Giáo án ôn tập hè - Tuần 6

I. Mục tiêu

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

- HSKT thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

II. Hoạt động dạy và học

1. Kiểm tra bài cũ

 HS lờn bảng chữa bài tập luyện tập thêm ở bài trước.

2. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Giới thiệu bài

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn tập hè - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc:
- HS trình bày trước lớp về mơ ước của mình và biện pháp thực hiện.Sau mỗi lần HS trình bày, GV hỏi cả lớp:
 + Các em có thể hỏi bạn những vấn đề gì mà mình quan tâm?
 + Theo các em, những biện pháp mà bạn đưa ra để đạt ước mơ có thực hiện được không? Vì sao?
 + Các em có thể làm gì để thực hiện ước mơ đó ?
 - GV tống kết.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
 - HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành BT sau:
Hãy ghi vào.... chữ Đ trước những ý kiến mà các em đồng ý, chữ K là không đồng ý.
 + Chỉ những người học giỏi mới có thể thành công........
 + Ai cũng cần có ý chí mà không phân biệt giàu nghèo....
 + Những người khuyết tật có ý chí sẽ trở thành người có ích cho XH.....
 + Người có ý chí không cần sự giúp đỡ của những người xung quanh....
 + Người có chí trong cuộc sống sẽ thành công hơn trong học tập, công việc....
 - HS các nhóm nêu kết quả của nhóm mình bằng cách giơ thẻ-đồng ý giơ thẻ xanh, không đồng ý giơ thẻ đỏ; sau mỗi lần giơ thẻ, GV yêu cầu nhóm sai giải thích trước, nhóm có thái độ đúng giải thích sau.
 - GV kết luận(SgK)
III. Củng cố, dặn dò: 
 GV hướng dẫn thực hành:
 - Thực hiện việc khắc phục khó khăn của mình trong cuộc sống hằng ngày và ghi vào phiếu rèn luyện.
-------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 14 thỏng 10 năm 2014
Tiếng Anh
Cụ Thắm dạy
--------------------------------------------
Thể dục
 Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Chuyền đồ vật
I. Yờu cầu cần đạt:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dúng thẳng hàng (ngang, dọc)
- Thực hiện đỳng cỏch điểm số, dàng hàng, dồn hàng, đi đều vũng phải, vũng trỏi
- Biết cỏch đổi chõn khi đi đều sai nhịp
- Trũ chơi “Chuyển đồ vật”, biết cỏch chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trờn sõn trường vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Cũi, 4 quả búng, 4 khỳc gỗ, 4 cờ đuụi nheo, kẻ sõn cho trũ chơi
III. Nội dung và phương phỏp lờn lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương phỏp tổ chức
I. Phần mở đầu
1. GV nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
2. Khởi động: Xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, đầu gối, hụng, bả vai
3. Đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt 1 bài
3.Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN (4-5 em)
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
2-3’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
II.Phần nội dung
1. Đội hỡnh đội ngũ:
- ễn tập hợp hàng ngang, dúng hàng điểm số, dồn hàng, dàn hàng, tập hợp hàng dọc, dúng hàng, điểm số do GV điều khiển
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển
- GV quan sỏt, sửa sai cho HS
- Cỏc tổ thi đua trỡnh diễn; GV nhận xột biểu dương cỏc tổ tập tốt
2. Trũ chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nờu tờn trũ chơi, giải thớch cỏch chơi và qui định chơi sau đú cho cả lớp cựng chơi. GV quan sỏt, xử lý cỏc tỡnh huống xảy ra và tổng kết trũ chơi
10 - 12’
2 lần
5 lần
1-2 lần
 8 - 10’
III. Phần kết thỳc
1. Cho học sinh hỏt 1 bài, vừa hỏt vừa vỗ tay theo nhịp 
2. GV và HS hệ thống bài
3. GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả giờ học
1-2’ - 1 lần
1-2’
1-2’
-------------------------------------------
Toỏn
 Héc - ta
I. Mục tiờu: Biết:
- Tờn gọi, kớ hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tớch hộc-ta. 
- Biết quan hệ giữa hộcta và một vuụng.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với hộc-ta).
- HSKT thực hiện được phộp chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số.
II. Cỏc hoạt động dạy và học
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Điền dấu thớch hợp vào chỗ chấm
 6m256dm2 = dm2 4m279dm2 = ..m2
2. Bài mới
 * HĐ1 Giới thiệu bài
 * HĐ2 Giới thiệu đơn vị đo diện tớch hộc-ta
 + 1 hộc-ta bằng 1 hộc-tụ-một vuụng và kớ hiệu ha
 + Như vậy 1 hộc-ta bằng bao nhiờu một vuụng?
* HĐ3 Luyện tập thực hành 
Bài 1:
- Trỡnh bày cỏch đổi : 
 a) Đổi từ lớn đến bộ 
 VD : Vỡ 1 km2 = 100hm2 nờn 
 km2 = 100 = 75 ha
 b) Đổi từ đơn vị bộ đến đơn vị lớn.
 làm và yờu cầu HS nờu cỏch đổi 
 VD : 60000 m2 = ... ha .
 vỡ 1 ha = 10000 m2 nờn ta thực hiện 60000 : 10000 = 6 vậy 
 60000 m2 = 6 ha 
Bài 2: Cá nhân
Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo (gắn với thực tế )
 Kết quả : 22200ha =222 km2
Bài 3: Miệng
a) 85 km2 < 850 ha ( S)
 b ) 51 ha > 60000 m2 ( Đ)
c) 4 dm2 7 cm2 = 4dm2 ( S ) 
Bài 4: Dành cho HS khỏ giỏi
Bài giải
12ha = 120000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là : 
120000 : 40 = 3000 (m2)
Đáp số: 3000m2
III. Củng cố, dặn dũ
- Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tớch 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
-----------------------------------------
Luyện từ và cõu
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiờu:
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
* HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
* HSKT luyện đọc bài tập đọc Một chuyờn gia mỏy xỳc
II. Đồ dựng:
 Từ điển HS
III. Cỏc hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
- Cho vớ dụ về một số từ đồng õm, đặt cõu với những từ dú.
Bài mới
* HĐ1 Giới thiệu bài
* HĐ2 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1. HS làm bài theo nhúm 4. (dùng từ điển)
Đọc từng từ, tỡm hiểu nghĩa của từ hữu trong cỏc từ.
Viết lại từ theo cỏc nhúm.
Tổ chức cho HS thi tiếp sức
HS giải nghĩa cỏc từ và núi tại sao lại xếp vào nhúm đú.
a) Hữu cú nghĩa là bạn bố :
 - Hữu nghị :T/c thõn thiết giữa cỏc nước
 - Chiến hữu : bạn chiến đấu .
 - Thõn hữu : bạn bố thõn thiết .
 - Bằng hữu : bạn bố .
b) Hữu nghĩa là cú : hữu ớch , cú ớch .
 - Hữu hiệu : cú hiệu quả .
 - Hữu dụng : dựng được việc .
 - Hữu tỡnh : cú sức hấp dẫn .
Bài tập 2. Tổ chức HS như bài tập 1.
 a) Gộp cú nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cỏi lớn hơn: hợp tỏc, hợp nhất , hợp lực .
 b) Hợp cú nghĩa là đỳng với yờu cầu đũi hỏi nào đú: hợp tỡnh , phự hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp phỏp , hợp lớ , thớch hợp . 
Bài tập 3. HS nối tiếp nhau đặt cõu. Sau đú đặt 5 câu vào vở.
 Vớ dụ : + Nước ta luụn vun đắp tỡnh hữu nghị với cỏc nước trờn thế giới .
 + Ngày tết , bạn bố thõn hữu đến mừng thọ ụng em .
 + Chỳng ta là bạn hữu cần giỳp đỡ nhau
 + Loại thuốc này rất hữu hiệu .
Bài tập 4(giảm tải) HS thảo luận theo nhúm tỡm hiểu nghĩa của cỏc thành ngữ và đặt cõu với cỏc thành ngữ đú.
 Bốn biển một nhà : người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà .
 Kề vai sỏt cỏnh : Sự đồng tõm hợp lực , cựng chia sẻ gian nan .
 Chung lưng đấu sức : sự đồng tõm hợp lực, chia sẻ gian nan giữa những người cựng chung sức gỏnh vỏc một cụng việc quan trọng .
IV. Củng cố dặn dũ
 Học thuộc cỏc thành ngữ đó học.
-------------------------------------------
Thứ 4 ngày 15 thỏng 10 năm 2014
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Nắm vững các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- HSKT thực hiện được phộp chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số.
II. Hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 km2 =ha 2300ha = .km2 3km25hm2 = ha
Luyện tập thực hành
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài . Yêu cầu HS giải thích cách làm
 a. 5ha= 50000m2 2km2=2000000m2
 b. 400dm2=4m2 ; 1500dm2=15m2
 70000cm2=7m2.
 c. 26m217dm2=26m2.
 90m25dm2=90m2 ; 35dm2=m2
Bài 2: GV hướng dẫn phải đổi đơn vị đo sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích .
 2m29dm2> 29dm2 ; 790ha < 79km2
 209dm2. 7900ha
 4cm25mm2= 4cm2.
 Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài giải
Diện tích căn phòng là 
6 x 4 = 24 ( m2 
Số tiền mua gỗ để lát căn phòng đó là :
280000 x 24 =6 720 000 (đồng )
 	 Đáp số : 6 720 000 đồng
 Bài 4: 1 em làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở
	 Bài giải:
Chiều rộng của khu đất là :
200 = 150 ( m )
Diện tớch khu đất
200 150 = 30000 ( m2)
30000 m2 = 3 ha
 	Đỏp số : 30000 m2; 3 ha 
Chấm chữa bài 
 GV chấm một số bài và nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
------------------------------------------
Kể chuyện
Ôn kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN.
- HSKT nghe bạn kể chuyện, kể lại được tờn cỏc nhõn vật cú trong truyện.
II. Đồ dùng: 
Hình ảnh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
+ 1-2 HS khá kể lại nội dung câu chuyện.
+ HS nhận xét, bổ sung.
+ Nếu HS kể còn chưa tốt gv có thể lại lại toàn bộ nội dung câu chuyện kết hợp với chỉ tranh minh họa.
- KC theo nhóm: HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. Sau đó một em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi KC trước lớp: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 HS bốc thăm đoạn kể, sau khi kể chuyện xong lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Hành động của những người Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
*BVMT Chiến tranh đã làm tác hại đến môi trường sống cả con người Việt Nam như thế nào? 
- Chúng ta phải làm gì để BVMT? 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học
- Đọc trước gợi ý tiết KC tuần sau
 --------------------------------------
Tập đọc
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
I. Mục tiờu
- Đọc đỳng các tên người nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu nội dung: Cụ già người Phỏp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hỏch một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- HSKT đọc được trụi chảy đoạn 1 
II. Đồ dựng
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học
 A. Kiểm tra bài cũ
 Đọc nối tiếp bài Sự sụp đổ chế độ A-pác-thai.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS.
 - Hướng dẫn luyện đọc tiếng khó: Sin-lơn, Hít-le, Vim-hem Ten, Mét-xi-na, Ooc- lê- ăng
 - HS đọc phần chú giải.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS luyện đọc theo đoạn.
 - GV đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài
 - HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK
 - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
 - GV nhận xét và nêu giải đáp đúng.
 ý 1: Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người pháp và tên sĩ quan Đức
 ý 2: Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với cụ già người Pháp
 ý 3: Bài học chua cay mà cụ già người pháp dành cho tên sĩ quan Đức
 *Thảo luận để tỡm ra ngụ ý của cõu truỵờn.
(Dành cho HS khỏ giỏi)
 *GV: Cụ già người Phỏp biết rất nhiều tỏc phẩm của nhà văn Đức Si-le nờn mượn ngay tờn vở kịch “ Những tờn cướp ” để ỏm chỉ bọn phỏt xớt xõm lược . Cỏch núi ngụ ý rất tế nhị mà sõu cay này khiến tờn sĩ quan Đức bị bẽ mặt , rất tức tối mà khụng làm gỡ được . 
 c. Luyện đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc toàn bài
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố dặn dò.
- Phát biểu cảm tưởng về cụ già trong truyện
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
----------------------------------------
 Tiếng Anh
Cụ Thắm dạy
----------------------------------
Địa lí
Đất và rừng
I. Mục tiêu: 
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng
+ Đất phe- ra –lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ: Đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
- HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. 
II. Đồ dùng dạy và học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ phân bố rừng Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Vở bài tập của HS
