Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 9 đến 18 - Năm học 2019-2020 - Hàn Thị Hà

I. Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức

- Nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài làm của mình.

2. Kĩ năng

- Biết cách và có ảnh hưởng sửa chữa các loại lỗi .

3.Thái độ

Tham khảo ý hay,sửa lỗi sai

4. Định hướng phỏt triển năng lực

Phương phỏp làm bài kiểm tra

II. Chuẩn bị :

- Học sinh : xem lại các bài Tiếng Việt đã học

- Giáo viên : Chấm bài, nhận xét.

III. Tiến trình hoạt động :

1. ổn định :

2. kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. (5)

* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.

* Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.

* Phương tiện dạy học: Giấy A4

* Tiến trỡnh hoạt động:

* Giới thiệu bài : Vừa qua, các em đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt. Kết quả như thế nào ?

Tiết học hôm nay các em sẽ biết

 

doc101 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 9 đến 18 - Năm học 2019-2020 - Hàn Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức.
Mục tiờu: HS nắm được n d bài
*PP/ KTDH: thảo luận 2 nhúm.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4.
* Tiến trỡnh thực hiện
GV treo bảng phụ các đề bài trong SGK.
? Đọc các đề bài trên bảng phụ . 
? nêu yêu câu của mỗi đề.
? Nhận xét về người và việc ở mỗi đề . 
? Thế nào là kể chuyện đời thường .
? Xác định yêu cầu của đề.
? Đọc dàn bài tham khảo trong SGK.
? HS đọc bài văn tham khảo. 
GV: yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau.
? Hãy nhận xét bài làm có sát với yêu cầu của đề không . 
? Các sự việc có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không. 
? Hãy chỉ ra bố cục ba phần của bài văn . 
? Phần mở bài nêu điều gì. 
? Phần thân bài có mấy đoạn văn. 
? Hãy nêu các sự việc được kể ở phần thân bài .
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiờu:HS nhận diện được về cỏch dẫn trực tiếp và cỏch dẫn giỏn tiếp. 
*PP/ KTDH: hs HĐ cặp đụi.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4, mỏy chiếu.
* Tiến trỡnh thực hiện
? Phần kết bài nêu lên điều gì. 
? Nhận xét cách lựa chọn các sự việc. 
- HS các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. GV: khái quát.
Giáo viên nhấn mạnh : Kể chuyện đời thường có thể kể những điều quan sát hoặc nghe thấy . Khi kể các sự việc, chi tiết phải lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề . 
? HS trình bày trước lớp phần dàn bài (tự chọn) đã chuẩn bị sẵn ở nhà, hs khác nhận xét. 
GV: Khái quát, bổ sung.
? Đọc bài tham khảo 1,2
? Qua bài tham khảo em học tập được gì.
Ghi bảng
I/ Đề bài kể chuyện đời thường .(5p)
Kể truyện đời thường là kể về người thật, việc thật.
II. Xây dựng dàn bài. (12p). 
1/ Đề bài : Kể chuyện về ông em . 
2/ Dàn bài : 
Mở bài : Giới thiệu chung về ông em . 
Thân bài : 
ý thích của ông em . 
+ Ông thích trồng cây xương rồng . 
+ Cháu thắc mắc ông giải thích . 
Ông yêu các cháu. 
+ Chăm sóc việc học cho các cháu. 
+ Kể chuyện cho các cháu nghe . 
+ Chăm lo sự bình yên cho gia đình. .
3. Kết bài . Tình cảm, ý nghĩ của em đối với ông . 
III. Luyện tập.(20p)
- Chọn một đề trong số các đề trên và lập dàn ý cho đề văn đó. 
4. Vận dụng:(1p)
	? Nhắc lại các bước lõp dàn bài của bài van tự sự.
5. Tỡm tũi mở rộng : (1p)
	- Ôn tập về văn tự sự để tiết sau làm bài viết số 3 . 
D . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
- Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tuần 13.Tiết 49.50.
Ngày soạn: 11/11/2019
 Ngày dạy: /11/2019. Lớp: 6C.
VIếT BàI TậP LàM VĂN Số 3
I. Mục tiêu cần đạt : 
1.Kiến thức
- Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa . 
2.Kĩ năng.
- Học sinh viết bài theo bố cục, đúng với thể loại . 
3.Thỏi độ
Làm bài kiểm tra nghiờm tỳc
4.Định hướng phỏt triển năng lực
Làm văn nõng cao.
II. Chuẩn bị : 
- Học sinh : Nắm vững cách làm bài văn tự sự . 
- Giáo viên : Chuẩn bị đề bài . 
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định tổ chức: 
2. K iểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động. (5’) 
* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.
* Phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.
* Phương tiện dạy học: Giấy kiểm tra
