Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
3. Thái độ :
- Rèn ý thức tự giác học tập cho học sinh.
B. KĨ NĂNG SỐNG
- Tự nhận thức những kiến thức cơ bản về thể loại
- Suy nghĩ giải quyết vấn đề, tổng hợp hệ thống hóa các kiến thức đã học
C.CHUẨN BỊ:
-G/V: Bài soạn. Máy chiếu
+Giai đoạn văn học từ sau CMT8/45 phần văn xuôi hiện đại.
-H/S: Học bài cũ và tìm hiểu phần hướng dẫn chuẩn bị bài ôn tập về truyện.
Phi-líp +Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà +Ngày hôm sau ở trường. II- Phân tích văn bản: 1-Nhân vật Xi-Mông *Tâm trạng của Xi-Mông: -Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc. -Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc. -Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài ->Giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông->một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại của em. *Lời nói, hành động của Xi - Mông: -Chúng nó đành cháu...vì...cháu -...Cháu...không có bố... -Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... đlời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn đcánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật. -Bác có muốn làm bố cháu không? -Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu. đLời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và và ngây thơ của Xi –mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thương. 4. Củng cố: +Kể tóm tắt văn bản +Phân tích nhân vật Xi- Mông (Cách miêu tả về Xi- Mông, thái độ của nhà văn). 5. Hướng dẫn về nhà: học bài theo yêu cầu đã học và luyện tập ở tiết 1. -Tìm hiểu tiếp cho tiết 2: Câu hỏi 3+4 SGK trang 143. Ngày soạn: 08/4/2012 Ngày dạy: Tiết 152: Bố của Xi-Mông (Tiết 2) (Trích) - G. Đơ Mô- Pa-xăng - A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Học sinh hiểu được nỗi khổ của một em bé không có bố và những ước mơ, khát khao của em. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người. B. Kĩ NĂNG SốNG - Giao tiếp, trình bày trao đổi về những ước mơ khát khao của em bé Xi- Mông - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá bình luận về những tâm tư của em bé. - Xác định giá trị bản thân: Sống có tình yêu thương và có trách nhiệm với mọi người xung quanh. C.Chuẩn bị: -G/V: Đọc phần cuối truyện tham khảo trong SGV NV9 . Bài soạn; -H/S: Soạn bài, chuẩn bị cho tiết 2, học bài ở tiết 1. D. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức sĩ số: 9C 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhân vật Xi-Mông trong đoạn trích học là chú bé như thế nào? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi – mông trở thành đứa con không bố. H/S: Đọc: Những lời văn kể, tả về nhân vật B-lăng –Sốt? ?Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn? ?Khi chị xuất hiện bác Phi –líp hiểu ra ngay điều gì? (thuật lại câu văn của TG?) ?Chị là người thiếu phụ ntn? ?Thái độ của chị đối với khách ntn? ?Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn? ?Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG? (Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế) ?Tâm trạng của chị ntn? ?Thái độ của nhà văn? ?Tìm những câu văn miêu tả và kể về Phi-Líp? ?Em co nhận xét gì về miêu tả của nhà văn? Nhà văn muốn thể hiện điều gì? ? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn? ?Vì sao bác lại co thái độ, hành động như vậy? ?Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích? ?H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích? ?Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – mông thế nào? em có suy nghĩ, tin tưởng sắt đá thế nào?) II. Phân tích văn bản 2. Nhân vật Blăng-Sốt: -Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ. đMột cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc. đCách tả thể hiện thái độ của nhà văn đThái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng. *Tâm trạng của Blăng-sốt: -Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ. -Hổ then lặng ngắt và quằn quại dựa vào tường. đMiêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn. đChị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi đ thái độ cảm thông và chia sẻđtoát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao. 3-Nhân vật Phi- Líp: *Hình dáng: -Cao lớn, râu tóc đen quặn. -Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em. đHình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy. *Thái độ, hành động: -Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt. -Có chứ, bác muốn chứ. -Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em. đCách miêu tả ngắn gọn, giản dị. đNhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi – mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương. -Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip: Khi đưa Xi – Mông về nhà Phi – Líp nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi – lip không còn ý nghĩ này nữa. Cuối cùng vì thương Xi – Mông và cảm mến Blăng – sốt, Phi –Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi –Mông đNiềm vui và bất ngờ đến với Phi – líp *Kết thúc đoạn trích đHạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ýđý nghĩa lớn lao về tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con người phải luôn giàu tình yêu thương. ? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô – pa- xăng là gì? ?Nhắc nhở chúng ta điều gì? III. Tổng kết - Nhà văn đã thể hiện sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật - Nhắc nhở chúng ta về thái độ sống phải giàu lòng thương yêu con người thông cảm, sẻ chia. *Ghi nhớ: SGK-144 4. Củng cố: -Kể tóm tắt đoạn trích -Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi – Líp -Bài học cho em về nội dung giáo dục toát lên từ đoạn trích. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Soạn bài Ôn tập về truyện Ngày soạn: 08/4/2012 Ngày dạy: Tiết 153: Ôn tập về truyện A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. 3. Thái độ : - Rèn ý thức tự giác học tập cho học sinh. B. Kĩ NĂNG SốNG - Tự nhận thức những kiến thức cơ bản về thể loại - Suy nghĩ giải quyết vấn đề, tổng hợp hệ thống hóa các kiến thức đã học C.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn. Máy chiếu +Giai đoạn văn học từ sau CMT8/45 phần văn xuôi hiện đại. -H/S: Học bài cũ và tìm hiểu phần hướng dẫn chuẩn bị bài ôn tập về truyện. D. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức sĩ số: 9C 2. Kiểm tra bài cũ : -Phân tích hai nhân vật: Blăng – Sốt và Phi – líp trong đoạn trích học -Nội dung phần ghi nhớ của bài học 3. Bài mới : Giới thiệu bài: -Những tác phẩm truyện đã học ở lớp 9 đều thuộc văn học giai đoạn sau CMT8/45 để hệ thống các kiến thức về những tác phẩm truyện cần thiết phải ôn tập về truyện Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản ? Có mấy tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học ở lớp 9? (5 tác phẩm) +G/V: yêu cầu lập bảng thống kê theo mẫu SGK trang 144. H/S: Trả lời các câu hỏi theo 4 cột của bảng thống kê. 1-Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9. -Lập bảng thống kê theo mẫu SGK -Ghi đủ từ 2-3 tác phẩm vào bảng (đủ 4 cột) Stt Tên TP Tác giả ST năm Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ SaPa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ sư trẻ với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đât nước. 3 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương. G/V yêu cầu: +H/S trả lời kỹ câu hỏi cột 5 . Thống nhất ghi vào vở. +Học sinh ghi đủ 5 tác phẩm theo cột 5 vào vở ? Học sinh đọc câu hỏi 2+3 trang 144? ?Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, thời kỳ kháng chiến chống Mỹ có những truyện nào? ?Sau 1975 có truyện nào? ?Hình ảnh con người việt nam được thể hiện sinh động qua những nhân vật nào? ?Phẩm chất cao đẹp của họ là gì? (Lấy VD và phân tích những dẫn chứng tiêu biểu từ tác phẩm). Những nét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật là gì? +Học sinh đọc câu hỏi 4 SGK trang 144 G/V: Cho học sinh thể hiện rõ cảm nghĩ riêng, sâu sắc của mình. KL: Về những giá trị cao đẹp. ?H/s đọc câu hỏi 5 + 6 SGK trang 144. ?VD kiểu nhân vật xưng tôi có các truyện nào? ?VD ở kiểu thứ 2 có các truyện nào? ?Những tình huống truyện có sự sáng tạo đặc sắc? ?Tác dụng của cách xây dựng tình huống đó? ? VD cụ thể cách xây dựng tình huống ở 1 truyện mà em thấy gây chú ý nhất? 2) Nhận xét về hình ảnh đát nước, con người việt nam được phản ánh trong truyện: -Các tác phẩm trên đã phản ánh được một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người việt nam, với tư tưởng tình cảm cao đẹp của họ trong thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. -Những nhân vật: Ông Hai, anh thanh niên, bé Thu, ông Sáu, ba cô gái thanh niên xung phong trong các truyện đã thể hiện rõ những phẩm chất cao đẹp, cống hiến cho quê hương đất nước. 3-Ân tượng sâu sắc của em về những nhân vật nào? nêu cảm nghĩ của em về một NV 4-Về phương thức trần thuật: Các tác phẩm sử dụng cách trần thuật ở ngôi thứ nhất (nhân vật tôi). Một số trần thuật theo cái nhìn, giọng điệu của nhân vật chính. -Ví dụ: N/V kể chuyện xưng tôi: “Chiếc lược ngà” “Những ngôi sao xa sôi” -Ví dụ: ở kiểu thứ hai: “Làng” “Lặng lẽ Sa Pa” “Bến quê” 5-Về tình huống truyện: -Có sự sáng tạo đặc sắc +Làng +Chiếc lược ngà +Bến quê đGây chú ý cho người đọc, tạo bất ngờ, bộc lộ rõ tính cách của nhân vật. G/V: nêu yêu cầu luyện tập ở tiết học 4 yêu cầu. -Chú ý tích hợp với TLV nghị luận vê một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? HS: Trả lời III. Luyện tập -Yêu cầu 5 câu hỏi đã ôn tập -Đọc sắm vai 1 số đoạn trích trong các tác phẩm đã học. -Về thể loại truyện được thể hiện những yếu tố nghệ thuật đặc trưng là gì? -Kể lại 1 truyện trong các truyện đã học, đã ôn tập. 4. Củng cố: -Đọc lại các tác phẩm và tóm tắt truyện -Phân tích truyện chú ý làm rõ những yêu cầu gì? -Thái độ tư tưởng của các nhà văn ntn? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo yêu cầu Tập viết các bài văn nghị luận về nhân vật, nghị luận về chủ đề? Về nghệ thuật xây dựng cốt truyện của một số tác phẩm. Ngày soạn: 08/4/2012 Ngày dạy: Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp) A. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hệ thống kiến thức về câu, các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2. Kĩ năng : Tổng hợp kiến thức về câu. Nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học. 3. Thái độ : - Giáo dục: ý thức tự giác học tập cho học sinh. B. Kĩ NĂNG SốNG - Tự nhận thức hệ thông hóa kiến thức về câu, các thành phần câu, các kiểu câu. - Tư duy sáng tạo, nhận biết và sử dụng thành thạo các kiểu câu đã học. C.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn, các ngữ liệu minh hoạ; bảng phụ để so sánh đối chiếu -H/S: Học bài cũ ở tiết 1, chẩn bị cho tiết 2. D. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức sĩ số: 9C 2. Kiểm tra bài cũ : -Khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT -Các từ loại khác là những từ loại nào? -Thành phần trung tâm của các cụm từ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản ?H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang 145 ?Đặt câu có thành phần chính? (Nêu rõ nội dung gì ? ) ? Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, khởi ngữ ?) ? Cho ví dụ về trạng ngữ? ?Cho ví dụ về khởi ngữ? ? H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích các thành phần của câu? ?Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ? ?Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu? ?Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phàn biệt lập cảu câu? ?Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì? ?Cho VD cụ thể? ?H/S đọc BT2 trang 145 ?Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e? ?Tác dụng của nó ntn? ?Thế nào là câu đơn ?H/s đọc BT+2 trang 146,147. ?H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang 146 ?Tìm CN, VN trong các câu? ? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt? ? Khái niệm về câu ghép? ?H/s đọc BT1 mục II trang 147 ? Tìm câu ghép? ?HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép G/V: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149 ?Học sinh đọc BT1(trang 149) ?Tìm câu rút gọn? ?Rút gọn ntn? ?H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra? ?Tác dụng ntn? ?H/s đọc BT3 -G/V: hướng dẫn HS cách biến đổi. -H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn? -?H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó có để hỏi không? ?H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì? (Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau) ?H/S đọc BT3 -G/V hướng dẫn H/S BT3 C-thành phần câu: I-Thành phần chính và thành phần phụ: 1-Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết *Thành phần chính: CN; VN -CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? -VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? là gì? *Thành phần phụ: -Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích... -Khởi ngữ: Thường đứng trước CNnêu lên đề tài của câu nói. 2-Phân tích thành phần của các câu sau: -Đôi càng tơi mẫm bóng. CN VN (Tô Hoài) -Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.N tôi, mấy người học trò cũ đến sắp hàng CN VN dưới hiên rồi đi vào lớp. (Thanh Tình) -Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, K.N nó vẫn là người bạn trung thực, chân CN thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng VN không bao giờ biết nịnh hót hay hay độc ác. II-Thành phần biệt lập 1-Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết: -Thành phần tình thái -Thành phần cảm thán -Thành phần gọi - đáp -Thành phần phụ chú đDấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu? 2-Tìm thành phần biệt lập: a)Có lẽ: Tình thái b)Ngẫm ra: Tình thái c)Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ..... (Thành phần phụ chú) d)Bẩm: gọi - đáp Có khi: Tình thái e)Ơi: Gọi - đáp. D-Các kiểu câu 1-Câu đơn -Khái niệm? -Tìm CN, VN trong các câu đơn? -Xác định câu đặc biệt: a)Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng mụ chủ. b)Một anh thanh niên hai mươi tuổi! c)Những ngọn đèn...thần tiên. 2-Câu ghép -Khái niệm -Tìm câu ghép trong bài tập 1 -Chỉ rõ quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép BT2 a,c: qh bổ sung b,d: qh nguyên nhân e: qh mục đích -Bài tập 3 qh tương phản b) qh bổ sung c)qh điều kiện, giả thiết. 3-Biến đổi câu: -BT1: Câu rút gọn +Quen rồi +Ngày nào ít: ba lần -BT2: a)Và làm việc có khi suốt đêm b)Thường xuyên c)Một dấu hiệu chẳng lành đTách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung. -BT3: Biến đổi Giáo viên chú ý hướng dẫn h/s bằng cách đảo các thành phần và cụm từ trong câu. IV-Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau: -Bài tập1: Các câu nghi vấn: +Ba con, sao con không nhận? +Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi) -Bài tập 2: a)-ở nhà trông em nhé! -Đừng có đi đâu đấy. đDùng để ra lệnh. b)-Thì má cứ kêu đi đDùng để yêu cầu c)Vô ăn cơm! đDùng để mời. -Bài tập 3: -G/V hướng dẫn H/S làm BT3 đĐó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc. 4. Củng cố: đĐây là tiết tổng kết, hoạt động 4 xen lẫn vào quá trình tổng kết các nội dung và các bài tập đã làm trong tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà: H/S ôn tập nội dung 2 tiết tổng kết và giải quyết các bài tập đã yêu cầu. Ngày soạn: 08/4/2012 Ngày dạy: Tiết 155: Kiểm tra văn (Phần Truyện) A-Mục tiêu cần đạt: -Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của H/S về các tác phẩm truyện hiện đại VN trong chương trình lớp 9 -H/S được rèn luyện thêm về kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh. B-Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn, yêu cầu của việc kiểm tra Ma trận đề kiểm tra Nội dung kiến thức các chủ đề Các cấp độ tư duy TS Câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng ở mức độ thấp Vận dụng ở mức độ cao TNKQ TL TNKQ TL Giá trị nội dung của truỵện hiện đại. C2,5 1.0 C3 0,5 1 5,5 5 7.0 Giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại. C1 0,5 C4 0,5 C6 2 3 2 3,0 Tổng 3 1,5 2 1 2 7,5 7 10 I-Câu hỏi: A.Phần trắc nghiệm Chon phương án đúng. Câu 1: Trong các truyện sau truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất A.Làng B.Lặng lẽ Sa Pa C.Bến quê D.Những ngôi sao xa xôi Câu 2: Dòng nào sau đây nêu đúng về tác giả và thời điểm sáng tác của truyện ngắn “Bến quê”? A.Tô Hoài sau 1975 B.Nguyễn Khải 1954-1975 C.Nguyễn Minh Châu: K/c chống Mỹ D.Nguyễn Minh Châu: Sau 1975 Câu 3: Nhân vật Nhĩ trong truyện “Bến quê” cảm nhận điều gì về Liên, người vợ của anh? A. Tần tảo chịu đựng hy sinh B. Thông Minh C. Giản dị , đảm đang D. Cả A, B, C Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất về nghệ thuật của truyện ngắn: “Bến quê” là gì? A. Xây dựng tình huống truyện độc đáo B. Miêu tả tâm trạng nhân vật C. Người kể chuyện D. Sáng tạo những hình ảnh giàu nghĩa biểu tượng Câu 5: Trong truyện ngắn: “Những ngôi sao xa xôi” viết về mấy nhân vật nữ? A: 2 C: 4 B: 3 D: 5 B.Phần tự luận: Câu 6: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn” Bến quê” ? Câu 7: Suy nghĩ của em về hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ qua các nhân vật nữ thanh niên “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. II-Đáp án: A.Phần trắc nghiệm: -Câu 1: D -Câu 2: D -Câu 3: A -Câu 4: D -Câu 5: B B-Phần tự luận -Câu 6: Yêu cầu học sinh viết được đoạn văn có liên kết chặt chẽ, diễn đạt rõ ràng. đoạn văn phải đảm bảo các ý sau: - Xây dựng được tình huống truyện độc đáo. - Nhiều hình ảnh mang tính tượng trưng. - Tác dụng: Những cảm xúc, suy nghĩ có ý nghĩa khái quát, biểu trưng gửi gắm triết lý sâu xa về cuộc đời con người. Hãy biết quý yêu những vẻ đẹp bình dị, gần gũi, thân thuộc trong cuộc đời thứuc tỉnh về những giá trị của những vẻ đẹp ấy. -Câu 7: Cảm nghĩ: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng. Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hồn của họ vẫn hồn nhiên, trong sáng, lạc quan giàu mơ mộng... -H/S: Ôn tập về truyện hiện đại VN chuẩn bị giấy kiểm tra. C-Tiến trình bài dạy: 1-Tổ chức: ( 1 phút) 2-Kiểm tra: ( 1 phút) 3-Bài mới: ( 42 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và nội dung cầ đạt - Giáo viên phát đề cho học sinh - Giáo viên đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại đề - Giáo viên nêu yêu cầu ? Xác định yêu cầu của đề bài cho kĩ. đặc điểm nào của đối tượng? Nhắc nhở qui định của một giờ kiểm tra. -Giám sát học sinh làm bài. - Hết giờ : yêu cầu học sinh dừng bút - Thu bài - Học sinh nhận đề - Học sinh chú ý lắng nghe, - Học sinh soát đề - Học sinh lắng nghe Học sinh lắng nghe - Học sinh tập trung làm bài. - Học sinh dừng bút soát bài - Nộp bài 4. Củng cố dặn dò: ( 1 phút) - Nhận xét giờ kiểm tra. - Chuẩn bị bài -Về nhà: Viết bài về truyện hiện đại Việt Nam các câu hỏi 3,4 trong phần kiểm tra về truyện Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Vì sao ông Hai ( truyện ngắn “Làng”) yêu làng nhưng không quay trở về làng khi bị mụ chủ nhà đuổi khéo, không còn chỗ để đi, hơn nữa ông lại còn thù cái làng của mình? A. Vì ông yêu làng nhưng làng theo Tây thì phải thù, tình yêu nước rộng lớn hơn. B. Vì giặc Tây đốt cháy nhà của ông nên ông không có chỗ để quay trở về. C. Vì ông thấy xấu hổ khi quay về. D. Vì cả ba lý do trên. Câu 2: Theo em, thử thách lớn nhất đối với anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”là gì ? A - Công việc vất vả, nặng nhọc. C - Thời tiết khắc nghiệt B - Sự cô đơn, vắng vẻ D - Cuộc sống thiếu thốn Câu3: Người kể chuyện trong đoạn trích “Chiếc lược ngà” là ai ? A. Ông Sáu B. Bé Thu C. Bác Ba D. Mẹ bé Thu Câu 4: Truyện "Những ngôi sao xa xôi" viết về: A. Cuộc sống gian khó ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ B. Vẻ đẹp của những người chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn
File đính kèm:
- tuan 32.doc