Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012

A-Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9.

- Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo

C.Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập

2. HS: Nghiên cứu trước bài mới

B. CHUẨN BỊ:

I. Giỏo viờn:

- Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.

II. Học sinh:

- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .

 

doc18 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài
Các nhóm treo kết quả bài tập tóm tắt ở nhà.
Giáo viên nhận xét và chốt
?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng?
-Giải thích từ khó trong SGK
Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu ý mỗi phần?
? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể ấy có tác dụng gì?
Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật bé Thu trong những ngày ông Sáu về thăm nhà, tìm những chi tiết kể về lần đầu bé Thu gặp cha?
-Bé Thu tròn mắt nhìn. Đó là đôi mắt nhìn như thế nào?(Mở to không chớp, biểu lộ sự ngạc nhiên)
-Bé Thu vụt chạy và kêu thét- Đó là những cử chỉ như thế nào?
(nhanh , mạnh, biểu lộ ý muốn cầu cứu)
Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu hiện cảm xúc gì của bé Thu trong lúc này?
I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc , kể tóm tắt:
Đọc bài
Tóm tắt
Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
2.Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 ,quê ở An Giang
Từ sau 1954 tập kết ra Bắc, viết văn
Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình.
b. Từ khó: 15 từ ở SGK
3.Bố cục và ngôi kể:
- Bố cục: 3phần
+P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình trạng cha con anh Sáu trước buổi chia tay.
+P2:Tiếp đến:tuột xuống” –Buổi chia tay đầy nước mắt.
+P3 còn lại:Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà và hi sinh.
- Ngôi kể:
Ngôi thứ nhất,đặt vào nhân vật anh Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ tình của câu truyện.
II. Phân tích Văn bản:
1. Nhân vật bé Thu:
a. Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu.
-Nghe gọi con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác , lạnh lùng.
Con bé thấy lạ quá , mặt nó bỗng tái đi, vụt chạy và kêu thét : má, má.
=>Bé Thu lo lắng và sợ hãi.
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
- Hệ thống lại nội dung bài
III.*Luyện tập:Phiếu học tập:Trả lời các câu hỏi sau:
1. Văn bản này sử dụng phương thức biểu đạt nào?Có sự tham gia của phương thức nào khác không?( tự sự và có sự tham gia của miêu tả, lập luận như là các yếu tố bổ sung)
Tên truyện : Chiếc lược ngà có liên quan như thế nào đến nội dung câu truyện này?(Chiếc lược ngà là cầu nối tình cảm cha con ông Sáu. Nó là kỉ vật của người cha vô cùng yêu con để lại cho con trước lúc hi sinh)
-Kể tóm tắt nội dung truyện.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà
Nhóm 1(dãy 1): tìm các chi tiết :trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến như thế nào? 
Nhóm 2(dãy 2):Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay.
Nhóm 3(dãy 3):Tìm hiểu các chi tiết về ông Sáu.
 _________________________________________________
Ngày soạn: 26 / 11 / 2011 Ngày giảng: ...../ 11 / 2011
Tiết 72: Chiếc lược ngà (T2)
 Nguyễn Quang Sáng
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm tự sựCảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con anh Sáu. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, lời kể chuyện ở ngôi thứ nhất dung dị, đậm chất Nam Bộ.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng đọc , kể diễn cảm, hiểu, cảm nhận về tác phẩm truyện hiện đại.
3. Thái độ
- Giáo dục sự cảm thông, biết ơn, tình cảm gia đình và yêu quê hương đất nước cho học sinh.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
-Ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
-Phiếu học tập
Các nhóm chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên
B. CHUẨN BỊ:	
I. Giỏo viờn: 
- Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
II. Học sinh: 
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
9A
9B
Ngày giảng:
…. / 11 / 2013 
…. / 11 / 2013 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong phút đầu gặp hai người khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?
3. Bài mới: 
- Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn ra như thế nào?
Nhóm 1 trình bày
Khi mời ông Sáu vào ăn cơm, bé Thu nói như thế nào?Nhận xét gì về cách nói ấy?
Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?
Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu đối với ông Sáu như thế nào?
Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa trẻ hư không ? tại sao?
Nhóm 2 trình bày
?Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu đi như thế nào?