* Tiến trỡnh hoạt động:
* Đề bài : Giáo viên ghi đề bài lên bảng 
 Kể về một người thân của em . 
* Đáp án, biểu điểm. 
Yêu cầu 
- Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh . 
- Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3 . 
- Bài viết có bố cục cân đối . 
- Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . 
- Lời kể lưu loát, trôi chảy .
- Trình bày sạch đẹp . 
Dàn bài:
- Mở bài : ( 1,5đ) : 
- Giới thiệu về người thân và lí do kể về người thân đó . 
- Thân bài ( 7đ) : 
- Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ) 
- Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình . ( 2đ) 
- Tập trung cho mọi chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ) 
- Kết bài ( 1,5đ) : 
- Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người thân . 
4. Vận dụng
	 Giáo viên thu bài và nhận xét tiết kiểm tra . 
5.Tỡm tũi mở rộng : 
Soạn bài : + Treo biển, lợn cưới, áo mới 
D . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
- Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tuần 13. Tiết 51.
Ngày soạn: 11 / 11/2019
 Ngày dạy: /11 /2019. Lớp: 6C.
TREO BIểN 
Hướng dẫn đọc thêm: LợN CƯớI, áO MớI
 ( Truyện cười )
I. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là truyện cười . 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong hai truyện . 
2. Kĩ năng
- Kể diễn cảm hai truyện . 
3.Thỏi độ
Yờu thớch truyện cười.
4.Định hướng phỏt triển năng lực
Xỏc định cỏi cười trong mỗi truyện
II. Chuẩn bị : 
	-Bảng phụ.Giấy a4
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
	? Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ? 
	? Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
- Trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại, do đó phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức của nhau.
3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động. (5’) 
* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.
* Phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.
* Phương tiện dạy học: Giấy A4, mỏy chiếu.
* Tiến trỡnh hoạt động:* Giới thiệu bài : Tiếng cười là một bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của con người . Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội . Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu hai truyện “ Treo biển”, “Lợn cưới, áo mới”. (1p)
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức.
Mục tiờu: HS nắm được khỏi niệm về truyện cười
*PP/ KTDH: thảo luận 2 nhúm.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4.
* Tiến trỡnh thực hiện
? Học sinh đọc chú thích phần dấu sao . 
? Nêu định nghĩa truyện cười .
 Giáo viên đọc học sinh đọc 2 truyện.
? Học sinh đọc phõn vai học sinh khác nhận xét.
Gv: Uốn nắn. 
? Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
? Học sinh tóm tắt truyện “ Treo biển” .
? Hãy chỉ ra nội dung thông báo trong tấm biển quảng cáo của ông chủ nhà hàng : 
+ ở đây : Nơi bán hàng .
+ Có bán : Hoạt động của nhà hàng . 
+ cá : Thử hàng được bán 
+ Chất lượng hàng . 
? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng hay không ? Theo em có thể thêm hay bớt thông tin nào ở tấm biển đó không ? Vì sao ? 
? Từ khi tấm biển được treo lên, nội dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ? 
+ Thừa chữ “ Tươi” . 
+ Thừa 2 chữ: “ ở đây” 
+ Thừa 2 chữ : “ Có bán” .
+ Bỏ luôn chữ : cá 
Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? 
GV: Việc làm của ông chủ nhà hàng thật đáng cười, ông chủ đã máy móc nghe theo lời góp ý của người khác nên diễn biến việc “ treo biển” thành vô nghĩa . 
? Hãy nêu ý nghĩa của truyện . 
? Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
? Học sinh tóm tắt lại truyện “ Lợn cưới, áo mới” 
? Truyện có mấy nhân vật ? cả hai đều đem ra khoe cái gì.
? Những sự vật đem ra khoe là những sự vật như thế nào ? 
? Anh có " lợn cưới" khoe trong tình trạng nào ? cách khoe của anh diễn ra như thế nào ? Vì sao anh ta cố tình đưa ra thông tin thừa như vậy ? 
? anh có” áo mới” có cách khoe như thế nào ? Cách khoe ấy có điều gì đáng cười ?
- Theo em, truyện này được dân gian sáng tác nhằm mục đích gì ? 
H s thảo luận 2 nhúm,trỡnh bày ,nhận xột chộo nhau.gv chuẩn kiến thức
 GV: Tiếng cười ở truyện này mang tính chất phê phán nhẹ nhàng về thói hư, tật xấu của con người trong xã hội . Đó là tính hay khoe của . 
? Nhận xét gì về cách kể ở 2 truyện.
? Hai truyện này nhằm phê phán điều gì.
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiờu:HS nhận diện được n d từng bài
*PP/ KTDH: hs HĐ cặp đụi.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4.
* Tiến trỡnh thực hiện
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Học sinh làm bài tập ở truyện “ Treo biển” . 
- Học sinh đọc – giáo viên nhận xét . 
Nội dung cần đạt
I. Định nghĩa truyện cười .(5p) 
( SGK – mục chú thích dấu sao ) 
II. đọc tìm hiểu chú thích bố cục.(5p)
III. Tìm hiểu chi tiết 2 văn bản.(18p)
1. Truyện “ Treo biển” 
Nội dung tấm biển quảng cáo : “ ở đây có bán cá tươi” . 
- Tấm biển đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua . 
Ông chủ nhà hàng chữa biển 
+ Có 4 người góp ý . 
+ Ông chủ cất luôn cái biển . 
- Tiếng cười về việc làm không suy xét của ông chủ nhà hàng . 
2. Hướng dẫn đọc thêm : “ Lợn cưới, áo mới”
- Những của được đem ra khoe : cái áo, con lợn 
- Những cái bình thường mà đem ra khoe thì rất lố bịch, đáng cười. 
* Cách khoe của : 
+ Anh có lợn cưới : Đưa ra thông tin thừa. Khoe đám cưới lớn . 
+ anh có áo mới : kiên trì đứng đợi, đưa ta thấy tin thừa -> khoe cái áo . 
cách khoe rất lố bịch, đáng cười . 
IV. Tổng kết(5p)
1. Nghệ thuật.
- cách kể ngắn gọn súc tích, gây cười.
- Truyện "Treo biển" thiếu từ -> gây cười.
- Truyện "Lợn cưới áo mới" thừa từ 
-> gây cười.
2. Nội dung:
- Truyện "Treo biển"phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc.
- Truyện"Lợn cưới áo mới"phê phán những người có tính hay khoe.
V.Luyện tập (3p). 
4. Vận dụng:(3p)
	? Kể tóm tắt lại 2 truyện và nêu ý nghĩa.
5. Tỡm tũi mở rộng.(1p)
	- Học bài 
	- Kể được hai truyện
IV . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
 - Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tiết 52.
Ngày soạn: / /2019
 Ngày dạy: / /2019. Lớp: 6C.
Số Từ Và LƯợNG Từ
I. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ . 
2. Kĩ năng
- Biết dùng số từ và lượng từ trong khi nói, viết. 
3. Thỏi độ
Yờu vốn từ tiếng việt
4.Định hướng phỏt triển năng lực.
Làm văn cú sử dụng số từ
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ.
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : (4p)
	? Thế nào là cụm danh từ? cho ví dụ.
- Cụm danh từ là một tổ hợp từ có danh từ trung tâm kết hợp với các từ phụ trước và phụ sau
- Những học sinh ấy
3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động. (5’) 
* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.
* Phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.
* Phương tiện dạy học: Giấy A4.
* Tiến trỡnh hoạt động:
Giới thiệu bài: Trong cụm danh từ, chúng ta thường thấy các từ phụ trước chỉ số lượng làm phụ ngữ cho danh từ. Võy các từ là gì, tác dụng của chúng ra sao, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức.
Mục tiờu: HS nắm được khỏi niệm số từ và lượng từ
*PP/ KTDH: thảo luận 2 nhúm.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4, 
* Tiến trỡnh thực hiện
GV: Treo bảng phụ các ví dụ SGK.
? Học sinh đọc ví dụ 
- Giáo viên ghi các cụm danh từ lên bảng .
 – Hai chàng 
- Một trăm ván cơm nếp .
- Chín ngà . 
- Một đôi 
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ về ý nghĩa gì ? 
- Nhận xét vị trí của các từ in đậm ở ví dụ ( a) và ( b ) ? 
- Các từ in đậm đó là số từ ? Vậy số từ là gì ? 
- Từ “ đôi” ở câu ( a) có phải là số từ không ? Vì sao ? 
+ từ “ đôi” là danh từ chỉ đơn vị . 
+ các từ : “ chục”,” tá” là danh từ chỉ đơn vị . 
? Học sinh đọc ghi nhớ . 
GV: Treo bảng phụ ví dụ trong SGK.
? Học sinh đọc ví dụ . 
– các, những, cả , mấy.
? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ. 
 Giáo viên kẻ mô hình cụm danh từ . 
? Học sinh lên bảng điền các cụm danh từ vào mô hình .
? Lượng từ là gì ? Lượng từ chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? Cho ví dụ ? 
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiờu:HS nhận diện được bài tập
*PP/ KTDH: hs HĐ cặp đụi.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4, 
* Tiến trỡnh thực hiện
? Học sinh đọc ghi nhớ . 