- HS sưu tầm thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học
Kiểm tra bài cũ
- Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ một vài bãi tắm và nơi du lịch nghỉ mát.
Bài mới
 HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm các loại rừng ở nước ta.
 - Hình thức thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập.
Tờn loại đất 
Vựng phõn bố 
Đặc điểm
Pheralớt
Đồi nỳi 
- Màu đỏ hoặc màu đỏ vảng 
- Thường nghốo mựn nờn hỡnh thành trờn đất bazan thỡ tơi xốp , phỡ nhiờu .
 Phự sa 
Đồng bằng
Do sụng ngũi bồi đắp nờn màu mỡ 
 HĐ2: Tìm hiểu vai trò của rừng.
 - Hình thức thảo luận theo nhóm 4. nội dung các câu hỏi sau:
 + Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất con người?
( Rừng cung cấp gỗ , điều hũa khớ hậu , giữ đất khụng bị xúi mũn , rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt , rừng ven biể chống bóo biển , bóo cỏt , bảo vệ đời sống cỏc vựng ven biển ...)
 + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
 (Tài nguyờn rừng là cú hạn , khụng được sử dụng khai thỏc bừa bói , khai thỏc rừng làm ảnh hưởng đễn khớ hậu , lũ lụt , hạn hỏn )
 + Em biết gì về thực trạng rừng Việt Nam hiện nay?
 + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
(Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng , tuyờn truyền và hỗ trợ nhõn dõn trồng rừng . Nhõn dõn tự giỏc bảo vệ rừng , khụng phỏ rừng làm nương rẫy ...)
 + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
*GVKL: Trồng cõy và bảo vệ rừng là nhiệm vụ của toàn dõn . 
IV. Củng cố dặn dò:
 - GVnhận xét tiết học.
 - HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
-------------------------------------------
 Thứ 5, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn
 Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu: 
 - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do nguyện vọng rõ ràng.
*KNS: Kĩ năng ra quyết định, thể hiện sự cảm thụng.
- HSKT tập viết một đoạn trong bài Những con sếu bằng giấy
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài của 3 HS phải làm lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1. HS nối tiếp đọc theo đoạn bài văn Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng 
- HS thảo luận N2 trả lời cỏc cõu hỏi
 + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
 + Chúng ta có thể làm gì để giảm nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
 + Em đã biết hoặc tham gia những phong trào nào để ủng hộ hay giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV tổng kết ý
Bài tập 2. HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- GV nêu câu hỏi để HS tìm hiểu bài
+ Hãy đọc tên đơn em sẽ viết.
+ Mục nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Còn phần lí do viết đơn?
- HS viết đơn
- HS đọc lá đơn đã hoàn chỉnh
- HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét cho điểm.
IV. Củng cố dặn dò
Chuẩn bị bài tả cảnh sông nước.
 -----------------------------------------
Luyện từ và câu
	 Ôn: Từ đồng âm	
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là từ đồng âm
- Bước đầu hiểu tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm: Tạo ra câu nói có nhiều nghĩa,gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
- HSKT luyện đọc bài Một chuyờn gia mỏy xỳc
II. Hoạt động dạy học:
A-Kiến thức cần nhớ:
- Khái niệm về từ đồng âm: Là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa của nó hoàn toàn khác nhau.
- Ví dụ: bàn bạc/cài bàn; lá cờ/con cờ.....
B-Bài tập:
GV hướng dẫn hs làm các bài tập sau
Bài 1: Xác định từ đồng âm trong các câu sau và nêu rõ nghĩa của mỗi từ:
Bác bác trứng
Tôi tôi vôi
Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Câu a: bác: anh, chị của bố mẹ
 Bác: hành động làm chín trứng bằng cách dùng đũa đánh tan.
Câu b: Tôi: Đại từ nhân xưng
 Tôi: hành động 
Câu c: đậu: hành động dừng lại một chỗ
 đậu: loại hạt dùng để nấu chè, xôi,
Câu d: bò: hành động di chuyển bằng nhiều chân
 Bò: thịt của con bò
Câu d: chín: giỏi giang, sâu sắc
