Giáo án phụ đạo Hóa học 9

CACBON

I. MỤC TIÊU:

 Nhằm củng cố kiến thức và tính chất hóa học của cacbon. Biết được tính chất hóa học phụ thuộc vào dạng thù hình.

 Giải bài tập phụ thuộc vào tính chất hóa học.

II.TÀI LIỆU:

Sách giáo khoa, sách bài tập.

 

doc56 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3295 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Al(OH)3àAlCl3.
Bài tập 3: Bỏ miếng nhôm vào dd HCl dư thu được 3,36 l khí hiđro. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
 HD: Số mol H2à nAl à mAl
Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành và thể tích khí oxi cần dùng.
 HD: nAl à nAl2O3 và nO2 à mAl2O3 và vO2
 Cá nhân trả lời: Tác dụng PK, axit, muối, kiềm (TC riêng).
 Cá nhân trả lời: Câu D vì Al tác dụng được với kiềm.
- Thảo luận nhóm lớn. 
- Trình bày kết quả
 1. 4Al + 3O2 à 2Al2O3
 2. Al2O3+ 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O
 3. Al2(SO4)3 + 6NaOH à 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
 4. Al(OH)3+3HCl à AlCl3+ 3H2O
Đọc và tóm đề:
 Giải:
- 2Al + 6HCl à 2AlCl3+ 3H2
0,1mol 0,15mol
- nH2== = 0,15 mol
- mAl = n*M= 0,1*27= 2,7 g
 Đọc và tóm đề.
 Giải:
- 4Al + 3O2 à 2Al2O3
 0,2mol 0,15 mol 0,1mol
- nAl= == 0,2 mol
- m Al2O3=n*M= 0,1*102=10,2 g
- vO2= n*22,4 = 0,15*22,4 = 3,36 l
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (3’)
	Xem trước tiết sau: Bài sắt (chú ý hoá trị của sắt khi tác dụng với PK và dd muối)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy: //20	 Tuần: 
SẮT.
I. MỤC TIÊU:
Cũng cố kiến thức về TCHH của KL sắt để vận dụng giải BT trắc nghiệm và tính toán theo PTHH.
Thực hiện chuổi chuyển đổi của Fe.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: (5’)
 Nêu TCHH của Fe, viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 2: Bài tập: (36’)
 Bài tập 1: Ngâm 1 lá sắt sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. Sắt bị hoà tan 1 phần và đồng được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh ra chỉ có sắt bị hoà tan.
 Bài tầp 2: Thực hiện chuyển đổi sau: Fe à FeCl2 à Fe(OH)2 à FeO à FeSO4.
Bài tập 3: Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng để tác dụng hết 8,4 g Fe.
Bài tập 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây:
Dd Cu(NO3)2
H2SO4 đặc nguội.
Khí Cl2
Dd ZnCl2
 Viết PTHH (nếu có)
 Cá nhân trả lời: Fe tác dụng với PK, axit, muối KL HĐHH yếu.
 Sau 1 phúc suy nghĩ cá nhân trả lời: Câu C đúng.
- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4.
 Đọc và tóm tắt đề:
 Giải:
- Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
0,15 0,3
- nFe= = 0,15 mol
- mHCl= n*M= 0,3*36,5=10,95 g
- mddHCl==
= 54,75 g
 HS tự giải: Cá nhân HS trả lời 
 Có phản ứng:
 A. Fe + 2HNO3 à Fe(NO3)2 + H2
 C. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 	IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (4’)
	- Nhôm và sắt có TCHH giống và khác nhau như thế nào?
Trả lời:Nhôm và sắt có TCHH giống nhau (TCHH chung của KL).Nhôm có TCHH khác sắt là tác dụng với dd kiềm.
- Tiết sau tìm hiểu: Luyện tập Al, Fe.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy: //20	 Tuần: 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
 	- Củng cố kiến thức đã học về kim loại.
 	- Vận dụng giải bài tập định tính và định lượng.
II.TÀI LIỆU:
 Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: (10’)
- Trình bày tính chất hóa học của kim loại? 
- Viết PTHH?
- Nêu các nguyên tố hóa học có trong dãy hoạt động hóa học của kim loại? Ý nghĩa?
