Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Nguyễn Thị Thương

 Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản.

ĩ GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc

ĩ GV nhận xét, sửa sai.

ĩ Lưu ý một số từ ngữ khó trong SGK.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích VB.

ĩ GV gọi HS đọc bài 1.

 Bài ca dao này hỏi đáp về điều gì?

 Khi đọc bài 1, em thấy tác giả dân gian đã gợi ra các địa danh, phong cảnh nào?

ĩ HS trả lời. GV nhận xét.

l Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi.

l Sông Lục Đầu

l Sông Thương

l Núi Đức Thánh Tản

l Đền Sòng

ĩ Gọi HS đọc câu 2.

Nhận xét về bài 1 em có đồng ý với ý kiến nào? (SGK / 39)

doc18 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3107 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Nguyễn Thị Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.	
Gọi HS đọc BT1.	
GV hướng dẫn HS làm.
HS thảo luận làm bài tập.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.
I Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a/ Khái niệm ca dao dân ca: SGK/35
b/Giải nghĩa từ: SGK/35
II Tìm hiểu văn bản:
Bài 1:
- Ngôn ngữ: Giản dị mà sâu sắc.
- Hình ảnh: so sánh quen thuộc gần gũi.
- Âm điệu: tâm tình, sâu lắng.
à Công lao to lớn của cha mẹ, con cái phải luôn ghi nhớ.
Bài 4:
- So sánh:anh em - tay chânà sự gắn bó khăng khít, thiêng liêng không thể tách rời. 
-Tình cảm anh em thân thương.
* Nghệ thuật:
-Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp..
- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mô típ.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể…
* Ý nghĩa văn bản:
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi người.
Ghi nhớ: SGK/36 
III. Luyện tập:
Bài 1:
Tình cảm gia đìnhà Tình cảm thiêng liêng, sâu lắng, chân thành
4.4. Tổng kết: 
Nêu nét chính về nội dung của các bài ca dao vừa học ?
 ˜ Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi người.
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc “chín chữ cù lao”?
A. Sinh đẻ.	C. Dạy dỗ.
B. Nuôi dưỡng.	 D. Dựng vợ gả chồng.
Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK / 37.
HS đọc, GV diễn giảng.
4.5. Hướng dẫn ï học tập:
à Đối với bài học ở tiết này:
Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK 36, làm hoàn chỉnh các BT trong VBT.
Học thuộc các bài ca dao được học.
Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
à Đối với bài học ở tiết sau:
Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”: Trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ về: Nội dung những câu hát, nghệ thuật chủ yếu trong những câu hát.
5. Phụ lục:
 + SGK, SGV Ngữ văn 7.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 7.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 + Để đọc -hiểu văn bản Ngữ văn 7.
Tuần dạy: 3 - Tiết :10
Ngày dạy: 3/9/2014
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.
1.Mục tiêu :
 à Hoạt động 1: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: Đọc – hiểu ca dao, dân ca trữ tình.
- HS hiểu: Khái quát nội dung của những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. 
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Đọc to, rõ, diễn cảm thể hiện được giọng điệu trữ tình.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc to, rõ, ngừng, nghỉ phù hợp. 
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: -Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh về tình cảm quê hương, đất nước, con người. 
 à Hoạt động 2: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: Những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. 
- HS hiểu: - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. 
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước và con người.
- HS thực hiện thành thạo: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. 
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: -Đọc- hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình..
- HS có tính cách: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, con người cho HS.
2.Nội dung học tập:
 - Đọc – hiểu văn bản.
 - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. 
3.Chuẩn bị : 
 3.1.GV: Những câu ca dao có nội dung tương tự.
 3.2.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu ý nghĩa của các câu ca dao.
4..Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 
7A1: 7A2:
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
