Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

II- Đọc hiểu văn bản:

1.Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:

- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên miên, huy động người phục dịch, bày

nhiều trò lố lăng tốn kém,

- ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.

=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.

- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.

2.Những hành động của bọn hoạn

quan thái giám:

- Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống tiền nhân dân,

 Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg được như vậy là do chúng được chúa dung túng  Mọi phiền hà, thống khổ đều chút lên đầu người dân.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 12/9/2015 TUẦN 5
Giảng 9ab
Tiết 21 - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. Mục tiêu 
- Nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
- Tích hợp với Văn - Tập làm văn.
- Rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu. 
- Học sinh: + Đọc trước tiết 21.
 + Trả lời các câu hỏi trong SGK? 
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
 Sĩ số 9a 9b
2-Kiểm tra:
- Câu hỏi: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).
3-Bài mới: Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
* Đọc các ngữ liệu SGK.
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
- Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có
còn dùng nữa hay không?
- Nhận xét nghĩa của từ này?
(2)- “Chị em sắm . xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
- “Ngày xuân  dài”: Từ “Xuân” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến
hành theo phương thức nào? (ẩn dụ).
- Từ “Giờ kim  trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?
- “Cùng  tay luôn ”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (Hoán dụ).
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?
- Học sinh trả lời à Giáo viên uốn nắn?
- Đọc yêu cầucủa bài tập 2?
- Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?
Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
“Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của bài tập?
à Chứng minh đó là những từ nhiều 
nghĩa?
- Đọc yêu cầu của đề bài?
- Học sinh trả lời, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?
I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
1.Ngữ liệu
2.Nhận xét
(1)+Kinh tế (kinh bang tế thế):trị nước cứu đời.
+Kinh tế(nay):toàn bộ hoạt động của con người trong lđsx, trao đổi, phân phối và sử dụng của cảI vật chất.
→Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian.
(2)+Xuân1:một mùa trong năm,chuyển tiếp từ đông sang hạ (nghĩa gốc)
+Xuân2:tuổi trẻ (nghĩa chuyển)
→Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
+Tay1:bộ phận phía trên của cơ thể,từ vai đến các ngón,dùng để cầm nắm (nghĩa gốc)
+Tay2:người chuyên hoạt độnghay giỏi về một môn,một nghề nào đó(nghĩa chuyển)
→Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
2.Kết luận: Ghi nhớ (SGK trang 56).
II.Luyện tập:
1-Bài tập 1: (Trang 56).
- a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
- b): Hoán dụ:
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc 
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất 
2-Bài tập 2: (Trang 57).
Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.
3-Bài tập 3: (Trang 57).
- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền, 
4-Bài tập 4: (Trang 57).
- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong bì;
bằng dởm.
- Ngân hàng.
- Sốt.
- Vua .
5-Bài tập 5: (Trang 57).
- Mặt trời (1) àChỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2)à ẩn dụ NT.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Học kỹ nội dung bài 
- Hệ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trước tiết 25.
------------------------------------------------------------
Soạn :12/9/2015	 
Giảng:9ab	
Tiết 22: ĐỌC THÊM
CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
 (Trích: Vũ Trung tuỳ bút) - Phạm Đình Hổ -
A. Mục tiêu 
- Hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời
Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung
đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.
- Tích hợp với văn - tập làm văn -Tiếng Việt.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài - Đọc tư liệu. 
- Học sinh: Đọc trước tiết 22.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
 Sĩ số 9a 9b
2-Kiểm tra:
- Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
- Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến trước đây?
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi 
buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Mời học sinh đọc văn bản?
Đọc chú thích.*
- Giải nghĩa thêm 2 từ.
- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến.
- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- Đoạn trích chia làm mấy phần?
- Nêu nội dung từng phần?
- Đọc đoạn 1?
- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được
tác giả miêu tả như thế nào?
- Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
- Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó .
tường” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh lời đoán này đúng như thế nào?
- Đọc đoạn 2?
- Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì?
- Vì sao chúng có thể làm được như vậy?
Thực chất những hành động đó là gì?