 chín: số thứ tự sau số tám
Bài 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm nói trên.
 VD: Mẹ dừng xe mua xôi đậu.
 Bố đậu xe trước cổng trường.
Bài 3: Tìm hiểu nghĩa và phân biệt từ loại các từ in nghiêng trong các câu sau:
ánh nắng chiếu qua cứa sổ, chiếu rộng khắp mặt chiếu.
Anh thanh niên hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
III. Chữa bài:
- HS chữa bài
- GV nhận xét, rút ra lời giải đúng.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Tính diện tích các hình hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
- HS KT thực hiện được phộp chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số( nhận ra phộp chia cú dư, số dư)
II. Các hoạt động dạy và học
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
 Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài bằng m, chiều rộng bằng chiều dài.
 HĐ2:: Giới thiệu bài
 HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu – Làm bài cỏ nhõn
Chữa bài: Diện tích của căn phòng là:
6 x 9 = 54(m2 ). Đổi: 54 m2 = 540 000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900(cm2 )
Căn phòng đó cần số viên gạch là:
540 000 : 900 = 600 ( viên gạch)
Đáp số : 600 viên
Bài 2: Lưu ý: Đổi số kg ra tạ 
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
80 : 2= 40(m)
Diện tích thửa ruộng là:
80x40 = 3 200(m2 )
Trên thửa ruộng đó người ta thu họach được số thóc là:
3 200 : 100 x 50 = 1 600( kg)
Đổi: 1 600 kg = 16 tạ
Đáp số: a, 3200 m2
 b, 16 tạ 
Bài 3(HSKG): Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ. 
Hướng dẫn HS có thể giải bài toán theo các bước sau: 
- Tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất (có thể đổi ngay ra mét).
- Tính diện tích mảnh đất đó (bằng mét vuông). 
Chú ý: Cũng có thể tính diện tích mảnh đất theo đơn vị xăng-ti-mét vuông, sau đó đổi ra mét vuông. 
Bài 4(HSKG): Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa. Sau đó lựa chọn câu trả lời đúng trong các phương án A, B, C, D nêu trong bài, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đó. 
Chú ý: Khi chữa bài, nên gợi ý để HS nêu được các cách khác nhau để tính diện tích miếng bìa. 
Cách 1: 
8cm
8cm
(1)
8cm
(2)
8cm
12cm
(3)
Diện tích miếng bìa = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích hình (3).
Cách 2: 
8cm
8cm
(1)
8cm
(2)
8cm
12cm
(3)
Diện tích miếng bìa = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) + diện tích hgình (3).
Cách 3: 
8cm
8cm
(1) 8cm
8cm
12cm
Diện tích miếng bìa = Diện tích hình chữ nhật to - diện tích hình (1).
HĐ4 : Chấm chữa bài.
GV thu một số bài chấm- Nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
Ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học.
 Kĩ thuật
 Chuẩn bị nấu ăn
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
 - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
 - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Dao thái, dao gọt.
III. Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
 - Kể tên một số dụng cụ để nấu ăn trong gia đình?
 - Nêu cách sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ đó?
B-Bài mới:
HĐ 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- HS đọc nội dung trong SGK
- Nêu một số công việc cần thực hiện khi chuấn bị nấu ăn?
HĐ 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn:
Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 1 SGK,trả lời câu hỏi:
+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn?
+ Cách chọn thực phẩm nhằm cung cấp đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm.
Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- HS đọc nội dung mục 2 SGK.
- HS nêu các công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó.
- Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
+ ở gia dình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu?
+ Theo em cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả?
+ ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm?
- GV 

File đính kèm:

  • docTuan 6.ngoc.doc