Đọc các câu hát về tình cảm gia đình? (7đ)
HS đọc thuộc lòng các câu ca dao.
“Chiều chiều…” là tâm trạng gì?(1đ)
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê nhớ mẹ.
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Khi đọc bài 1 trong “Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”, em thấy tác giả dân gian đã gợi ra các địa danh, phong cảnh nào?(2đ)
Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi.
Sông Lục Đầu…
Sông Thương…
Núi Đức Thánh Tản…
Đền Sòng…
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
ND bài học
Giới thiệu bài: Nhà văn I-li-a E-ren-bua đã từng nói: “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất, yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh…” Quả thật trong mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình yêu quê hương đất nước mạnh mẽ. Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời nhắn gởi ấy là cả một tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương đất nước con người. Hôm nay, trong tiết học này cô và các em cùng tìm hiểu những tình cảm ấy qua: “Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản.	
GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc
GV nhận xét, sửa sai.	
Lưu ý một số từ ngữ khó trong SGK.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích VB.
GV gọi HS đọc bài 1.
Bài ca dao này hỏi đáp về điều gì?	
Khi đọc bài 1, em thấy tác giả dân gian đã gợi ra các địa danh, phong cảnh nào?
HS trả lời. GV nhận xét.	
Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi.
Sông Lục Đầu…
Sông Thương…
Núi Đức Thánh Tản…
Đền Sòng…	
Gọi HS đọc câu 2.	 
Nhận xét về bài 1 em có đồng ý với ý kiến nào? (SGK / 39)	 
Ý kiến b, c.
Phần đầu nêu lên sự thắc mắc. Yêu cầu được giải đáp của chàng trai, phần sau là lời giải đáp của cô gái.
Hình thức đối đáp này rất nhiều trong ca dao, dân ca.
	Đố anh chi sắc hơn dao
	Chi sâu hơn bể, chi cao hơn trời?
	Em ơi mắt sắc hơn dao
	Bụng sâu hơn bể, trán cao hơn trời.
Trong bài 1, vì sao chàng trai, cô gái lại hỏi đáp về những địa danh với những đặc điểm như vậy?
HS trả lời. GV nhận xét.	 
Em có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?
Cùng chung sự hiểu biết, cùng chung những tình cảm àbày tỏ tình cảm với nhau. Họ là những người có hiểu biết, lịch lãm, tế nhị.
GD HS về tình yêu quê hương, đất nước.
Gọi HS đọc bài 4.	 	
Hai dòng thơ đầu bài 4 có những gì đặc biệt về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? 
Dòng thơ kéo dài, gợi sự dài rộng to lớn của cánh đồng.
Điệp từ, đảo từ, đối xứng, so sánhàcánh đồng đẹp, trù phú, đầy sức sống.
Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng thơ cuối bài.
Cô gái được so sánh “như chẽn lúa đòng đòng” “ngọn nắng hồng ban mai”àtrẻ trung, đầy sức sốngàlàm ra cánh đồng “mênh mông, bát ngát” “bát ngát, mênh mông”.
Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn thể hiện tình cảm gì?
Lời của chàng trai.	
Em có cách hiểu nào khác về bài ca này và có đồng ý với cách hiểu ấy không? Vì sao?
Cũng có thể hiều này là lời cô gái trước cánh đồng ruộng rộng lớn mênh mông, cô gái nghĩ về thân phận mình.
Tích hợp giáo dục môi trường:
Tìm thêm một số câu ca dao nói về cảnh đẹp của đất nước?
Đườùng vô xứ Nghệ quanh quanh,
Non xanh, nước biếc như tranh họa đồ. 
…
Qua đó, em thấy thiên nhiên, đất nước ta như thế nào?
Rất đẹp.
Vậy, chúng ta phải làm gì để cảnh đó đẹp mãi?
Giữ gìn, bảo vệ…
Giáo dục tư tưởng cho HS.
Nêu những nét nghệ thuật những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người?
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.	
Nêu ý nghĩa của những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người?
HS trả lời.
GV nhận xét, chốt ý.	
 Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập.	
Gọi HS đọc BT1.	
GV hướng dẫn HS làm.
HS thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, sửa chữa.
I. Đọc –hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK/38
II. Tìm hiểu văn bản:
Bài 1:
-Hỏi đáp về địa danh.
àThể thơ lục bát biến thể hát đối đáp.
àSự hiểu biết, niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
Bài 4:
- Dòng thơ được kéo dài điệp từ, đảo từ và đối xứng, so sánh, gợi lên sự dài, rộng, to, lớn, đepï, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng.
- So sánhà trẻ trung, đầy sức sống.
èNgợi ca cánh đồng, ngợi ca cô gái.
* Nghệ thuật:
-Sử dụng kết cấu lời hỏi dáp, lời chào mời, lời nhắn gửi…thường gợi nhiều hơn tả.
- Có giọng điệu tha thiết, tự hào.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Sử dụng thể thơ lục bát biến thể.
* Ý nghĩa:
Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.
Ghi nhớ: SGK/40
III. Luyện tập: 
Bài1:
Ngoài thể thơ lục bát còn có thể thơ lục bát biến thể(bài 1, 3) thể thơ tự do (bài 4).
Bài 2:
Tình yêu quê hương đất nước, con người.
4.4. Tổng kết: 
Đọc phần đọc thêm SGK/40.
HS đọc.
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Địa danh nào sau đây không phải nằm ở Hồ Gươm?
A.Chùa Một Cột.	C. Tháp Rùa.
B. Đền Ngọc Sơn.	D. Tháp Bút.
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc những bài ca dao, ghi nhơ ùSGK/40.
Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
à Đối với bài học ở tiết sau:
Đọc, tìm hiểu phần I, II tóm tắt yêu cầu phần III bài ”Từ láy”.Nắm được các loại từ láy; nghĩa của từ láy.
Tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “Quá trình tạo lập văn bản”.
5. Phụ lục:
 + SGK, SGV Ngữ văn 7.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 7.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 + Để đọc -hiểu văn bản Ngữ văn 7.
Tuần dạy: 3 - Tiết :11
Ngày dạy: 8/9/2014
TỪ LÁY
1.Mục tiêu :
 à Hoạt động 1: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: Các loại từ láy.
- HS hiểu: Khái niệm và cấu tạo các loại từ láy.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Phân tích cấu tạo các loại từ láy.
- HS thực hiện thành thạo: Xác định được các loại từ láy.
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt cho HS.
- HS có tính cách: Sử dụng từ láy phù hợp.
à Hoạt động 2: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: Nghĩa của từ láy.
- HS hiểu: Cơ chế tạo nghĩa của từ láy.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
- HS thực hiện thành thạo: Phân tích cấu tạo từ láy trong văn bản.
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen:. Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt cho HS.
- HS có tính cách: Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ về cách sử dụng từ láy.
à Hoạt động 3: 
1.1. Kiến thức: 
- HS hiểu: Vận dụng kiến thức về từ láy để làm bài tập.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- HS thực hiện thành thạo: Xác định được các loại từ láy.
1.3. Thái độ:
- HS có thói quen: Giáo dục ý thức giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng Việt cho HS.
- HS có tính cách: Sử dụng từ láy phù hợp.
2.Nội dung học tập:
- Nắm được khái niệm từ láy và các loại từ láy.
- Nghĩa của từ láy.
- Luyện tập.
3.Chuẩn bị : 
 3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ về từ láy.
 3.2.HS: Tìm hiểu về các loại từ láy và nghĩa của từ láy.
4..Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số: 
7A1: 7A2: 
4. 2.Kiểm tra miệng:
àCâu hỏi kiểm tra bài cũ:
 Làm BT4 VBT. (8đ)
HS làm bài tập.
Vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật có thể đếm được. Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả lọai nên không thể nói một cuốn sách vở. 
GV nhận xét, ghi điểm.
àCâu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho tiết học này? Từ láy có mấy loại? (2đ)
 l Có hai loại: Láy toàn bộ, láy bộ phận
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
ND bài học
Giới thiệu bài : Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Với tiết học hôm nay các em sẽ nắm được cấu tạo từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết vế cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa từ để các em vận dụng tốt từ láy.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại từ láy.
* GD KNS: Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo từ láy.
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/41.
Những từ láy in đậm trong các câu VD có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau?	
Từ láy đăm đăm có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.	
Từ láy mếu máo, liêu xiêu có sự giống nhau về phụ âm đầu, về vần giữa các tiếng.
HS trả lời.
GV chốt ý.
Hãy phân loại các từ láy đó?
Từ láy toàn bộ.
Từ láy bộ phận.
GV treo bảng phụ giới thiệu các từ láy.
Tìm từ láy trong các câu sau và cho biết chúng được láy như thế nào?
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. 
Đứng bên ni đồng…ban mai
Quanh quanh; đòng đòngà láy toàn bộ
Phất phơ, mênh mông à láy phụ âm đầu; bát ngát à láy phần vần à láy một bộ phận.
