Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 37 - Năm học 2011-2012
Bài tập 1:
H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện.
Chia 3 nhóm để hoàn thành BT
(Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202)
Bài tập 2:
a,b (Điện chúc mừng)
d,e (Thư, điện chúc mừng)
c (điện thăm hỏi)
Ngày soạn: 12/05/2012 Ngày giảng: Tiết 174: thư, Điện (Tiếp theo) A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Mục đích, tình huống và cách viết thư điện chúc mừng hoặc thặ thăm hỏi. 2. Kĩ năng : Học sinh biết viết thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác học tập. B. Kĩ NĂNG SốNG: - Kĩ năng tư duy phờ phỏn - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng giao tiếp C.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; Các tình huống dùng thư (điện) trong cuộc sống. -H/S: Học bài ở tiết 1. D. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức sĩ số: 9C 2. Kiểm tra bài cũ :: -Cách viết thư (điện) chúc mừng , thăm hỏi? -Lấy VD cụ thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn? 3. Bài mới Để củng cố kiến thức ở tiết 1 và thực hành cách viết thư (điện) đó là yêu cầu ở tiết 2. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản BT1: +G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung. +Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1. +Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1. BT2: +G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi? +H/s trả lời BT2? +G/V nêu y/c của BT3 H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện . ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT4 ntn? ? Y/c về nội dung, lời văn ở BT5 ntn? II)Luyện tập: Bài tập 1: H/S kẻ mẫu bức điện trang 204 vào vở và điền nội dung vào các phần của bức điện. Chia 3 nhóm để hoàn thành BT (Với nội dung 3 bức điện ở mục II1 trang 202) Bài tập 2: a,b (Điện chúc mừng) d,e (Thư, điện chúc mừng) c (điện thăm hỏi) Bài tập 3: Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. Bài tập 4: Em hãy viết một bức thư (điện) thăm hỏi khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn. Bài tập 5: Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. 4. Củng cố: -Cách viết một bức thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi. -Kiểm tra 5 BT ở tiết 2 -ý nghĩa của việc học 2 tiết học này với em ntn? 5. Hướng dẫn về nhà: -Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập. Ngày soạn: 12/05/2012 Ngày giảng: Tiết 175 Trả bài kiểm tra học kì II A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức cho học sinh về môn Ngữ văn từ việc nhận ra ưu điiểm nhược điểm trong bài kiểm tra của mình. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng là bài kiểm tra cho học sinh. 3. Thái độ :- - Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh và phương pháp tự học. B. Kĩ NĂNG SốNG: - Kĩ năng tư duy phờ phỏn - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng giao tiếp C.Chuẩn bị: - Gv: Bài kiểm tra và nhận xét về bài làm của học sinh - Học sinh : làm lại đề kiểm tra. D. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức sĩ số: 9C 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại đề Giáo viên giao cho lớp thảo luận nhóm Giáo viên quan sát lớp thảo luận Yêu cầu đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả là của nhóm mình Giáo viên chốt đáp án. học sinh lớp làm đúng. Học sinh lớp làm tốt hơn. Bài làm tốt: Châu, Nga Chữ viết đẹp: Nga, Hằng , Hoa 40% học sinh lớp chưa có ý thức rèn chữ. Học sinh nam lớp chưa làm được yêu cầu kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận. Em hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến kết quả trên? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và nhận xét ưu điểm nhược điểm một số bài. Giáo viên đọc bài văn mẫu. Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi bài và chữa cho nhau. Học sinh đọc đề bài I.Thảo luận Học sinh thảo luận Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh lắng nghe II. Giáo viên nhận xét 1. Ưu điểm Câu 1 các em nắm được lí thuyết song vận dụng làm yếu. - Câu 2 phần tự luận đã làm đúng yêu cầu của đề song chưa thật chặt chẽ. - Chữ viết nhiều em đẹp,sạch. - Biết cách trình bày đoạn văn, bài văn. - Kĩ năng diễn đạt của một số em tốt. 2. Nhược điểm. - Hình thức: Chữ viết quá xấu, sai chính tả nhiều, không biết chấm câu. Câu 2 đa phần chưa phân tích sâu. Diễn đạt còn vụng về. Liên kết giữa các phần còn lỏng lẻo. Chưa biết chọn lọc những hình ảnh hay để bình, phần lớn còn làm sơ sài dàn trải. - Nội dung bài viết chưa thuyết phục. Nguyên nhân do học sinh chưa có ý thức rèn luyện và học tập. Bài viết chưa có hồn nên xáo rỗng , hời hợt, mờ nhạt. III. Đọc bài làm của học sinh tiêu biểu Đọc bài làm yếu. Đọc bài làm tốt Bình bài làm của học sinh. IV. Học sinh trao đổi bài cho nhau, nhận xét và sửa các lỗi. V. Kết quả - Bài yếu: - Bài Tb: - Bài khá: - Bài giỏi: Học sinh lắng nghe 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét khái quát giờ 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà làm lại bài, ôn tập học kì I Kí duyệt của tổ trưởng Nhận xét của BGH Ngày tháng 05 năm 2012 Phùng Thị Biên Thùy
File đính kèm:
- tuan 37.doc