- Em có nhận xét như thế nào về cách miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có
gì khác?
- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?
- Qua câu chuyện em có thể khái quát nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở 
điểm nào?
- Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?
 *Hoạt động 3:Luyện tập 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với
truyện?
I-Đọc – tìm hiểu chung:
1.Đọc
2.Chú thích
a.Tác giả,tác phẩm
 (SGK)
b.Từ khó
3.Thể loại 
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
4.Bố cục 2 phần:
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
II- Đọc hiểu văn bản:
1.Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên miên, huy động người phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém, 
- ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.
2.Những hành động của bọn hoạn 
quan thái giám:
- Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống tiền nhân dân, 
à Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg được như vậy là do chúng được chúa dung túng à Mọi phiền hà, thống khổ đều chút lên đầu người dân.
- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
à Câu chuyện tăng tính chân thực.
à Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có cảm xúc đã hiện ra.
III.Tổng kết:
=> Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63.
2.Luyện tập:
 Tuỳ bútTruyện
- Cốt truyện đơn giản, mờ nhạt, 
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ cảm xúc người viết.
- Giàu cảm xúc, chủ quan.
- Chi tiết sự việc 
chân thực, 
- Thuộc loại tự sự,
văn xuôi có chi tiết, sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..
-Phải có cốt truyện, phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ, Có dụng ý nghệ thuật.
- Tính cảm xúc, chủ
quan được thể hiện
kín đáo.
- Chi tiết sự việc được hư cấu.
* Hoạt động 4:Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.
-----------------------------------------------------------
Soạn:12/9/2015 
giảng:9ab
Tiết 23 - HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
- Hồi thứ mười bốn-
A. Mục tiêu 
- Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện,miêu tả rất chân thực, sinh động.
- Tích hợp với Văn -Tiếng Việt - Tập làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí;Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.
- Học sinh: Đọc kỹ văn bản à Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
 Sĩ số 9a 9b
2-Kiểm tra:
- Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trước cửa nhà mình?
Chỉ với sự việc đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
- Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
trong xã hội phong kiến trước đây?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
* Hoạt động 2:Đọc hiểu văn bản
- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với từng nhân vật.
- Giáo viên đọc mẫu à Học sinh đọc.
- Gọi 4-5 em học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gọn? Theo trình tự, 
- Dùng bản đồ để tóm tắt?
- Đọc chú thích trong sách giáo khoa?
- Giải thích thêm các từ?
- Theo em văn bản trích thuộc thể loại nào?
- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là những phần nào? Nêu nội dung?
I-Đọc – tìm hiểu chung:
1.Đọc – kể tóm tắt:
*Tóm tắt:
- Quân Thanh kéo vào chiến nước ta mộtcách dễ dàng, được tin cấp báo à Nguyễn
Huệ lên ngôi hoàng đế à Thân chinh đánh giặc.
- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng lợi vẻ vang.
- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.
2.Chú thích
a.Tác giả (SGK)
b.Từ khó
3.Thể loại:
- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết bằng chữ Hán à Chịu ảnh hưởng của Tam Quốc Chí.
4.Bố cục 
- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm quân đánh giặc.
- Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt của ta.
- Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.
- Chuẩn bị tiếp tiết 2.
* Hoạt động 3 : Luyện tập.
 - Đọc diễn cảm văn bản trích.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống nội dung giờ học.
 - Học kỹ nội dung bài.
-----------------------------------------------------------
Soạn:12/9/2015 
Giảng:9ab
Tiết 24 - HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
- Hồi thứ mười bốn-
A. Mục tiêu 
- Năm vững nghệ thuật, nội dung của văn bản trích.
- Tích hợp với Văn - Tiếng Việt -Tập làm văn.
- Rèn học sinh kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.
- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1-Tổ chức:
 Sĩ số 9a 9a
2-Kiểm tra:
- Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
- Đọc đoạn 1?
3-Bài mới: Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11
đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấp báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì
Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định
gì? Ông đã làm được những việc gì?
Điều đó chứng minh ông là người có phẩm chất gì?
- Qua những lời phủ dụ của vua Quang Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?
- Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng
binh và chỉ huy của vua Quang Trung?
- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến
trận được miêu tả như thế nào?
- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà
Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn viết về Quang Trung và những chiến công của đoàn quân áo vải một cách cảm tình đầy hào hứng?
- Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân 
tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nước
và bán nước?
- Em có nhận xét như thế nào về lời kể,
tả của tác giả ở đoạn văn này?
- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng
để làm nổi bật chủ đề?
- Nêu nội dung cơ bản?
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Viết một đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung từ tối 30 đến ngày 5 tết ?
II- Đọc hiểu văn bản:
1.Hình ảnh Nguyễn Huệ:
- Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ ra là con người có hành động mạnh mẽ, nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán trước sau, có tham khảo ý kiến những cộng sự, những người giúp việc.
- Ông là người chỉ huy quân sự cực kỳ sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy bén, tự tin.
- Lời dụ của nhà vua ở trấn Nghệ An:Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tướng thân cận  à Ông là người lãnh đạo tối cao, rất hiểu sở trường, sở đoản của các thuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.
- Hành quân thần tốc, đông người lại an toàn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến ngày 29 hành quân vượt 350km đường núi đèo, 
à Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,vừa tổ chức đội ngũ.
- Đánh là thắng, chiến đấu dũng mãnh,quyết tử, quân đội nghiêm minh.
- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân bất chấp nguy hiểm, 
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã được chứng kiến trực tiếp, là những người trí thức có lương tâm, những người có tâm huyết và tài năng, nên các ông không thể không tôn trọng lịch sử.
- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời Lê - Trịnh.
2-Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước:
a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:
- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biết mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan, tự nãm.
b-Số phận của triều đình bán nước:
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm.
III.Tổng kết:
*Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
IV.Luyện tập:
* Hoạt động 3 :Củng cố - HDVN	.
- Hệ thống nội dung toàn bài	
- Học kỹ nội dung bài.
- Soạn bài: “Sự phát triển của từ vựng”.
------------------------------------------------------------------
Soạn:12/9/2015 
Giảng9ab
Tiết 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 
A- Mục tiêu 
- Giúp HS hiểu được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ; Tạo thêm từ ngữ mới, Từ mượn của Tiếng nước ngoài.
 - Rèn kĩ năng : Sử dụng từ ngư.
 - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B- Chuẩn bị 
GV: từ điển tiếng việt - từ điển hán Nôm
HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động 
* Hoạt động 1: Khởi động
1-Tổ chức:
 Sĩ số 9a 9b
2-Kiểm tra: 
 Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
3-Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
- Giải thích nghĩa của những từ đó ?
( Mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở ho thuê bao; Điện thoại nóng, ĐT dành riêng VĐ khẩn cấp) 
Trong đó TV có những từ ngx được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ ngữ mới x/h theo mô hình đó?
® Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục đích việc phát triển từ ngữ?
Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?
Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó?
( Từ Hán Việt đơn + ghép)
Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?
- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)?
® Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào?
- Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán)
- Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong Tiếng Việt.
Gọi HS đọc SGK?
* Hoạt động 3:Luyện tập
Làm theo nhóm tại chỗ ® báo kết quả ® sửa chữa kết luận.
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh, trong 3 phút lên bảng?
- GV sửa chữa cách giải; KL
Chia 2 cột cho em lên đường điền vào cột.
I-Tạo từ ngữ mới:
1.Ngữ liệu (SGK)
2.Nhân xét
(1)- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ,mang theo người
- Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vao sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, công nghệ nước ngoài.
- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại .
(2)- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác
3.Kết luận(ghi nhớ) 
II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
1.Ngữ liệu (SGK)
2.Nhận xét
1a. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,
b.Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2, Các từ đó là
- AIDS 
 - Marketting Mượn tiếng Anh
3.Kết luận (Ghi nhớ: )
III. Luyện tập
1-Bài 1:
“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại 
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ 
2-Bài 2:
- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đường cao tốc
- Công nghệ cao - Đường vành đai.
- Công viên nước - Hiệp định khung
- Thương hiệu.
3-Bài 3
Mãng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ra đi ô
Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca nô
* Hoạt động 4:Củng cố- dặn dò
- Đọc lại ghi nhớ
- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4
-Tìm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’
- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt
- Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”

File đính kèm:

  • docVAN_9_TUAN_5.doc