Giáo án Sinh 7 bài 13: Giun đũa

Hoạt động của HS

- Đọc bài.

- Khác: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có xoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa.

- Nghe.

- Nơi sống: kí sinh ở ruột non người (nhất là trẻ em)

I/ Cấu tạo ngoài:

- Nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.

- Hình ống, dài khoảng 25 cm. Bên ngoài có lớp vỏ cuticun bao bọc.

- Giun cái: to, dài; giun đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong.

- Chúng sẽ bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.

II/ Cấu tạo trong và di chuyển:

- Đọc bài, q/s tranh trả lời câu hỏi:

 - Cấu tạo:

 + Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.

 + Bên trong là khoang cơ thể (chưa chính thức) có ống tiêu hóa và tuyến sinh dục.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6228 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 13: Giun đũa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	Ngày soạn: 21/ 9/ 2012
Tiết 13	Ngày dạy: 24/ 9/ 2012
NGÀNH GIUN TRÒN
	Bài 13: GIUN ĐŨA	
I - Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện ngành Giun tròn: giun đũa.
Trình bày được vòng đời của giun đũa.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
Kỹ năng sống:
Tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh giun đũa.
Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống và vòng đời của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
II- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị tranh, hình SGK.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Bài cũ:
? Sán dây có đặc điểm nào đặc trưng thích nghi đời sống kí sinh trong ruột người?
? Cho biết vật chủ của sán lá gan, sán dây, sán lá máu. Chúng xâm nhập vào vật chủ bằng con đường nào?
Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS đọc thông tin về Giun tròn.
 ? Giun tròn có những đặc điểm nào khác với Giun dẹp?
 - GT: Chúng ta cùng tìm hiểu một đại diện của Giun tròn: Giun đũa.
 ? Giun đũa sống ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1/ tr.47 " trả lời câu hỏi:
 ? Trình bày cấu tạo ngoài của giun đũa?
 ? Em có nhận xét gì về cấu tạo ngoài của giun cái so với giun đực?
 ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
- Y/c HS quan sát H13.2, đọc ND SGK " trả lời các câu hỏi sau:
 ? Thành cơ thể của giun đũa có đặc điểm gì?
 ? Cấu tạo trong của giun đũa gồm có những bộ phận nào?
 (*) Cấu tạo của giun đũa có gì khác với sán lá gan?
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Vì sao?
? Thức ăn của Giun đũa là gì?
? Mô tả đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa của Giun đũa?
? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của Giun đũa so với ruột phân nhánh, chưa có hậu môn ở Giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Vì sao?
- Đọc bài.
- Khác: tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có xoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa.
- Nghe.
- Nơi sống: kí sinh ở ruột non người (nhất là trẻ em)
I/ Cấu tạo ngoài:
- Nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.
- Hình ống, dài khoảng 25 cm. Bên ngoài có lớp vỏ cuticun bao bọc.
- Giun cái: to, dài; giun đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong.
- Chúng sẽ bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.
II/ Cấu tạo trong và di chuyển:
- Đọc bài, q/s tranh trả lời câu hỏi:
 - Cấu tạo:
 + Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển. 
 + Bên trong là khoang cơ thể (chưa chính thức) có ống tiêu hóa và tuyến sinh dục.
- Giun đũa khác với sán lá gan:
 Sán lá gan
Giun đũa
- Cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại; tiết diện ngang hình tròn.
- Lưỡng tính
- Chưa có khoang cơ thể.
- Chưa có hậu môn
- Cơ thể dạng lá, đầu bằng, đuôi nhọn; dẹp theo hướng lưng bụng.
- Phân tính
- Có khoang cơ thể (chưa chính thức)
- Có hậu môn.
- Di chuyển: hạn chế (chui rúc).
 Vì chỉ có cơ dọc phát triển.
III/ Dinh dưỡng:
- Thức ăn: các chất dinh dưỡng trong ruột non người.
- Chất dinh dưỡng qua miệng " hầu " ruột (thẳng) " hậu môn.
 - Giun đũa tốc độ tiêu hóa cao hơn. Vì: thức ăn đi theo 1 chiều: đầu vào là miệng (chất dinh dưỡng), đầu ra là hậu môn (chất thải) nên sự tiêu hóa chuyên hóa hơn, việc tiêu hóa hiệu quả hơn.
Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK/ tr.48 và trả lời câu hỏi:
 ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
 - GT: Giun đũa thụ tinh trong
 ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
- Treo tranh H 13.3:
 ? Trứng giun đũa có cấu tạo như thế nào?
- Treo tranh H 13.4
- Gọi HS đọc ND SGK.
? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
(*) Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật?
 ? Nêu tác hại của Giun đũa đối với sức khỏe con người?
 ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
 ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 → 2 lần trong 1 năm?
Š Vậy, có những biện pháp nào để phòng tránh bệnh giun đũa?
1. Cơ quan sinh dục:
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài: con cái 2 ống, con đực 1 ống.
- Ý nghĩa: Đẻ ra một số lượng trứng nhiều (khoảng 200.000 trứng/ ngày đêm)
- Quan sát tranh.
- Có vỏ dày, bên trong là tế bào trứng mang ấu trùng.
2. Vòng đời giun đũa:
- Quan sát tranh.
- Đọc bài.
- Vòng đời của giun đũa:
Giun đũa trưởng thành Š trứng (theo phân ra
 ngoài)
 # $
 Ruột non ấu trùng 
 (trong trứng)
 $
 bám vào thức ăn
 Máu, gan, $
 tim, phổi ấu trùng ! ruột non 
- Nhờ đầu nhọn, có cơ dọc phát triển, nhiều giun con còn có kích thước nhỏ.
- Tác hại: tranh thức ăn với người Š suy dinh dưỡng, gây tắc ống mật, tắc ruột, tiết độc tố gây hại cho cơ thể.
- Rau sống và bàn tay chứa rất nhiều trứng giun, sán. Không ăn rau sống, rửa tay giúp phòng bệnh giun, sán
 - Diệt giun, sán.
- Phòng chống giun đũa:
 + Ăn uống vệ sinh: ăn chín, uống sôi, thức ăn chín được bảo quản cẩn thận.
 + Rửa tay trước khi ăn
 + Giữ vệ sinh môi trường, diệt ruồi, nhặng.
 + Tẩy giun định kỳ (1-2 lần/ năm).
Củng cố: 
? Đặc điểm nào của Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh?
? Vì sao ở nước ta tỉ lệ mắc Giun đũa cao (khoảng 90%)?
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu các bệnh do giun kim, giun móc, giun chỉ gây ra. Biện pháp phòng bệnh giun, sán nói chung.

File đính kèm:

  • docbai 13-3tr.doc
Giáo án liên quan