- Phân biệt TCHH của nhôm và sắt?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
BT 1:Viết PTHH điều chế Fe(OH)2 từ FeO, FeCl2, FeSO4
BT 2: Có 3 kim loại: Al, Ag, Fe hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại trên?
BT 3: Cho 10.5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng, dư người ta thu được 2.24l khí (đktc) 
Viết PTHH?
Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
Yêu cầu các nhóm thảo luận tóm tắt đề nêu hướng giải và giải BT 3.
- Nêu TCHH của kim loại.
- Lên bảng viết PTHH minh hoạ.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
- HS nhắc lại ý nghĩa.
- Al tác dụng với dd kiềm sắt thì không.
- Nhóm 1,2 thảo luận giải BT 1.
 - Nhóm 3,4 thảo luận giải BT 2.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
BT 1:
FeO + HCl à Fe(OH)2 + H2O
FeCl2 + NaOH à Fe(OH)2 + NaCl
BT 2: Dựa vào tính chất khác nhau giữa 2 kim loại để nhận biết.
Nhận xét.
HS thảo luận đề ra hướng giải và giải.
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 
0.1mol 0.1 mol
 Số mol H2 2.24 : 22.4 = 0.1mol
Khối lượng Zn:
m = n.M= 0.1. 65 = 6.5g
Khối lượng Cu:
m = mhh - mZn = 10.5 - 6.5 = 4g
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Học lại tính chất hóa học của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa.
- Xem lại hóa trị và nguyên tử khối của các nguyên tố.
- Xem lại kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy:  //20 	Tuần: 
KIỂM TRA VIẾT.
I. MỤC TIÊU:
 	- Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối, kim loại.
	- Vận dụng tính chất hóa học của các chất để viết PTHH.
	- Trình bày nội dung đã học theo yêu cầu của GV.
II.TÀI LIỆU:
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
- Soạn đề,photo đề.
III. NỘI DUNG: 
ĐỀ KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3đ) 
A. Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Hãy chỉ ra phản ứng hoá học viết sai:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
2KOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2KCl
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2.
CuCl2 + K2SO4 2KCl + CuSO4.
Câu 2: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. HCl	B. Na2SO4	C. CaCl2	D. Ca(OH)2
Câu 3: Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong một dung dịch:
A. KCl và NaNO3	B. KOH và HCl
C. HCl và AgNO3	D. NaHCO3 và HCl
Câu 4: Dãy chất nào sau đây đều bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit kim loại và nước:
	A. Fe(OH)2, NaOH, Cu(OH)2	B. Cu(OH)2, KOH, Zn(OH)2
	C. Zn(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3	D. Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
Câu 5: Cần nung bao nhiêu gam CaCO3 để điều chế được 11,2 lit CO2 (đktc):
	A. 25g	B. 50g	C. 100g 	D. Một kết quả khác.
Câu 6: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân nên mua loại phân đạm nào trong các loại phân đạm sau đây:
	A. Amoni sunfat (NH4)2SO4	B. Amoni nitrat NH4NO3
	C. Canxi nitrat Ca(NO3)2	D. Urê CO(NH2)2
Câu 7: Ngâm một lá đồng sạch trong dung dịch bạc nitrat. Câu trả lời nào sau đây là đúng:
Bạc được giải phóng, nhưng đồng không biến đổi.
Đồng bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.
Không có hiện tượng gì xảy ra.
Tạo ra kim loại mới là bạc và đồng (I) nitrat.
Câu 8: Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau: H2SO4 , NaOH, NaCl, NaNO3.
Dùng phenolphtalein và dung dịch AgNO3.
Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2.
Chỉ dùng quỳ tím.
Câu 9: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu
Xanh 	C. Đỏ
Tím 	D. Vàng
Câu 10: Nhận biết các chất rắn màu trắng: CaO, Na2O và P2O5 có thể dùng các cách sau:
Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
Hòa tan vào nước và dùng khí CO2.
Dùng dung dịch HCl.
Hòa tan vào nước, dùng khí CO2 và quỳ tím.
Câu 11: Dụng cụ nào sau đây không nên dùng để chứa dd kiềm:
Cu 	C. Ag
Fe 	D. Al
Câu 12: Cho 8.96 g mạt sắt vào 50 ml dd HCl. Phản ứng xong thu được 3.36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dd HCl đã dùng là bao nhiêu?
	A. 5,8M 	B. 6M 	C. 7M 	D. 5,9M
II.	TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7 đ) 
Câu 1: (3đ) Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
	MnO2 Cl2 FeCl3 NaCl Cl2 CuCl2 AgCl
Câu 2: (1,5đ) Hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất rắn sau: CaCO3, BaSO4, ZnSO4 , NaCl. Bằng phương pháp hoá học?	
Câu 3: (2.5đ)Cho một dung dịch chứa 20 g NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.
Viết phương trình hoá học xảy ra?
Tính khối lượng muối tạo thành?
Cho cùng lượng NaOH trên vào dung dịch chứa 29,4 g H2SO4. Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quì. Hãy cho biết giấy quì chuyển sang màu gì? Giải thích ?
Cho biết: Na = 23; O = 16; S = 32, H = 1; Ca = 40; C = 12
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	Học bài, giải lại các bài tập, chuẩn bị thi HK I.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
CHỦ ĐỀ3:
PHI KIM.
I. MỤC TIÊU:
 - Giúp học sinh nắm vững tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim.
 - Biết được clo, cacbon, silic có những tính chất và ứng dụng gì?
 - Biết giải bài tập về điều chế, chuỗi chuyển đổi và tính theo phương trình hóa học.
 - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học.
II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ:
 - Sách giáo khoa Hóa học 9.
 - Sách bài tập Hóa học 9.
 - Danh mục các chủ đề tự chọn môn Hóa học 9
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
 Chủ đề 3 gồm 6 tiết: 
Tiết 13: Tính chất của phi kim.
Tiết 14: Clo.
Tiết 15: Cacbon.
Tiết 16: Các oxit của cacbon.
Tiết 17: Muốicacbonat. Silic.
Tiết 18: Kiểm tra.
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy: //20 	Tuần: 
TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM.
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kimđể vận dụng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tính theo phương trình hóa học.
 - Thực hiện được những chuyển đổi của phi kim.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: (10’)
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim?
- Viết phương trình minh hoạ?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
 Bài tập 1:
Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
a. HCl + NaOH NaCl + H2O
b. HCl Na2S H2S + NaCl
c. 2HCl + FeSO4 FeCl2 + H2SO4
d. 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3 
Bài tập 2:
Đồng có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau:
a. Khí Cl2
b. Dd HCl đặc nóng
c. Dd HCl nguội
d. a, b, c đều được.
 Chia lớp làm 2 dãy: 2 nhóm ở dãy A thảo luận giải BT 1, 2 nhóm ở giải B giải BT 2, thời gian 3’.
 Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Bài tập 3: 
Nguời ta dẫn hỗn hợp khí gồm: Cl2, CO2, O2, H2S qua bình đựng nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
a. Cl2, H2S, O2
b. O2
c. H2S, O2
d. CO2, O2
 Yêu cầu các cá nhân HS suy nghĩ và giải BT trên trong thời gian 2’.
Bài tập 4:
Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
Phi kim oxit axit oxit axit axit muối sunfat tan muối sunfat không tan.
a. Tìm công thức hóa học thích hợp.
b. Viết các phương trình hóa học.
 Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 4 thời gian 4’.
TCHH của phi kim:
- Tác dụng với kim loại: 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Tác dụng với hiđro:
O2 + H2 H2O 
- Tác dụng với oxi:
S + O2 SO2
Đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận giải.
 Đại diện trình bày: 
Bài tập 1:
Câu c: phản ứng không xảy ra.Vì: Sản phẩm không thoả mãn đk phản ứng trao đổi : Không có chất kết tủa, chất bay hơi, nước.
Bài tập 2:
Câu a đúng .
PTHH: 
Cu + Cl2 CuCl2
Bài tập 3:
 Các chất phản ứng với Ca(OH)2 :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
H2S + Ca(OH)2 CaS + 2H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 Ca(ClO)2 + 2H2O
 Khí thoát ra là O2.
Các nhóm thảo luận giải BT 4:
Bài tập 4:
S SO2 SO3 H2SO4 FeSO4 BaSO4 
(1). S + O2 SO2 
(2). SO2 O2 SO3 
(3). SO3 + H2O H2SO4 
(4). H2SO4 + Fe FeSO4 + H2O
(5). FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Giải lại các bài tập đã giải.
- Học lại TCHH của Clo, chuẩ bị bài tập bài clo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy: /./20 	Tuần: 
CLO.
I. MỤC TIÊU:
 Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của clo, nắm vững cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: (10’)
 - Trình bày TCHH của Clo? Viết PTHH minh họa?
- Clo có những tính chất hóa học đặc biệt là gì?
Phương pháp điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
 Bài tập 1:
Sau khi làm thí nghiệm Khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào :
A. dd HCl C. dd NaCl
B. dd NaOH D. dd Ca(OH)2
Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời.
Bài tập 2:
Có 3 khí đựng trong 3 lọ riêng biệt là : Clo, hiđro clorua, oxi. Nêu PPHH để nhận biết từng khí trên?
 Thảo luận n hóm lớn giải bài tập 2.
Bài tập 3:
Tính thể tích dd NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo ở đktc. Ti8nh1 nồng độ mol các chất sau phản ứng? Giả thiết thể tích dd tha đổi không đáng kể.
 - Đọc BT 3.
 - Nêu hướng giải ?
 Gọi cá nhân HS giải.
Bài tập 4:
Cho 10,8g một kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 g muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng?
 Đọc BT 4? Xác định các dữ kiện đề cho? Nêu hướng giải?
 Gọi HS giải. Nhận xét?
TCHH của Cl2:
* Tác dụng với kim loại: 
Cu + Cl2 CuCl2
Tác dụng với H2 :
Cl2 + H2 HCl
* TCHH đặc biệt:
Tác dụng với H2O: 
Cl2 + H2O HCl + HClO
Tác dụng với bazơ:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 
 - Trong PTN:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 2H2O 
 - Trong CN:
2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
Bài tập 1:
Câu B và D, Vì B và D tham gia phản ứng với Clo:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
Bài tập 2:
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các chất khí trên:
- KHí làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl.
- Khí làm quỳ tím ẩm bị tẩy trắng là khí clo.
Cl2 + H2O HCl + HClO
- Không có hiện tượng là khí oxi.
Bài tập 3:
nCl = = 0,05 mol
Cl2+2NaOHNaCl+NaClO +H2O
1 2 1 1 
0,05 0,1 0,05 0,05
VNaOH = 0,1. 1 = 0.1 l
CM = CM = 0,05.0,1 = 0,5M
Bài tập 4:
 Đọc đề.Nêu hướng giải
Giải:
M + Cl2 MCl3 
M(g) ( M + 35.5.3)g
10,8g 53,4g
M. 53,4 = 10,8.(M 35,5.3) 
M = 27g. Vậy M là nhôm (Al).
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Giải lại các bài tập trên và giải tất cả bài tập SGK.
	- Nghiên cứu và chuẩn bị bài tiếp theo là Cacbon.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	 	Tiết : 1
CACBON.
Ngày dạy:	Tuần: 
I. MỤC TIÊU:
 Nhằm củng cố kiến thức và tính chất hóa học của cacbon. Biết được tính chất hóa học phụ thuộc vào dạng thù hình.
 Giải bài tập phụ thuộc vào tính chất hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến Thức Cơ Bản: (10’)
 - Nêu các dạng thù hình của cacbon?
- Dạng thù hình nào của cacbon hoạt động hóa học nhất?
 - Nêu tính chất hóa học của cacbon?
 - Viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
 Bài tập 1:
Chất khí A có TCHH sau:
- Rất độc không màu.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
Vậy khí A là:
 A. Cl2 B. CO2
 C. H2 D. CO
Yêu cầu cá nhân HS đọc bài tập.
Cho HS suy nghĩ và trả lời.
Bài tập 2:
Nguyên tố hóa học X tạo thành hợp chất với hiđro là XH4. Biết thành phần khối lượng của hiđro trong hợp chất là 12,25%. X là nuyên tố nào sau đây:
A. C B. N
C. P D. Si Yêu cầu HS thảo luận và giải bài tập trên TG 4’.
 Gọi HS trình bày kết quả. Bài tập 3: (Dành cho HS lớp nâng cao)
Nung nóng 38,3g hỗn hợp PbO và CuO với một lượng cacbon vừa đủtrong môi trường không có oxi. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong người ta thu được 15g kết tủa màu trắng. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
Hướng dẫn HS giải.
- Dạng thù hình của cacbon: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
- Dạng hoạt động nhất là cacbon vô định hình.
- Tính chất của cacbon: 
 + Tác dụng với oxi:
 C + O2 CO2
 + Tác dụng với oxit kim loại:
 C + CuO Cu + CO2
Bài tập 1:
D
Bài tập 2: D
%H = = 12,25
400 = 12,25(X + 4)
X = 28
Vậy X là Si.
Bài tập 3:
2PbO + C 2Pb + CO2
xmol x/2mol 
2CuO + C 2Cu + CO2
ymol y/2 mol
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0.15mol 0.15mol
nCaCO3 = 0.15g
Gọi x, y lần lượt là số mol của PbO, CuO trong hỗn hợp.
Ta có hệ PT:
 + = 0.15
223x + 80y = 38.3
 Giải hệ phương trình trên ta được:
 x = 0.1
 y = 0.2
Phần trăm về khối lượng của các oxit:
%PbO = 58.2%
%CuO = 41.8%
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 	Giải lại các bài tập trên.
Chuẩn bị bài tập về các oxit của cacbon.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: //20	 	Tiết : 
Ngày dạy: /../20	Tuần: ..
CÁC OXIT CỦA CACBON.
I. MỤC TIÊU:
 Củng cố kiến thức về các oxit của cacbon (tính chất hóa học)
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến Thức Cơ Bản: (10’)
- Trình bày tính chất hóa học của CO? Viết các PTHH minh hoạ.
- Trình bày TCHH của CO2 ? PTHH?
Gọi 2 cá nhân HS trả lời.
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
Bài tập 1:
 Khi dẫn từ từ khí CO2 vào dd nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch vẩn đục.
B. DD vẩn đục sau đó trong trở lại.
C.Không có hiện tượng gì xảy ra.
D.Tất cả đều sai.
Bài tập 2:
 Có hỗn hợp 2 khí CO và CO2. Nêu phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của hai khí đó. Viết các PTHH minh hoạ. 
Chia lớp làm 2 nhóm lớn thảo luận giải BT 1,2.
Bài tập 3:
 Nung 100g đá vôi, thu được 20,37l khí CO2 (đktc). Hàm lượng canxi cacbonat trong loại đá vôi trên là:
A. 53,62% C. 90,94%
B. 81,37% D. 28,96%
Các nhóm thảo luận giải BT 3 TG 3’.
Gọi HS trình bày kết quả.
Bài tập 4: (Dành cho lớp nâng cao)
 Để khử hoàn toàn 40g hợp chất CuO và Fe2O3, người ta phải dùng 15,68l khí CO (đktc). Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp.
- Tóm tắt ?
- Nêu hướng giải?
- Gọi HS giải?
- Nhận xét, bổ sung?
- TCHH của CO:
 + Là oxit trung tính.
 + Là chất khử
CO + CuO Cu + CO2 
2CO + O2 2CO2
- TCHH của CO2: có tính chất của oxit axit:
 + Tác dụng với nước:
 CO2 + H2O H2CO3
 + Tác dụng với dd bazơ:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH NaHCO3 
 + Tác dụng với oxit bazơ:
CO2 + CaO CaCO3
Các nhóm thảo luận giải :
Bài tập 1:
CO2 + Ca(OH)2CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2+H2O Ca(HCO3)2
Câu B đúng.
Bài tập 2:
- Trích mẫu thử, dẫn mẩu thử qua dd Ca(OH)2 nếu có xuất hiện chất kết tủa trắng thì trong hỗn hợp có CO2: 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Khí còn lại cho cháy với oxi, dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là CO:
CO + O2 CO2 
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Bài tập 3:
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol 1mol
100g 22.4l
xg? 20,37l
x = = 90.94g
% CaCO3 = = 90,94%
Bài tập 4:
40g CuO + 15,68l CO 
 Fe2O3
%CuO? %Fe2O3?
