Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (tiếp) - Năm học 2014-2015

H: Trong thời gian gần đây có như những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới được cấu tạo đó?

- HSHĐ cá nhân trả lời

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét –> kết luận

- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.

- Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao

- Đặc khu kinh tế: Khu vực kinh tế dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.

- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ.

H: Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình x + tặc. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó?

- HSHĐ cá nhân trả lời

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét –> kết luận

- Lâm tặc: Kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.

- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.

- Hải tặc: Kẻ cướp tài nguyên ở biển.

- Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.

- Gian tặc: Những kẻ gian manh trộm cắp.

- Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.

- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (tiếp) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/9/2014
Ngày giảng: 9A
 9B 
Ngữ văn. Tiết 24. Bài 5 
Sự phát triển của từ vựng (tiếp)
I/ Mục tiêu
* Mức độ cần đạt
- Học sinh nắm được thờm 2 cỏch quan trọng để phỏt triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Trọng tõm kiến thức kĩ năng.
1. Kiến thức.
- Việc tạo từ ngữ mới.
- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng.
- Nhận biết từ ngữ được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phự hợp.
II/ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài.
III / Chuẩn bị 
- GV: 
- HS:
IV/ Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành, động nóo  
V/ Cỏc bước lờn lớp.
1/ Ổn định tổ chức (1p)
2/ Kiểm tra đầu giờ (4p)
	- H: Từ vựng phát triển do đâu? Các phương thức phát triển nghĩa của từ vựng?
	- TL + Nghĩa của từ không ngừng phát triển trên cơ sở nghĩa gốc.
 + 2 phương thức chuyển nghĩa: ẩn dụ và hoán dụ.
3/ Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động dạy học
*HĐ1. Khởi động
 Lịch sử có sự thay đổi, đất nước ngày càng phát triển thì từ vựng cũng ngày càng phát triển nhưng phát triển theo hướng nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài...
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*HĐ2: Hình thành kiến thức mới:
 Mục tiêu: HS nắm được cách tạo từ mới trong từ vựng tiếng Việt, cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- GV yêu cầu hs đọc bài tập (SGK/72)
H: Trong thời gian gần đây có như những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới được cấu tạo đó? 
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
- Kinh tế trí thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất, lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực kinh tế dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ.
H: Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình x + tặc. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
- Lâm tặc: Kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Hải tặc: Kẻ cướp tài nguyên ở biển.
- Không tặc: Những kẻ chuyên cướp trên máy bay.
- Gian tặc: Những kẻ gian manh trộm cắp.
- Gia tặc: Kẻ cắp trong nhà.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
H. Nhận xét gì về các từ ngữ trên?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
H: Theo em, tạo thêm từ ngữ mới có mục đích gì?
- HS đọc ghi nhớ (SGK/73 ) 
- GV lưu ý: Các từ ngữ mới được tạo thành trên cơ sở có một yếu tố đã có sắn theo phương thức ghép hoặc láy.
- GV yêu cầu hs đọc 2 đoạn trích a, b
H: Tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích và giải thích một số từ?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
H. Trong 2 đoạn trích trong các tác phẩm văn học và văn học trung đại, em có nhận xét gì về số lượng từ Hán Việt được sử dụng?
 + Từ Hán Việt được sử dụng nhiều.
H. Vì sao từ Hán Việt được văn học nước ta sử dụng nhiều?
 + Hoàn cảnh lịch sử nước ta thời trung đại 
H: Tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ Hán Việt đó?
 + Tạo sắc thái cổ xưa, hấp dẫn, gây ấn tượng.
H. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ khái niệm ?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
H. Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu ? Vì sao phải mượn ?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
 H. Em đã gặp những từ ngữ nào tương tự như các từ trên ?
 + In - ter - net, Com pu ter 
H. Nhận xét gì về những từ ngữ trong tiếng Việt ? Trong các từ mượn tiếng nước ngoài, từ mượn tiếng nước ngoài nào quan trọng nhất ?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
- HS đọc ghi nhớ (SGK/74)
- Gv khắc sõu
*HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:
- Mục tiêu: HS biết cách tìm các từ mượn tiếng nước ngoài và các từ ngữ mới giải thích nghĩa của các từ đó.
H. Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra các từ ngữ mới như kiểu x + tặc?
- HSHĐ nhóm bàn (3’) 
- Đại diện các nhóm bỏo cỏo
- Nhúm khỏc chia sẻ
- Người điều hành nhận xột, chốt ý kiến
- GV định hướng
H. Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của chúng?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
H. Chỉ ra các từ mượn tiếng Hán, các từ mượn của ngôn ngữ Châu Âu ?
- HSHĐ cá nhân trả lời
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét –> kết luận 
11p
11p
12p
I/ Tạo từ mới
1/ Bài tập
a/ Bài tập 1 Mẫu x + y (x, y là các từ ghép)
b. Bài tập 2 Mẫu x + tặc (x là từ đơn)
 => Các từ ngữ mới xuất hiện làm phong phú thêm từ vựng tiếng Việt, được cấu tạo trên cơ sở ghép các từ ngữ đã có sẵn.
2/ Ghi nhớ
II/ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1/ Bài tập 
a/ Bài tập 1
- Đoạn a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
- Đoạn b: Bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
b/ Bài tập 2
- Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS 
- Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá: Ma - két - tinh.
- Các từ ngữ này có nguồn gốc từ Châu Âu 
 => Trong tiếng Việt có 1 bộ phận từ ngữ được mượn từ tiếng nước ngoài. Từ mượn tiếng Hán là quan trọng nhất.
2/ Ghi nhớ (SGK/74 )
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1 
- x + trường: Thị trường, chiến trường, thương trường, phi trường, thao trường, lâm trường 
- x + học: Văn học, thực vật học, hải dương học, thiên văn học 
2/ Bài tập 2
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi khéo léo, hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
- Cầu truyền hình: Hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca - mê ra giữa cácđiểm cách xa nhau.
- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ.
- Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
- Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mạicó uy tín trên thị trường.
3/ Bài tập 3 
- Từ mượn của tiếng Hán: Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
- Ngôn ngữ Châu Âu: Xà phòng, ô tô, ra đi ô, ô xi, cà phê, ca nô.
4/ Củng cố (3p)
- GV yêu cầu hs đọc phần đọc thêm (SGK/74)
- GV treo bảng phụ bài tập: Điền mô hình sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
 Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
 Phát triển về ý nghĩa Phát triển về số lượng
 Hoán dụ ẩn dụ Tạo từ ngữ mới Mượn tiếng nước ngoài
 Từ ghép Tiếng Hán Châu Âu
5/ Hướng dẫn học bài (2p)
- Học kĩ nội dung bài, thuộc ghi nhớ và nắm được sự phát triển của từ vựng
- Chuẩn bị bài: Thuật ngữ (Thuật ngữ là gì? Đặc điểm của thuật ngữ? )

File đính kèm:

  • doctiet 24.doc
Giáo án liên quan