GV : Cần phân biệt số từ và lượng từ . Số từ là từ chỉ số lượng chính xác còn lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . 
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 . ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2. 
GV: Hướng dẫn học sinh cách làm.
H s thảo luận 4 nhúm.
N 1,2 làm bt1.n 3,4 làm bài tập 2
Hết t g trỡnh bày,nhận xột chộo nhau.
Gv chuẩn kiến thức
GV: Hướng dẫn học sinh cách làm.
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 3. 
GV: Hướng dẫn học sinh cách làm.
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 4. 
- Giáo viên đọc – Học sinh viết . 
- Hai em trao đổi bài cho nhau rồi kiểm tra lỗi chính tả . 
Giáo viên nhận xét . 
Nội dung cần đạt
I. Số từ (8p) 
1. Ví dụ 
2. Nhận xét.
- Các từ đứng trước danh từ chỉ số lượng chính xác => Số từ . 
Vua Hùng Vương thứ sáu -> đứng trước danh từ chỉ thứ tự -> số từ . 
* Ghi nhớ ( SGK ) 
II. Lượng từ (10p)
1. Ví dụ
đứng trước danh từ bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật => lượng từ . 
2. Nhận xét
Phân loại : 
Cả, tất cả, hết thảy-> lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể . 
Những, mấy, các, từng, mọi, mỗi -> lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . 
* Ghi nhớ ( SGK ) 
III. Luyện tập .(18p) 
1. Bài tập 1
- Số từ có trong bài là:
+ một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: số từ chỉ số lượng.
+ Canh bốn, canh năm: số từ chie thứ tự.
2. Bài tập 2.
Các từ in đậm trong bài: Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều."
3. Bài tập 3
Điểm giống và khác nhau của từng và mỗi là ở chỗ:
- Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- Khác nhau: 
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
4. Bài tập 4
Viết chính tả : bài : Lợn cưới, áo mới .
4. Vận dụng:(3p)
	? số từ là gì? lượng từ là gì? cho ví dụ.
5.Tỡm tũi mở rộng : (1p)
-Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
IV . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
- Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tuần 14.Tiết 53.
Ngày soạn: 11/ 11 /2019
 Ngày dạy: / 11/2019. Lớp: 6C.
Kể CHUYệN TƯởNG TƯợNG
I. Mục tiêu cần đạt : 
1 .Kiến thức
- Hiểu được kể chuyện tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự . 
2. Kĩ năng
- Biết phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn . 
3. Thỏi độ
Yờu làm văn kể chuyện tưởng tượng
4.Định hướng phỏt triển năng lực
Khả năng tưởng tượng
II. Chuẩn bị : 
	- G/ a .Bảng phụ.
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định : 
2. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của học sinh . 
3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động. (5’) 
* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.
* Phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.
* Phương tiện dạy học: Giấy A4.
* Tiến trỡnh hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức.
Mục tiờu: HS nắm được khỏi niệm về kể chuyện tưởng tượng
*PP/ KTDH: thảo luận 2 nhúm.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4, 
* Tiến trỡnh thực hiện
? Học sinh kể tóm tắt truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
? Trong truyện, dân gian đã tưởng tượng ra điều gì. 
? Trong truyện này, chi tiết nào dựa trên sự thật ? chi tiết nào được tưởng tượng ra ?
? Vậy tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ? Mục đích của tưởng tượng là gì ? 
? Học sinh đọc truyện . 
? Tìm yếu tố tưởng tượng trong truyện ? 
? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ? yếu tố tưởng tượng ấy dựa vào sự thật về cuộc sống và công việc cũa mỗi giống vật nuôi . 
? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? 
? Học sinh đọc truyện . 
Học sinh thảo luận 
Hoạt động 3: Luyện tập
*Mục tiờu:HS nhận diện được về đề bài
*PP/ KTDH: hs HĐ cặp đụi.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4
* Tiến trỡnh thực hiện
Trong câu chuyện, người ta tưởng tượng ra điều gì ? ý nghĩa của truyện ? 
Học sinh thảo luận trình bày kết quả, học sinh khác nhận xét.
 GV: Khái quát . 
? Học sinh đọc mục ghi nhớ. 
? Học sinh đọc đề 1 . 
- Giáo viên gợi ý – Hs lập dàn bài vào vở . 
Nội dung cần đạt
I/ Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng . 
1/ Ví dụ 
a/ Truyện: “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
- Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con người – những nhân vật biết đi, nói, hành động . 
- ý nghĩa : Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . 
b/ Truyện : “ Lục súc tranh công” . 
Tưởng tượng : sáu con gia súc kể công, so bì nhau . 
- ý nghĩa : Khuyên răn con người không nên so bì , tị nạnh nhau . 
c/ Truyện “ Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” .
 Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. 
- ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết . 
2/ Ghi nhớ ( SGK ) 
II/ Luyện tập . 
Tìm ý va lập dàn bài cho một trong các đề văn : 
Đề 1 : 
a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . 
b/ Thân bài : kể diễn biến câu chuyện . 
- Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . 
- Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực : xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại .. 
- Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . 
c/ Kết bài : Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . 
4. Vận dụng(1’)
	? thế nào là kể truyện tưởng tượng.
5. Tỡm tũi mở rộng : 
	- Học bài viết thành bài văn ( đề 1 ) 
	- Soạn : Ôn tập truyện dân gian . 
IV . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
- Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tiết 54.
Ngày soạn: 11/ 11/2019
 Ngày dạy: / 11/2019. Lớp: 6C.
ÔN TậP TRUYệN DÂN GIAN
I. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học . 
2. Kĩ năng
- Kể và hiểu được nội dung ý nghĩa của các truyện dân gian đã học . 
3.Thỏi độ
Yờu văn học, truyện dân gian
4.Định hướng phỏt triển năng lực
Tổng hợp cỏc thể loại của v h dg
II. Chuẩn bị : 
	- Bảng phụ.
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài .
3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động. (5’) 
* Mục tiờu: Tạo tõm thế, gõy hứng thỳ cho HS học bài mới.
* Phương phỏp/ Kĩ thuật dạy học: Hoạt động chung cả lớp.
* Phương tiện dạy học: Giấy A4.
* Tiến trỡnh hoạt động
* Giới thiệu bài : Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian . Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian . 
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức.
Mục tiờu: HS nắm được khỏi niệm về Truyền thuyết 
Truyện cổ tích 
 Truyện ngụ ngôn
 Truyện cười
*PP/ KTDH: thảo luận 2 nhúm.
* Phương tiện dạy học: SGK, Giấy A4.
* Tiến trỡnh thực hiện
? Học sinh đọc lại các định nghĩa : Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. 
? Hãy kể tên các truyện đã học theo từng thể loại. 
Nội dung cần đạt
I/ Nội dung 
1/ Định nghĩa : 
a/ Truyền thuyết 
b/ Truyện cổ tích 
c/ Truyện ngụ ngôn
d/ Truyện cười
2/ Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại : 
	Giáo viên kẻ bảng – Học sinh lên bảng điền vào 
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ . 
Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật
Mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người.
Kể về những hiện tượng đáng cười trong xã hội .
Có chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
Có chi tiết tưởng tưởng kỳ ảo 
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý 
Có yếu tố gây cười 
Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện . 
Khuyên nhủ, răn người đời trong cuộc sống
Gây cười, mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .
4 Vận dụng:1’
	? Giáo viên nhấn mạnh lại đặc điểm của từng thể loại . 
5. Tỡm tũi mở rộng:
	- Tổng hợp lại các định nghĩa của 4 thể loại truyện dân gian đã học.
	- Trả lời các câu hỏi tiếp theo trong bài.
IV . Tài liệu tham khảo
- SGK, SGV, bài tập ngữ văn 6
- Thiết kế ngữ văn 6, bình giảng NV 6
Tuần 14. Tiết 55.
Ngày soạn: / 11 /2019
 Ngày dạy: / 11/2019. Lớp: 6C.
ÔN TậP TRUYệN DÂN GIAN
I. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học . 
2. Kĩ năng
- Kể và hiểu được nội dung ý nghĩa của các truyện dân gian đã học . 
3.Thỏi độ
Yờu văn học, truyện dân gian
4.Định hướng phỏt triển năng lực
Tổng hợp cỏc thể loại của v h dg
II. Chuẩn bị : 
- Bảng phụ.
III. Tiến trình hoạt động : 
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
	? Kết hợp kiểm tra trong bài dạy.
3. Bài mới : Ho

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_9_den_18_nam_hoc_2019_2020_han_th.doc