Vậy em hiểu có mấy loại từ láy? Đó là những loại nào? 
Láy toàn bộ, láy bộ phận .
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK/42.
Vì sao các từ láy in đậm trong VD không nói được là bật bật, thẳm thẳm? Những loại nào? 
Vì đó là những từ được cấu tạo theo lối lặp lại tiếng gốc, nhưng để cho dễ biết, dễ nghe nên có sự biến đổi về âm cuối hoặc thanh điệu.VD: đo đỏ; lành lạnh…
Từ láy có mấy loại? Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?
HS trả lời, GV chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng tốt các loại từ láy trong quá trình tạo lập văn bản.	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ láy.
Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng (nhái lại tiếng kêu, tiếng động ).
Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
lí nhí, li ti, ti hí
nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
a: Gợi tả những âm thanh, hình dáng nhỏ bé có chung khuôn vần i.
b: Gợi tả những hình ảnh, động tác lên xuống một cách liên tiếp, có chung khuôn vần âp.
So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.	 
HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. 
Tìm các từ láy có nghĩa mạnh hơn hoặc nhẹ hơn so với tiếng gốc?	
Thăm thẳm mạnh hơn thẳm.
Khe khẽ nhẹ hơn khẽ.
Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.	 
Gọi HS đọc BT1.	
Tìm các từ láy trong đoạn văn đó?
Xếp chúng vào bảng phân loại?	 
GV hướng dẫn và gọi HS làm.
Nhận xét, sửa sai.
Gọi HS đọc BT 2.
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng gốc để tạo thành từ láy.
Gọi HS đọc BT4.
* GD KNS: Thực hành có hướng dẫn sử dụng từ láy.
Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5.
Các từ trên là từ ghép .
Các từ : chiền, nê, rớt, hành… có nghĩa là gì?
I. Các loại từ láy:
VD:
- Đăm đămàTừ láy toàn bộ.
- Mếu máo, liêu xiêuàTừ láy bộ phận
Ghi nhớ: SGK/42
II. Nghĩa của từ láy:
- mềm mại: nhấn mạnh hơn mềm.
- đo đỏ: giảm nhẹ đi so với đỏ.
àNghĩa của từ láy có thể giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc.
III. Luyện tập:
Bài 1:
 Từ láy toàn bộ: bần bật; thăm thẳm; chiêm chiếp.
Từ láy một bộ phận: nức nở; tức tưởi; rón rén; lặng lẽ; rực rỡ; ríu ran; nặng nề.
Bài 2:
 Lấp ló; nho nhỏ; nhức nhối; khang khác; thâm thấp; chênh chếch; anh ách.
Bài 4: Đặt câu :
-Cô giáo của em có dáng người nhỏ nhắn.
- Bạn Lan có giọng nói thật nhỏ nhẻ. 
Bài 5: 
Bài 6:
Chiền, nê: từ cổ, không rõ nghĩa.
Rớt : rơi ra, còn sót lại.
Hành :làm.
4.4. Tổng kết: 
Từ láy có mấy loại? Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận?
 l Có hai loại: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận.
 l Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, hoặc tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hòa về âm thanh.
 l Từ láy bộ phận: giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Nghĩa của từ láy như thế nào so với tiếng gốc?
Ghi nhớ – SGK – 42.
Nêu ví dụ về từ láy toàn bộ, láy bộ phận ?	
- Láy bộ phận :Mạnh mẽ, ấm áp, mong manh.
-Láy toàn bộ: Thăm thẳm.
4.5. Hướng dẫn học tập:
à Đối với bài học ở tiết này:
Học bài, học thuộc hai phần ghi nhớ trong SGK – 42, làm BT 3, 5, 6 VBT.
Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học.
à Đối với bài học ở tiết sau:
Tìm hiểu trước phần I, tóm tắt yêu cầu phần II bài “Quá trình tạo lập văn bản”. Tìm hiểu kĩ về các bước tạo lập văn bản.
5. Phụ lục:
 + SGK, SGV Ngữ văn 7.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 7.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 + Đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức- kĩ năng 7.
 Tuần dạy: 3 - Tiết :12
Ngày dạy: 
 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN -
	 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ.
1.Mục tiêu :
 à Hoạt động 1: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
- HS hiểu: Trình tự các bước tạo lập văn bản.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
- HS thực hiện thành thạo: Tạo lập văn bản có bố cục. 
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: Cẩn thận khi tạo lập văn bản, khi làm bài viết ở lớp.
- HS có tính cách: 
à Hoạt động 2: 
1.1Kiến thức:
- HS biết: 
- HS hiểu: 
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
- HS thực hiện thành thạo: Tạo lập văn bản có bố cục.
1.3.Thái độ: 
- HS có thói quen: Tạo lập văn bản có bố cục.
- HS có tính cách: 
1.1. Kiến thức: Giu

File đính kèm:

  • docngu van7 thuong.doc