Điều đó biểu lộ một nội tâm như thế nào?
Bé Thu phản ứng như thế nào khi nghe ông Sáu nói ‘ Thôi ,ba đi nghe con”?
Đó là tâm trạng như thế nào?
Nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ đó bé Thu hiện lên với tính cách gì trong cảm nhận của em?
? Vì sao người thân mà ông Sáu khao khát được gặp nhất chính là đứa con? Tìm chi tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông thấy con-lúc ấy tâm trạng của ông như thế nào?
?Hình ảnh ông Sáu khi bị con khước từ được miêu tả như thế nào?Tâm trạng của ông ra sao?
?Ông Sáu đã có những biểu hiện gì khi bé Thu phản ứng trước và trong bữa cơm?
?Từ những biểu hiện đó nỗi lòng nào của ông được bộc lộ?
Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu ra đi.
?Em nghĩ gì về đôi mắt anh Sáu nhìn con và nước mắt của người cha lúc chia tay?
Khi ở chiến khu ông Sáu có những suy nghĩ và việc làm như thế nào?
Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện tình cảm của ông đối với con như thế nào?
?Đọc đoạn trích em cảm nhận được vẻ đẹp nào của tình cha con của bé Thu?Từ đó giá trị tình cảm nào của con người được khẳng định trong chiến tranh?
?Để thể hiện các nhân vật và thái độ của mình nhà văn đã có cách kể chuyện như thế nào?
-Một học sinh đọc Ghi nhớ
a.Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu (tiếp)
-Vô ăn cơm
-Cơm chín rồi
=>Nói trống không- không chấp nhận ông Sáu là cha.
-Khi ông Sáu bỏ trứng cávào chén nó ,nó hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả mâm.Ông Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại , khóc.
=>Nó cự tuyệt một cách quyết liệt hơn trước tình cảm của ông Sáu.
-Không phải là đứa bé hư vì bé Thu không chấp nhận một người khác với cha mình trong tấm ảnh =>Chứng tỏ tình cảm thương yêu của nó với cha.
b. Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay
- Cái nhìn không ngơ ngác, không lạnh lùng ,nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng sợ hãi nữa.
-Nó bỗng kêu thét lên : “Ba..a..ba..a” ,nhanh như sóc, nó thót lên và dang tay ôm chặt lấy cổ ba nó, nói trong tiếng khóc.
-Nó hôn ba nó
-Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo
=>Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bùng ra mạnh mẽ, hối hả ,cuống quýt, mãnh liệt ào ạt.
*Miêu tả dáng vẻ ,lời nói cử chỉ. để bộc lộ nội tâm kết hợp bình luận về nhân vật=>Bé Thu: hồn nhiên chân thật trong tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thương.
2. Nhân vật ông Sáu 
-Từ tám năm nay ông chưa một lần gặp mặt đứa con gái đầu lòng mà ông vô cùng thương nhớ.
Gọi “Thu ! Con.”, vừa bước , vừa khom người đưa tay chờ đón con.
=>Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
-Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại, hai tay buông xuống như bị gãy.
->Buồn bã ,thất vọng.
-Nhìn con ,khe khẽ lắc đầu cười. Khi con hất miếng trứng cá, anh vung tay đánh, hét lên.
=>Tình yêu thương của người cha trở nên bất lực.Ông buồn vì tình yêu thương của người cha chưa được con đền đáp.
-Nhìn con với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu, một tay ôm con ,một tay lau nước mắt rồi hôn lên mái tóc con
=>Đó là đôi mắt giàu tình yêu thương và độ lượng, đó là nước mắt sung sướng, hạnh phúc của người cha cảm nhận được tình ruột thịt từ con mình.
-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự mình làm chiếc lược ngà, tẩn mẩn khắc từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Lúc sắp qua đời móc cây lược, nhìn bác Ba hồi lâu.
=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ông là người cha có tình yêu thương con sâu nặng. Một người cha yêu con đến tận cùng.
III. Tổng kết
-Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong hoàn cảnh éo le.Trong chiến tranh, những giá trị tình cảm của con người càng trở nên thắm thiết , bền chặt.
-Cách kể tự nhiên, giản dị, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
*Ghi nhớ: SGK 
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
- Hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà
-Chuẩn bị bài : Ôn tập Tiếng Việt.
-Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
 _______________________________________________
Ngày soạn: 27 / 11 / 2011 Ngày giảng: ...../ 12 / 2011
 Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt
 (Các phương châm hội thoại cách dẫn gián tiếp)
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9.
- Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết.
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Nghiên cứu trước bài mới
B. CHUẨN BỊ:	
I. Giỏo viờn: 
- Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
II. Học sinh: 
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
9A
9B
Ngày giảng:
…. / 11 / 2013 
