Giáo án Ôn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2015-2016
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2016
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Rèn tính toán cộng các số đo thời gian .
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
-Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định
2.KTBC:
- Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Hướngdẫn luyện tập:
Bài 1/20 Tính
Bài 2/20H/s đọc đề rồi giải
- Gv phát phiếu học tập
Hướng dẫn cách làm .
4.Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-2 HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm cá nhân
Kết quả : a/ 9 năm 3 tháng
7 ngày 17 giờ
9 giờ
HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm t/bày kết qủa
Nhận xét bổ sung .
Giải
Thời gian cả 2 việc Lan làm là :
37 + 45 = 82 phút
= 1 giờ 22 phút
TUẦN 25 Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016 ÔN TOÁN: I. Môc tiªu: 1. KT: HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm 2- KN: Vận dụng để giải được bài toán liên quan. Rèn kĩ năng trình bày bài. 3- GD HS có ý thức học tốt. II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Thực hành. Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm. Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2. Bài tập3: Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Nửa chu vi đáy là: 600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là: (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là: 30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là: 18 12 10 = 2160 (cm3) Lời giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 6 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm. Thể tích hình lập phương là: 6 6 6 = 216 (cm3) Đáp số: 216 cm3)) Lời giải: 25% = = Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là: 4 + 1 = 5 (phần) Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải giảm đi của nó. Mà = 0,2 = 20%. Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu. Đáp số: 20% - HS chuẩn bị bài sau. RÈN CHỮ HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu: - Nghe , Viết đúng đoạn văn bài HỘP THƯ MẬT (SEQAP ) ; trình bày đúng hình thức văn xuôi . II. ĐDDH: Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP ) III. Các hoat động dạy học : A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu: MĐYC 2. Hướng dẫn HS nghe viết: + GV đọc đoạn thơ . + Giúp HS hiểu nội dung đoạn viết. + Hướng dẫn HS nhận biết từ khó. - Đọc toàn đoạn văn 3. Chấm chữa bài: - GV chấm bài. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nêu từ khó. Phóng xe , bất ngờ , dễ tìm - HS tập viết từ khó. - HS nghe , viết bài vào vở. - HS soát lại lỗi. - HS chữa bài viết. Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Rèn tính toán cộng các số đo thời gian . - Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: -Bài tập củng cố KT-KN ( SEQAP) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướngdẫn luyện tập: Bài 1/20 Tính Bài 2/20H/s đọc đề rồi giải - Gv phát phiếu học tập Hướng dẫn cách làm . 4.Củng cố -dặn dò: Nhận xét tiết học -2 HS thực hiện. Lớp nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS làm cá nhân Kết quả : a/ 9 năm 3 tháng 7 ngày 17 giờ 9 giờ HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm t/bày kết qủa Nhận xét bổ sung . Giải Thời gian cả 2 việc Lan làm là : + 45 = 82 phút = 1 giờ 22 phút Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2016 Luyện Toán ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU - Ôn tập và củng cố về cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian. - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài Bài 1: Tính 1giờ 5phút + 4 phút 2 ngày 3 giờ + 34 giờ 3,8 giờ + 8,902 giờ 0,57giờ + 7 giờ Bài 2: Tính a. 67 phút – 23 phút b. 5 giờ 45 phút – 3 giờ 42 phút c. 6 giờ 23 phút – 4 giờ 52 phút - Giáo viên nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 3: Tính 3 năm 9 tháng + 2 năm 7 tháng 5 giờ 19 phút – 2 giờ 45 phút 1 giờ 28 phút 46 giây + 3 giờ 20 phút 24 giây 15 giờ 46 phút 34 giây – 12 giờ 26 phút 24 giây Bài 4: Một người thợ vải may 3 cái áo. Cái áo thứ nhất chị may hết 2 giờ 15 phút. Cái áo thứ hai chị may nhanh hơn cái áo thứ nhất 20 phút, cái áo thứ ba chị may chậm hơn cái áo thứ hai 15 phút. Hỏi người thợ may cả ba cái áo hết bao nhiêu lâu? 4. Củng cố Dặn dò Chuẩn bị tiết sau - HS làm bài tập. Đáp án: 1giờ 5 phút 2 ngày 3 giờ + 4 phút + 34 giờ 1giờ 9 phút 2 ngày 37 giờ 3 ngày 13 giờ 3,8 giờ + 8,902 giờ 12,702 giờ 0,5 7giờ + 7 giờ 7,5 7giờ Đáp án: a. 67 phút b. 5 giờ 45 phút – 23 phút – 3 giờ 42 phút 44 phút 2 giờ 3 phút c. 6 giờ 23 phút – 4 giờ 52 phút Đổi thành 5 giờ 83 phút – 4 giờ 52 phút 1 giờ 31 phút Đáp án: 3 năm 9 tháng 5 giờ 19 phút + 2 năm 7 tháng – 2 giờ 45 phút 5 năm 16 tháng Đổi thành = 6 năm 4 tháng 4 giờ 79 phút – 2 giờ 45 phút 2 giờ 34 phút 1 giờ 28 phút 46 giây 15 giờ 46 phút 34 giây + 3 giờ 20 phút 24 giây – 12 giờ 26 phút 24 giây 4giờ 48 phút 70 giây 3 giờ 20 phút 10 giây = 4giờ 49 phút 10 giây Bài giải Thời gian may cái áo thứ hai là: 2 giờ 15 phút - 20 phút = 1 giờ 55 phút. Thời gian may cái áo thứ ba là 1 giờ 55 phút + 15 phút = 2 giờ 10 phút. Thời gian may cả ba cái áo là 2 giờ 15 phút +1 giờ 55 phút + 2giờ 10phút = 6 giờ 20 p Đáp số: 6 giờ 20 phút Ôn Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Môc tiªu: 1. KT: Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật. 2- KN: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. 3- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS trình bày. * Mở bài. * Thân bài. * Kết bài. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em. Bài làm Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức. a)Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức. b)Thân bài : - Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc, - Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai. - Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước. - Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào. - Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận. Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài làm Ví dụ : Chọn đoạn mở bài. Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là: 5 giờ 45 phút 6 giờ 45 phút 5 giờ 48 phút Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) giờ = ...phút ; 1giờ = ...phút b) phút = ...giây; 2phút = ...giây Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15 phút, khu B hết 3 giờ 50 phút. Hỏi máy cắt ở khu A lâu hơn khu B bao nhiêu thời gian? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào A Lời giải: a) giờ = 12 phút ; 1giờ = 90 phút b) phút = 20 giây; 2phút = 135giây Lời giải: Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là: 5 giờ 15 phút -3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút. Đáp số: 1 giờ 25 phút - HS chuẩn bị bài sau. Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP I. MỤC TIÊU - Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 13 trong vở Thực hành luyện viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - GV nêu nội dung bài cần luyện viết. - Yêu cầu HS đọc bài luyện viết. - Tìm các con chữ được viết hoa trong bài? - GV hướng dẫn HS viết các con chữ được viết hoa: B, G, V, K, - GV nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 13 - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS theo dõi. - HS đọc. - Con chữ B, T, G, K,V - HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng. - Lớp theo dõi. - HS luyện viết theo mẫu. Bài 13 Buổi sáng mùa hè trong thung lũng Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP I. MỤC TIÊU - Rèn cho HS viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và viết đẹp bài 14 trong vở Thực hành luyện viết. - Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra vở luyện viết của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - GV nêu nội dung bài cần luyện viết. - Yêu cầu HS đọc bài luyện viết. - Tìm các con chữ được viết hoa trong bài? - GV hướng dẫn HS viết các con chữ được viết hoa: - GV nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành luyện viết theo mẫu bài 14. - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng, chưa đẹp. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố - GV nhận xét, tuyên dương những em có ý thức học tốt 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS theo dõi. - HS đọc. - Con chữ T, A, L,M,T,N,T,C - HS luyện viết bảng con, 2 HS lên bảng. - Lớp theo dõi. - HS luyện viết theo mẫu. Bài 14 Thu sang Ào ào trận gió rung cây Lá vàng bay đón heo may đầy trời Mặt hồ từng cụm mây bơi Tiếng ai rao cốm thơm mùi lá sen Ngọn bàng ve đã ngủ yên Trống trường lên tiếng gọi tìm bạn thân Cổng trường rộng mở thênh thang Tầng không én liệng dệt vàng nắng thu.
File đính kèm:
- GIAO_AN_ON_LOP_5_TUAN_25.doc