Giải
nCO = = 0.7mol
 Gọi x, y lần lượt là số mol CuO và Fe2O3 trong 40g hỗn hợp.
CuO + CO Cu + CO2
xmol xmol
Fe2O3 + 3CO 2 Fe +3CO2
ymol 3ymol
Ta có hệ PT:
 x + 3y = 0,7
 80x + 160y = 40
Giải hệ PT trên ta được:
 x = 0,1 
 y = 0,2
% CuO = = 20%
%Fe2O3 = = 80%
 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Giải lại các bài tập trên. Học lại TCHH của các oxit của cacbon.
- Chuẩn bị bài tập về muối cacbonat – silic.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20	 	 Tiết : 
Ngày dạy: / /20	Tuần: .
MUỐI CACBONAT - SILIC.
I. MỤC TIÊU:
Củng cố tính chất hóa học nói chung và muối cacbonat nói riêng. 
Giúp HS nắm vững TCHH của silic.
Rèn luyên kĩ năng giải bài tập hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. NỘI DUNG: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến Thức Cơ Bản: (10’)
- Muối cacbonat có những TCHH nào?
- Viết PTHH minh hoạ?
- Trình bày TCHH của SiO2 ?
- PTHH?
Hoạt động 2: BÀI TẬP: (30’)
 Bài tập 1:
 Dùng dung dịch một chất có thể nhận biết 3 chất rắn màu trắng NaCl, Na2CO3, BaCO3 là:
dd HCl
dd Ba(OH)2
dd H2SO4
dd K2SO4
Bài tập 2:
Những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau:
SiO2 + CO2 
SiO2 + H2O 
SiO2 + H2SO4
SiO2 + NaOH
 Chia lớp làm 2 nhóm , thảo luận giải BT 1,2.
Bài tập 3:
Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi hóa học sau:
C CO2CaCO3
CO2
Yêu cầu HS suy nghĩ TG 1’.
Gọi 3 HS viết 3 PTHH.
Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4:
Hãy cho biết các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau?
a.H2SO4 và KHCO3
b.K2CO3 và NaCl 
c.MgCO3 và HCl 
d.CaCl2 và Na2CO3
e.Ba(OH)2 và K2CO3
 - Điều kiện để các cặp chất trên tác dụng với nhau?
 Gọi 5 HS giải 
Bài tập 5:
 Tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dd chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dd NaHCO3.
 Xác định các dữ kiện và nêu hướng giải.
Gọi HS giải
- TCHH của muối cacbonat:
 + Tác dụng với axit:
NaHCO3 + HCl 
 NaCl + H2O + CO2
 + Tác dụng với dd bazơ:
Na2CO3 + Ca(OH)2 
 CaCO3 + NaOH 
 + Tác dụng với dd muối:
K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + KCl
 + Muối cacbonat không tan bị nhiệt phân huỷ:
CaCO3 CaO + CO2
- TCHH của SiO2:
 + Tác dụng với oxit bazơ:
SiO2 + CaO Ca(SiO3)2
 + Tác dụng với dd bazơ:
SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O
Các nhóm thảo luận giải:
Bài tập 1:
Chọn C. Vì:
H2SO4 + BaCO3 
 BaSO4 + H2O + CO2
Na2CO3 + H2SO4 
 Na2SO4 + CO2 + H2O
Còn lại là NaCl.
Bài tập 2:
D.
Bài tập 3:
C + O2 CO2
CO2 + Ca(OH)2 
 CaCO3 + H2O
CaCO3 CaO + CO2
Bài tập 4:
- Đọc đề.
- Sản phẩm phải có chất kết tủa, chất bay hơi, nước. Vì các phản ứng trên là phản ứng trao đổi.
a. H2SO4 + 2KHCO3 
 K2SO4 + 2CO2+ 2H2O
c. MgCO3 + HCl 
 MgCl2 + H2O + CO2
d. CaCl2 + Na2CO3 
 CaCO3 +NaCl
e. Ba(OH)2 + K2CO3 
 

File đính kèm:

  • docGiao an day phu dao Hoa 9.doc
Giáo án liên quan