…. / 11 / 2013 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút
Đề bài: 
 Câu 1: Điền các thành ngữ vào sau các phần giải thích sau:
A, Cảnh sống tù túng , bó buộc, mất tự do là …………………….
B,Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu ,khổ cực là…………………
C, Mọi việc bắt đầu đều khó khăn là……………...
 Câu 2:Đọc lời thoại sau của Sùng Bà nói với Thị Kính:
 Ôi chao ơi là mặt!
 Chém bổ băm vằm xả xích mặt!
A, Tìm những từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của nhân vật Sùng Bà.
B, Từ ngữ đó biểu hiện?
a.Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật.
b.Sự đay nghiến ,ngoa ngoắt, biểu hiện sự xung đột sâu sắc.
c.Sự nóng giận tức thời của nhân vật.
Đáp án:
Câu 1: 4,5 điểm(điền đúng mỗi thành ngữ: 1,5 điểm)
A,Cá chậu chim lồng.
B,Màn trời chiếu đất.
C,Vạn sự khởi đầu nan.
Câu 2
A.Từ ngữ nổi bật trong lời thoại của Sùng bà: chém, bổ, băm, vằm , xả, xích (mặt) (4 điểm)
B,(chọn b) (1,5 điểm) 
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Giao bài tập cho học sinh
-Nhóm 1:nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1.
-Nhóm 2:Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ. Làm bài tập 2
-Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm bài tập 3
*Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày.
các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến bổ sung. 
_Giáo viên kết luận
*các nhóm trình bày bài tập của nhóm mình. 
-Các nhóm khác nhận xét
-Giáo viên kết luận.
I. Ôn tâp lí thuyết
1. Các phương châm hội thoại:
a, Phương châm về lượng
b,Phương châm về chất
c, Phương châm quan hệ
d,Phương châm cách thức
e, Phương châm lịch sự
2.Xưng hô trong hội thoại
-Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích hợp.
3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
a, Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh :
-Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình , trả lời:
-Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
2. Bài tập 2
- Khi xưng hô ,người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường là "xưng khiêm "và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là " hô tôn ".
Ví dụ:
-Vua tự xưng là "quả nhân "(người kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự tôn kính.
-Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu sinh " và gọi người khác là "tiên sinh ".
3. Bài tập 3.
*Chuyển thành lời dẫn gián tiếp
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua như thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới ,không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
*Nhận xét
-Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ hai )
-Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung " (ngôi thứ ba )
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
- Hệ thống lại nội dung bài
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà
-Hướng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức , làm lại các bài tập.
-Giờ sau kiểm tra viết.
Ngày soạn: 27 / 11 / 2011 Ngày giảng: ...../ 12 / 2011
 Tiết 74 Kiểm tra Tiếng Việt
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
Giáo viên .:Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến các chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các phương châm hội thoại
2
1
2
 1
4
 2
Sự phát triển của từ vựng
2
 1
1
 3
3
 4
Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp
1a
 2
1b
 1
1
 3
Xưng hô trong hội thoại
1
 1
1
 1
Tổng
2 
 1
4
 2
3
 7
9
 10
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm 3 điểm)
Câu 1 . Thế nào là phương châm về lượng?
A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu của giao tiếp, không thiếu , không thừa.
B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tôn trọng người khác .
Câu 2. Thành ngữ : "Dây cà ra dây muống " dùng để chỉ những cách thức nói như thế nào?
A. Nói ngắn gọn.
B. Nói dài dòng rườm rà.
C. Nói mơ hồ .
Câu 3
Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phương châm lịch sự trong giao tiếp?
A. Bài thơ của anh dở lắm.
B. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
C. Bài thơ của anh không hay.
Câu 4. Để phát triển nghĩa của từ phải dựa trên cơ sở nghĩa gốc . Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 5. Có mấy cách phát triển từ vựng?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Bốn
Câu 6. Để không vi phạm các phương châm hội thoại cần phải làm gì?
A.Nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rõ nội dung mình cần nói.
C. Biết im lặng khi cần thiết.
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 7. Em hiểu cách “ Xưng khiêm, hô tôn” như thế nào? 
Câu 8. Viết đoạn văn nghị luận trích dẫn lời nói của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa”: Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao gọi là một mình được?”theo cách trực tiếp. 
Câu 9. Tìm ba từ mới xuất hiện gần đây và giải nghĩa các từ đó?
Đáp án.
Phầ I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
A
B
D
Phần II. Tự luận
Câu 7. Học sinh cần giải thích được :
Khi xưng hô, nói với người khác thì phải khiêm tốn, phải tôn trọng người giao tiếp với mìnhthể hiện qua cách xưng hô.
Câu 8. Yêu cầu học sinh viết được đoạn văn nghị luận chặt chẽ và sử dụng được cách dẫn trực tiếp.
Câu 9. Học sinh tìm được ba từ mới và giải nghĩa chính xác. ( tìm được ba từ mới 1 điểm, giải nghĩa đúng mỗi từ được 0,7 điểm)Học sinh: Ôn tập kiến thức.
B. CHUẨN BỊ:	
I. Giỏo viờn: 
- Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
II. Học sinh: 
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi trong SGK .
C. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
I. Tổ chức lớp: 
- Gv kiểm tra sĩ số, ổn định lớp
Lớp:
9A
9B
Ngày giảng:
…. / 11 / 2013 
…. / 11 / 2013 
Sĩ số:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
- Giáo viên phát đề cho học sinh
- Giáo viên đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại 
đề
- Giáo viên nêu yêu cầu
? Xác định yêu cầu của đề bài cho kĩ.
đặc điểm nào của đối tượng?
Nhắc nhở qui định của một giờ 
kiểm tra.
-Giám sát học sinh làm bài.
- Hết giờ : yêu cầu học sinh dừng bút
- Thu bài
- Học sinh nhận đề
- Học sinh chú ý lắng nghe,
- Học sinh soát đề
- Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe
- Học sinh tập trung làm bài.
- Học sinh dừng bút soát bài
- Nộp bài
IV. Củng cố:
V. Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra.
5.Hướng dẫn học bài:
Chuẩn bị ôn tập kiến thức tiếng Viẹt ở học kì I
 __________________________________________
Ngày soạn: 27 / 11 / 2011 Ngày giảng: ...../ 12 / 2011
 Tiết 75 Kiểm tra về thơ và truyện hiện đại
A-Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng , thái độ.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn.
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
C.Chuẩn bị:
- GV:Ma trận đề kiểm tra
Nội dung kiến các chủ đề
Các cấp độ tư duy
Tổng
Câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thể loại truyện ,thơ hiện đạ
1
 0,5
1
 0,5
Giá trị nội dung truyện, thơ hiện đại
1
 0,5
2
 1
1a
 4
1b
 1
4
 6,5
Giá trị nghệ thuật truyện, thơ hiện đại
1
0,5
1
 0,5
1
 2
3
 3
Tổng
3
 1,5
3 
 1,5 
2
 7
8
 10
.Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Bài thơ “ Đồng chí” được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Tự do
C. Lục bát C. Tám chữ
Câu 2. Bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính có chủ đề là gì?
A. Ca ngợi tình đồng chí gắn bó giữa những người lính trong cuộc kháng chiến chống pháp.
B. Tình đồng chí giữa những anh bộ đội cách mạng.
C. Ca ngợi những người lính lái xe dũng cảm, hiên ngang, có trái tim yêu nước nhiệt thành.
D. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của những người lính cách mạng.
Câu 3.Vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu ,thiêng liêng với nhà thơ Bằng Việt?
A. Gắn với hình ảnh người bà cũng rất kì diệu thiêng liêng.
B Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.
Gắn với những tháng năm gian khổ mà vuithời kháng chiến chống Pháp.
D. Tổng hợp cả ba ý trên.
Câu 4. Vì sao Nguyễn Duy lại tự giật mình khi nhìn vàng trăng im phăng phắc?
A. ân hận tự trách mình đã chóng quên quá khứ.
B.Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh.
C. Lương tâm thức tỉnh giày vò.
D.Ân hận tự thấy mình bội bạc, lương tâm thức tỉnh giày vò.
Câu 5.Bài thơ “” Đoàn thuyền đánh cá” được xem như một bài ca lao động hào hùng, phấn khởi . Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 6. Điền từ ngữ thích hợp vào câu văn sau sao cho thích hợp?
 Đoạn trích truyện “ Chiếc lược ngà đã thể hiện tình cha con ... và ...trong cảnh ngộ ... của chiến tranh.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Em hãy nêu những thành công về nghệ thuật của truyện ngắn “ Làng” ?
Câu 2. Cảm nhận của em về nhân vạt anh thanh niên trong tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Từ đó em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ thanh niên đối với đất nước?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
D
D
A
Sâu nặng
Cao đẹp
éo le
Phần II. Tự luận
Câu 1.Yêu cầu học sinh viết được đoạn văn ngắn có liên kết chặt chẽ, lời van trong sáng, không mắc các lỗi . Đoạn văn phải có các ý:
- Xây dựng tình huống truyện thành công.
- Khắc hoạ thành công tính cách nhân vật, miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc.
Câu 2. Yêu cầu học sinh viết được bài văn nghị luận có bố cục cân đối, liên kết chặt chẽ, lời văn trong sáng, không mắc lỗi các lo

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc