Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016

A MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:khái niệm nói quá, phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá ( chú ý cách sử dụng trong thành ngữ,tục ngữ, ca dao) và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng biện pháp nói quá phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, biết nhận ra và phê hán những lời nói kháoc, nói sai sự thật.

4. Phát triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chú trọng phát triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tác.

B.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Lấy thêm ví dụ về biện pháp nói quá, máy chiếu, giáo án powpoit, phiếu học tập.

2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Ổn định trật tự ( 1 phút )

2. KTBC( 5 phút )

- Kể tên một số biện pháp nghệ thuật đã được học. Nêu đặc điểm của một trong số các biện pháp đó.

3. Bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

- Thời gian: 1 phỳt

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học

- Thời gian: 20 phỳt

- Gv từ câu trả lời để dẫn vào nội dung bài học.

 

doc15 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng biện pháp nói quá phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, biết nhận ra và phê hán những lời nói kháoc, nói sai sự thật.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc.
B.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Lấy thêm ví dụ về biện pháp nói quá, máy chiếu, giáo án powpoit, phiếu học tập.
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự ( 1 phút )
2. KTBC( 5 phút ) 
- Kể tên một số biện pháp nghệ thuật đã được học. Nêu đặc điểm của một trong số các biện pháp đó.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học
- Thời gian: 20 phỳt
- Gv từ câu trả lời để dẫn vào nội dung bài học.
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
- Gv trình chiếu ví dụ SGK
- Hs đọc ví dụ.
- Hs trả lời các câu hỏi tìm kiến thức chính của bài.
- Nói " Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; Ngày tháng mười chưa cười đã tối; Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" có quá sự thật không ?
- Thực chất, mấy câu này nhằm nói lên điều gì ?
- HS trả lời
- Gv đưa ra cách nói bình thường: " Đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn; mồ hôi ướt đẫm ".
- Hs so sánh hai cách nói và rút ra tác dụng của cách nói trong ví dụ .
- Gv nhấn mạnh: Đó là biện pháp tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói quá và tác dụng của biện pháp này là gì ? 
HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh: một số tên gọi khác của nói quá: ngoa ngữ, phóng đại, cường điệu, khoa trương, thậm xưng.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 15 phỳt
- Gv yêu cầu hs đọc yêu các bài tập.
- Hs đọc và làm bài vào vở nháp.
- Hs lên bảng làm.
- Hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét và cho điểm
Bài 6.
* Giống nhau ở cách nói: đều là nói phóng đại về mức độ, quy mô và tính chất của sự vật, hiện tượng.
* Khác nhau ở mục đích:
	- Nói quá: mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
	- Nói khoác: làm người nghe tin vào những điều không có thật.
I. Nói quá và tác dụng của nói quá.
1.Ví dụ
- Nói như các câu trong ví dụ là nói phóng đại quá mức độ, tính chất nếu so với nội dung của các câu này.
- Ví dụ (a) ngụ ý nói hiện tượng thời gian đêm tháng năm và ngày tháng mười rất ngắn.
- Ví dụ (b) ngụ ý lao động của người nông dân rất vất vả, ra nhiều mồ hôi khi làm việc.
- Cách nói như ví dụ sinh động, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm hơn so với cách nói thường.
2.Ghi nhớ ( SGK).
II. Luyện tập.
Bài 1. Các biện pháp nói quá và ý nghĩa của chúng là:
a/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
	- ý nghĩa: Khẳng định vai trò to lớn sức lao động của con người.
b/ Em có thể đi lên đến tận trời được.
	- ý nghĩa: Nhấn mạnh sức khoẻ vẫn tốt, không bị ảnh hưởng bởi vết thương.
Bài 2. Các thành ngữ được điền:
a/ Chó ăn đá gà ăn sỏi.
b/ Bầm gan tím ruột.
Bài 4. Có thể tìm các thành ngữ sau:
- Khoẻ như voi, nhũn như chi chi, rắn như đá....
Bài tập bổ sung:
1. Đọc câu chuyện Con rắn vuông và nhận xét về cách nói,‎ ý ‎ nghĩa truyện.
2. Em hãy sáng tác một truyện cười hoặc một bài thơ có sử dụng biện pháp tu từ nói quá.
4.Củng cố. Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 2 phỳt
- GV nêu một số đoạn thơ văn có sử dụng biện pháp nói quá, yêu cầu HS tìm ví dụ thành ngữ, tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ).
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại, tập viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nói quá.
- Chuẩn bị kĩ phần "ôn tập truyện kí Việt Nam ", hoàn thành yêu cầu SGK, đọc lại các tác phẩm truyện kí đã học.
Tuần: 10
Tiết: 39
 Ngày soạn 19/10/2015
 Ngày dạy :26/10/2015
Ôn tập truyện kí việt nam
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí Việt Nam học từ đầu năm lớp 8.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng lập bảng tổng hợp kiến thức và so sánh, phân tích, tổng hợp những đơn vị kiến thức đó.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác ôn tập để khắc sâu thêm kiến thức.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học.
B.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: hệ thống nội dung ôn tập
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK
C.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự (1 phỳt)
2. KTBC ( kết hợp khi ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học
- Thời gian: 20 phỳt
I. Củng cố lý thuyết:
Câu 1: Lập bảng thống kê:
	- Gv gọi hs trình bày phần chuẩn bị của mình về từng văn bản, sau đó gọi hs khác nhận xét - Gv sửa lại.
	- Hs tìm xong, gv cung cấp bảng phụ
Tên văn bản,
tác giả.
Thể loại.
PTBĐ
Nội dung chủ yếu.
Đặc sắc nghệ thuật.
"Tôi đi học"(1941) – ThanhTịnh (1911- 1988)
Truyện ngắn.
Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ nảy nở trong lòng nhân vật "Tôi" trong ngày đến trường đầu tiên.
Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
“Trong lòng mẹ” - Trích "Những ngày thơ ấu"- 1938 của Nguyên Hồng (1918-1982)
Hồi kí
Tự sự
Tình cảnh đáng thương của bé Hồng mồ côi cha và tình cảm sâu sắc của em dành cho người mẹ bất hạnh
Qua 2 tình huống, tg đã miêu tả, biểu cảm làm nổi bật diễn biến tâm trạng phức tạp cùng thế giới nội tâm phong phú của bé Hồng.
“Tức nước vỡ bờ” – Trích "Tắt đèn"- 1939 -Ngô TấtTố(1893-1954)
Tiểu thuyết
Tự sự.
Số phận người nông dân cùng khổ bị chà đạp và đè nén thái quá đã uất ức vùng lên.
Thông qua ngôn ngữ hội thoại để bộc lộ tính cách nhân vật.
Lão Hạc- 1943. - Nam Cao (1915 ?- 1951)
Truyện ngắn.
Tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
Số phận của một lão nông dân giàu lòng tự trọng, hết lòng thương con, bị đói đã tự tử bằng bả chó.
Cách kể truyện, miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật chân thực, cảm động.
II. Luyện tập:Hoạt động 4: Luyện tập
- Thời gian: 18 phỳt 
Câu 2:
- Gv yêu cầu hs so sánh ở từng khía cạnh của vấn đề câu hỏi đã ra.
- Hs phát biểu - nhận xét.
* Giống nhau:
- Đều là văn tự sự, là truyện kí hiện đại ( sáng tác thời kì 1930- 1945).
- Đề tài: viết về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Các tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo( yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người; tố cáo những gì tàn ác xấu xa).
- Nghệ thuật: lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động.
Tất cả các nét trên là đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực VN trước cách mạng Tháng Tám 1945.
* Khác nhau:
- Hs nêu những điểm khác nhau của từng văn bản dựa vào bảng thống kê.
- Hs phát biểu - nhận xét.
- Gv hướng hs chú ý vào những điểm cơ bản riêng biệt của mỗi văn bản chính là điểm khác nhau.
Câu 3:
- Hs tự bộc lộ sở thích của bản thân.
- Gv nghe và định hướng cho các em những xúc cảm tinh tế và giải thích được cơ sở căn cứ dẫn tới sự lựa chọn của mình.
4. Củng cố. Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
- Gv nhấn mạnh trọng tâm tiết ôn tập: đặc điểm chung, những giỏ trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của cỏc tỏc phẩm truyện ký Việt Nam.
- Nhận xét ý thức, sự chuẩn bị ôn tập của hs.
5. hướng dẫn về nhà (2 phỳt).
- Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho bài kiểm tra văn 45 phút.
- Tập viết cỏc đoạn văn cảm thụ cỏc tỏc phẩm truyện ký đó học, trỡnh bày cảm nhận, đỏnh giỏ về nhõn vật.
- Soạn bài " Thông tin về ngày trái đất năm 2000": tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi trường, trả lời các câu hỏi SGK.
Kớ duyệt ngày thỏng 10 năm 2015
 T.T
Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 10
Tiết: 40
 Ngày soạn: 21/10/2015
 Ngày dạy :28/10/2015
Nói giảm, nói tránh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp hs hiểu được khái niệm nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phõn biệt núi giảm núi trỏnh với núi khụng đỳng sự thật sử dụng núi giảm núi trỏnh đỳng lỳc,đỳng chỗ để tạo lời núi trang nhó, lịch sự.
3. Thỏi độ: Giáo dục ý thức sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc.
B.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Lấy thêm ví dụ về biện pháp nói quá, bảng phụ.
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ choc (1 phỳt)
2. KTBC (5 phỳt):
? Thế nào là núi quỏ? Lấy vớ dụ và phõn tớch hiệu quả của phộp núi quỏ trong đú?
? Trỡnh bày bài tập 5- SGK T 103.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học
- Thời gian: 20 phỳt
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
- Gv cho hs đọc ví dụ sgk.
- Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích a, b, c có ý nghĩa gì ? 
- Tìm các từ khác có nghĩa giảm, tránh chỉ cái chết ?
- Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó ?
- Vì sao trong câu văn ví dụ d, tác giả dùng từ " bầu sữa" mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa ?
- So sánh hai cách nói trong trong ví dụ e và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe ? ( thảo luận theo bàn )
=> cách nói trên là biện pháp nói giảm, nói tránh. 
- Vậy qua phân tích em hãy cho biết khái niệm và tác dụng của nói giảm, nói tránh ?
- hs trả lời- Gv chốt nội dung ghi nhớ và lưu ý một số tên gọi khác của BP: uyển ngữ, nhã ngữ
I/ Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh.
1. Bài tập
- Những từ in đậm trong ví dụ a, b, c đều có nghĩa chỉ cái chết 
- mất, qua đời ... 
- ý nghĩa: giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự đau buồn.
- Tránh sự thô tục.
- Cách nói thứ hai tế nhị hơn, có tính chất nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận.
2. Kết luận (Ghi nhớ SGKT 108)
Hoạt động 3: Luyện tập
- Thời gian: 13 phỳt
- Gv yêu cầu hs đọc yêu các yêu cầu bài tập.
- Hs đọc và làm bài vào vở nháp.
- Hs lên bảng làm.
- Hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét và kết luận chung.
Bài 5: Viết một đoạn văn có sử dụng Bp nói giảm, nói tránh.
- Gợi ý: nội dung tự chọn
- HS làm bài, sau đú trỡnh bày trờn lớp( nếu cũn thời gian).
II / Luyện tập.
Bài 1.Điền từ ngữ nói giảm, nói tránh cho thích hợp:
a/ đi nghỉ.
b/ chia tay nhau.
c/ khiếm thị.
Bài 2.Tìm câu có cách nói giảm, nói tránh:a2, b2, c1.
Bài 3. Nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại:
a/ Bài thơ của anh dở lắm - Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
b/ Cậu lười học lắm - Cậu chưa được chăm học lắm.
Bài 4. Trường hợp không nên dùng nói giảm, nói tránh: khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
4.Củng cố- Hoạt động 4: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Thời gian: 3 phỳt
+ Muốn nói giảm, nói tránh ta phải sử dụng loại từ nào ? ( Đồng nghĩa )
+ Hs thi tìm biện pháp NT này trong thơ văn và nêu rõ tác dụng của biện pháp 
5. Hướng dẫn về nhà (2 phỳt): 
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập trong SBT.
- Tiếp tục sưu tầm cỏc đoạn thơ, văn hay cú sử dụng biện phỏp núi giảm núi trỏnh.
- Ôn tập phần văn học giờ sau kiểm tra 1 tiết.( Chỳ ý: nắm chắc nội dung và nghệ thuật của cỏc tỏc phẩm, túm tắt được truyện, viết được cỏc đoạn văn cảm thụ về tỏc
Kớ duyệt ngày thỏng 10 năm 2015
 T.T
Nguyễn Thị Thúy
Tuần: 10
Tiết: 40
 Ngày soạn 24/102014
 Ngày dạy :31/10/2014
Thông tin
về ngày trái đất năm 2000.
( Tài liệu của Sở Khoa học- Công nghệ Hà Nội)
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs 
- Thấy được tác hại của việc sử dụng bao bì ni lon, tự mình hạn chế sử dụng và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lon cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. 
- Từ việc sử dụng bao bì ni lon, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
2. Kĩ năng:
- HS tớch hợp với phần tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đễn vấn đề xó hội bức thiết.
3.Thỏi độ: 
- HS cú ý thức bảo vệ mụi trường ngay tại nơi mỡnh sinh sống, trong trường học, nơi cụng cộng
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc, năng lực thưởng thức văn học.
B.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: chuẩn bị một số tư liệu liên quan đến việc gây ô nhiễm môi trường từ việc dùng bao ni lon. 
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGKT 107.
 c. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định trật tự
2. KTBC: .
? Kể tờn cỏc văn bản nhật dụng mà em đó học ở lớp 6, 7.
? Cỏc văn bản nhật dụng đó đề cập đến những vấn đề nào của cuộc sống ?
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Mục tiờu: Tạo tõm thế, định hướng chỳ ý cho HS
- Phương phỏp: thuyết trỡnh
- Thời gian: 3 phỳt
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung về tỏc giả, tỏc phẩm
- Mục tiờu: Hs nắm được những nột chớnh về kiểu văn bản nhật dụng, nắm được vấn đề bảo vệ mụi trường là một vấn đề cấp thiết..
- Phương phỏp: Vấn đỏp, đọc, thuyết trỡnh.
- Thời gian: 7 phỳt.
Hoạt động của gv- hs
Kiến thức cần đạt
- Hs nêu vấn đề nhật dụng của văn bản.
- GV khỏi quỏt chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tỡm hiểu chi tiết văn bản
- Mục tiờu: Hs nắm được nội dung văn bản: thong điệp của ngày trỏi đất năm 2000 qua vấn đề rỏc thải nilon, thấy được tỏc hại của việc sử dụng bao bỡ nilon và biện phỏp khắc phục.
- Phương phỏp: Vấn đỏp, đọc, thuyết trỡnh, phõn tớch cắt nghĩa, giảng bỡnh, nờu và giải quyết vấn đề....
- Thời gian: 25phỳt
- Gv đọc mẫu - gọi hs đọc có nhận xét
- Chú thích : hs đọc kĩ chú thích 1- 7.
- Gv yêu cầu hs tìm bố cục: 3 phần tương ứng với 3 nội dung
HS phát hiện, GV nhấn mạnh, chốt ý
- Gv hướng hs theo dõi vào phần đầu văn bản.
- Hs tìm những sự kiện được thông báo về nguyên nhân ra đời của thông điệp .
- Gv bổ sung
- Hs nhận xét cách trình bày của văn bản.
- Gv cung cấp một số hình ảnh về rác thải ni lon trong thực tế
- Tại sao ni lon lại gây nguy hại cho môi trường ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và giải thích vấn đề trong đoạn văn?
- Hs trả lời- GV bổ sung
- Bao ni lon đã gây hiểm hoạ gì cho trái đất ?
- Các biện pháp hạn chế tác hại của bao ni lon là gì ? Em và gia đình đã làm gì để hạn chế việc sử dụng bao bì ni lon?
- Hs trả lời- Gv bổ sung
- Phần kết bài văn bản đưa ra hai kiến nghị gì ?
- Tại sao lại nêu nhiệm vụ chung trước, cụ thể sau ?
- Các câu cầu khiến ở cuối văn bản có tác dụng gì ?
- Hs trả lời- Gv bổ sung
Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức đó tỡm hiểu qua bài học
- Mục tiờu: HS khỏi quỏt những giỏ trị cơ bản của văn bản
- Phương phỏp: khỏi quỏt hoỏ
- Thời gian: 2 phỳt
- Văn bản đã giúp em hiểu được điều gì ?
- Em dự định làm gì để đưa thông tin này được phổ biến rộng rãi ?
- HS đọc- GV nhấn mạnh.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiờu: HD HS vận dụng kiến thức để làm những bài tập
- Phương phỏp: Liờn hệ, thực hành núi
- Thời gian: 5 phỳt
- Ngoài việc sử dụng bao bỡ ni lon gõy ụ nhiễm mụi trường, ở địa phương em cũn cú những hiện tượng ụ nhiễm mụi trường nào? Nguyờn nhõn và biện phỏp khắc phục?
I. Giới thiệu chung
- Vấn đề nhật dung: ô nhiễm môi trường- xử lí rác thải 
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Đọc-chú thích.
- Đọc to rõ thể hiện sự rành rõ của các vấn đề văn bản trình bày, đặc biệt cần nhấn mạnh các điểm kiến nghị phía cuối văn bản.
- Cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc dùng bao ni lon và việc hạn chế sử dụng chúng.
- Chỳ thớch: Plaxtic: chất dẻo dựng vào quỏ trỡnh sản xuất đồ nhựa, chất này gõy độc hại rất lớn; Đi-ụ-xin: chất gõy ung thư.
2. Bố cục
- P1: Thông báo về ngày trái đất.
- P2 : Tác hại của việc dùng bao ni lon và những biện pháp hạn chế.
- P3 : Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường Trái đất bằng hành động .
3.Phân tích 
a/ Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. 
- Ngày 22/4 hằng năm được gọi là Ngày Trái Đất bảo vệ môi trường. 
- Có 141 nước tham gia.
- Năm 2000 VN tham gia ví chủ đề "Một ngày không sử dụng bao ni lon "
- Cách trình bày theo kiểu thuyết minh từ khái quát đến cụ thể, ngắn gọn, nên dễ hiểu.
- Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường và VN cùng hành động để thể hiện rõ sự quan tâm.
b/ Tác hại của việc dùng bao ni lon và những biện pháp hạn chế sử dụng chúng.
- Do dặc tính không phân huỷ của plaxtíc.
- Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vậ, gây xói mòn ở các vùng đồi.
- Làm tắc các đường dẫn nước thải.....
- Làm ô nhiễm thực phẩm....
- Gây ngộ độc khi đốt...
-=> liệt kê các tác hại của việc dùng bao ni lon và phân tích cơ sở thực tế khoa học của những tác hại đó.
- Gây ô nhiễm môi trường, làm phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo.
- Hạn chế tối đa sử dụng bao ni lon và thông báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ của chúng.
c/ Kiến nghị về việc bảo vệ môi trờng Trái Đất bằng hành động " Một ngày không dùng bao ni lon".
- Nhiệm vụ chung: bảo vệ Trái Đất khỏi nguy cơ ô nhiễm.
- Hành động cụ thể: một ngày không dùng bao ni lon.
- Đề cập nhiệm vụ lâu dài và thường xuyên phải bảo vệ môi trường. Đồng thời đề ra công việc trước mắt phải hạn chế dùng bao ni lon.
- Muốn khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi người hãy hưởng ứng ngày không dùng bao ni lon.
3. Tổng kết.
- Ghi nhớ: ( SGK T 107)
III. Luyện tập:
* Cỏc hiện tượng khỏc gõy ụ nhiễm mụi trường:
Nước thải sinh hoạt
Nước thải chăn nuụi
Khúi bụi của khu cụng nghiệp 
* Nguyờn nhõn : con người tuỳ tiện, ý thức kộm trong việc bảo vệ mụi trường, kĩ thuật xử lớ nước thỉa cũn hạn chế
* Biện phỏp khắc phục: mọi cỏ nhõn, tập thể cú trỏch nhiờm chung trong việc bảo vệ mụi trường.
4.Củng cố: Hoạt động 5: Hệ thống, khắc sõu kiến thức
- Mục tiờu: Hs nắm vững những nội dung kiến thức kĩ năng cơ bản trong tiết học
- Phương phỏp: Vấn đỏp, khỏi quỏt hoỏ
- Thời gian: 3 phỳt
- Ở gia đỡnh em việc sử dụng bao bỡ ni lon NTN? Em sẽ làm gỡ để khắc phục hiờn tượng đú?
- Hãy kể tên những việc làm mà em biết để bảo vệ môi trường ?
Hs trả lời cỏc cõu hoi liờn hệ thực tế và đưa ra những biện phỏp khắc phục thiết thực, hiệu quả, GV nhấn mạnh ý nghĩa của vấn đề bảo vệ mụi trường.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Tìm hiểu thêm về vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương, viết những văn bản nhằm thống kờ mức độ ụ nhiễm mụi trường và hiện tượng vứt rỏc bừa bói ở địa phương, ở trường, lớp em.
- Soạn bài " Nói giảm, nói tránh ": nắm khái niệm, tìm vd, chộp lại một số đoạn thơ văn hay cú sử dụng biện phỏp núi giảm, núi trỏnh. So sỏnh với biện phỏp núi quỏ đó học.
 Kớ duyệt ngày.....thỏng .... năm 2014
Tuần: 11
Tiết: 41
 Ngày soạn: 27/10/2014
 Ngày dạy :03/11/2014
Nói giảm, nói tránh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp hs hiểu được 
- Khái niệm nói giảm nói tránh 
- Tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng 
- Phõn biệt núi giảm núi trỏnh với núi khụng đỳng sự thật.
- Sử dụng núi giảm núi trỏnh đỳng lỳc,đỳng chỗ để tạo lời núi trang nhó, lịch sự.
3. Thỏi độ: Giáo dục ý thức sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Phỏt triển năng lực: Ngoài những năng lực chung, cần chỳ trọng phỏt triển cho học sinh những năng lực chủ yếu sau: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực hợp tỏc.
B.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: Lấy thêm ví dụ về biện pháp nói quá, bảng phụ.
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC 
? Thế nào là núi quỏ? Lấy vớ dụ và phõn tớch hiệu quả của phộp núi quỏ trong đú?
? Trỡnh bày bài tập 5- SGK T 103.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Mục tiờu: Tạo tõm thế, định hướng chỳ ý cho HS
- Phương phỏp: thuyết trỡnh 
- Thời gian: 1 phỳt
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung bài học
- Mục tiờu:Hs nắm được định nghĩa phộp tu từ núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh trong đời sống cũng như trong thơ văn.
 - Phương phỏp: thuyết trỡnh, giảng giải, cắt nghĩa, phõn tớch ngữ liệ

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc