Giáo án Sinh 7 bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn
Hoạt động của GV
- Giới thiệu về sự đa dạng của giun tròn và sự phân chia giun tròn:
+ Giun tròn sống tự do
+ Giun tròn kí sinh ở thực vật
+ Giun tròn kí sinh ở người và động vật
- GT: Đa số giun tròn sống kí sinh
- Y/c HS quan sát H 14.1, 2, 3:
? Trình bày nơi sống, tác hại của giun rễ lúa?
? Những giun tròn nào kí sinh ở người? Nơi kí sinh? Chúng gây hại như thế nào cho người?
? Giun móc, giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào?
- Treo tranh H14.4: Trình bày vòng đời của giun kim ở trẻ em?
? Giun kim gây cho trẻ phiền toái gì?
? Do thói quen nào mà trẻ khép kín được vòng đời của giun kim?
Tuần 7 Ngày soạn: 21/ 9/ 2012 Tiết 14 Ngày dạy: 25/ 9/ 2012 Bài 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I - Mục tiêu: Kiến thức: Mở rộng hiểu biết về các giun tròn: giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa. Từ đó thấy được tính đa dạng của ngành Giun tròn. Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống. Kỹ năng sống: Tự bảo vệ bản thân phòng tránh các bệnh do giun tròn gây nên. Lắng nghe tích cực. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình. III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. Bảng “Đặc điểm một số loại giun tròn” STT Tên Nơi kí sinh Đường xâm nhập Tác hại 1 Giun rễ lúa 2 Giun kim 3 Giun móc IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Giun đũa có những đặc điểm nào tiến hóa hơn sán lá gan? ? Nêu tác hại của Giun đũa đối với đời sống con người và các biện pháp phòng chông giun đũa kí sinh. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu về sự đa dạng của giun tròn và sự phân chia giun tròn: + Giun tròn sống tự do + Giun tròn kí sinh ở thực vật + Giun tròn kí sinh ở người và động vật - GT: Đa số giun tròn sống kí sinh - Y/c HS quan sát H 14.1, 2, 3: ? Trình bày nơi sống, tác hại của giun rễ lúa? ? Những giun tròn nào kí sinh ở người? Nơi kí sinh? Chúng gây hại như thế nào cho người? ? Giun móc, giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường nào? - Treo tranh H14.4: Trình bày vòng đời của giun kim ở trẻ em? ? Giun kim gây cho trẻ phiền toái gì? ? Do thói quen nào mà trẻ khép kín được vòng đời của giun kim? - Nghe. - Nghe. - Q/s tranh và thông tin, trả lời: + Giun rễ lúa: kí sinh trong rễ lúa; tác hại: thối rễ, lá úa vàng làm lúa cheat hàng loạt. + Giun kim: kí sinh ở ruột già người (nhất là trẻ em), ít gây hại hơn giun đũa + Giun móc: kí sinh ở tá tràng, gây hại hơn giun đũa: người bệnh xanh xao, vàng vọt. + Đường xâm nhập: qua tiêu hóa * Kết luận: Bảng “Đặc điểm một số giun tròn” - Vòng đời của giun kim: giun trưởng thành (ruột già) trứng (hậu môn) miệng (thức ăn, mút tay) ruột già - Làm cho trẻ bị ngứa hậu môn - Thói quen mút tay của trẻ. Bảng: Đặc điểm một số loài giun tròn STT Tên Nơi kí sinh Đường xâm nhập Tác hại 1 Giun rễ lúa Rễ lúa Trực tiếp Gây thối rễ, vàng lá lúa chết 2 Giun kim Ruột già người Qua tiêu hóa Cơ thể gầy ốm, tắc ống mật. 3 Giun móc Tá tràng người Qua da bàn chân Cơ thể xanh xao, vàng vọt; tắc ruột, tắc ống mật. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm “nhiễm giun”, tác hại và cách phòng tránh Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Thế nào là người bị nhiễm giun? ? Giun tròn thường kí sinh ở đâu trên cơ thể người? ? Giun kí sinh gây hại như thế nào cho cơ thể người? ? Người bị nhiễm giun thường có biểu hiện như thế nào? ? Cần có những biện pháp gì để phòng bệnh giun tròn kí sinh? - Người nhiễm giun là bị giun kí sinh và gây bệnh. - Giun tròn thường kí sinh ở hệ tiêu hóa của người: tá tràng, ruột non, ruột già. - Tác hại: lấy tranh thức ăn, viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra một số chất gây hại cho người. - Biểu hiện: cơ thể gầy ốm, xanh xao, thường xuyên đau vùng bụng (đau từng cơn quanh rốn) - Phòng bệnh: + Cá nhân: ăn, ở vệ sinh, tẩy giun định kỳ (6 tháng/lần) + Cộng đồng: giữ vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi. Củng cố: ? Căn cứ nơi kí sinh, hãy so sánh giữa giun kim và giun móc câu loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị: mỗi tổ chuẩn bị 3 con giun đất to.
File đính kèm:
- bai 14-2tr.doc