Giáo án Ngữ văn 9 tuần 29

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 7

I. Mục đích kiểm tra:

- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng hoàn chỉnh

- Phát hiện, tiếp cận, xử lý nhanh vấn đề; phân tích đề, lập dàn ý, viết bài văn Nghị luận

- Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết.

II. Hình thức kiểm tra:

- Hình thức: Tự luận.

- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.

 III. Biên soạn đề kiểm tra:

Phân tích bài thơ “Sng Thu” của Hữu Thỉnh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn :14/03/2015
Tiết PPCT : 136 Ngày dạy  : /03/2015
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
 (PHẦN TIẾNG VIỆT)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
 - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương.
 - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương.
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân và ngược lại.
3. Thái độ: 
- Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ thuật ).
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III.Phương pháp: Thuyết minh, thảo luận nhóm, phát vấn.
IV.Tiến trình dạy và học:
 1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Nước ta có ba vùng ngôn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với từng vùng ngôn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nhận biết từ ngữ địa phương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương.
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1:Củng cố kiến thức.
- Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Cho ví dụ ? 
-GV nhắc lại một số từ ngữ địa phương:
a. Dùng để xưng hô:
b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật:
*Hoạt động 2:Luyện tập.
GV hướng dẫn HS làm các bài tập
+ HS làm bài tập 1,4
- Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau?Và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng?
GV làm mẫu câu a,HS thảo luận câu b,c
+ HS làm bài tập 2
Thảo luận nhóm
- Cho biết từ “ kêu” Trong câu nào là từ địa phương và từ “kêu” Trong câu nào là từ toàn dân? Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó?
+ HS làm bài tập 3
Gọi HS đọc 2 câu đố và trả lời câu hỏi:
- Tìm từ địa phương và chuyển từ đó sang từ toàn dân tương đương?
+ HS làm bài tập 5
Thảo luận nhóm
- Có nên cho nhân vật bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”dùng từ ngữ toàn dân không?Vì sao?
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
I. Củng cố kiến thức:
*Khái niệm từ địa phương:
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Ôn tập về từ ngữ địa phương:
a. Dùng để xưng hô:
- Nghệ tĩnh : mi, choa
- Thừa Thiên Huế: eng (anh), ả (chị), mụ (người đàn bà lớn tuổi hoặc gọi vơ), mạ (mẹ)
- Nam Trung Bộ: tau, mầy, bọ (tôi)
- Nam Bộ: tui, ba, ổng,.
- Bắc Ninh, Bắc Giang: u, bầm, bủ (mẹ), thầy(cha)
b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật:
- Nghệ tĩnh: nhút, chộ, chẻo, ngái,.
- Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang: Nhái (sợ), soạn (xong rồi), 
- Huế: Đào (quả roi), mè (vừng)..
- Miền núi, Tây Nguyên: nương, rẫy (ruộng), bắp (ngô), a-ka y (con), a-ma (cha).
II. Luyện tập:
Bài tập 1,4/97,99 Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ ngữ điạ phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng
Từ địa phương
Từ toàn dân
Thẹo
Lặp bặp
Ba
Má
Kêu
Đâm
Đũa bếp 
Nói trổng
Vô
Lui cui
Nắp
Nhắm
Giùm
Sẹo
Lắp bắp
Bố , cha
Mẹ
Gọi
Trở thành , thành ra
Đũa cả
Nói trống không
Vào
Lúi húi
Vung 
Cho là 
Giúp 
Bài 2/98
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên
“ Kêu”: từ toàn dân (kêu gọi, kêu to, kêu cứu) có thể thay bằng “nói to lên”
b. Con kêu rồi mà người ta không nghe
“Kêu”: Từ địa phương tương đương vời từ toàn dân: gọi
 Bài 3/98
Từ địa phương trong 2 câu đố: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)
Bài tập 5/99
a. Không nên để cho bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở bên ngoài địa phương mình.
b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó.
* Kết luận:
- Từ ngữ địa phương vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước. 
- Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết.
V.Củng cố:
-Tìm một số từ ngữ thuộc địa phương Quảng Bình.
VI.Dặn dò:
* Bài cũ: Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức 
 * Bài mới: Chuẩn bị bài viết số 7:
+ Xem lại những bài thơ đã học trong chương trình lớp 9.
+Xem lại cách nghị luận bìa thơ, đoạn thơ.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 29 Ngày soạn :14/03/2015
Tiết PPCT : 137-138 Ngày dạy  : /03/2015
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 7
I. Mục đích kiểm tra:
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tượng hoàn chỉnh
- Phát hiện, tiếp cận, xử lý nhanh vấn đề; phân tích đề, lập dàn ý, viết bài văn Nghị luận
- Nghiêm túc, hăng say làm bài, độc lập tự chủ và thể hiện tri thức, tầm tư tưởng của người viết.
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút.
 III. Biên soạn đề kiểm tra:
Phân tích bài thơ “Sng Thu” của Hữu Thỉnh.
IV. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu 
Hướng dẫn chấm
Điểm
Phân tích bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh.
*Yêu cầu chung: 
- HS biết cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ: lựa chọn, phân tích các dẫn chứng tiêu biểu về ngôn ngữ, hình ảnh, giọngđiệu, biện pháp tu từ để trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về vấn đề nêu ở đề bài
- Bố cục mạch lạc, luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ và thuyết phục.
- Diễn đạt chuẩn xác, gợi cảm
*Yêu cầu cụ thể : Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần
 a. Mở bài 
 - Giới thiệu khái quát về tác giả - tác phẩm
- Giới thiệu khái quát nội dung bài thơ.
b.Thân bài : HS lần lượt cảm nhận về bài thơ Sang Thu.
- Đoạn 1: Tín hiệu báo thu về (khổ 1):
+Hương ổi, gió se, sương.
+Cảm nhận bằng xúc giác, xúc giác, thị giác.
+Sử dụng tình thái từ “bỗng”, “hình như”.
=> Trạng thái ngỡ ngàng, cảm xúc buâng khuâng trước sự biến đổi của đất trời vào thu
 + Đoạn 2: Quang cảnh đất trời sang thu (khổ 2):
Sông dềnh dàng (chậm chạp, thông thả)
 à Nhân hoá, từ láy
 Chim vội vã (tránh rét)
 Mây mùa hạ - vắt sang thu
 à Đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
Đoạn 3: Những biến chuyển trong lòng cảnh vật (khổ 3).
+ Nghệ thuật tả thực: Hiện tượng thiên nhiên mùa hạ giảm dần sắc độ sang thu
+ Cảm xúc tác giả: Nghệ thuật ẩn dụ (nắng, mưa, sấm, hàng cây ) à sự chiêm nghiệm, suy ngẫm về cuộc đời. 
c. Kết bài: 
- Đánh giá chung về bài thơ.
- Liên hệ.
1.0 điểm
điểm
7.0 điểm 
1.0 điểm
Tuần : 29 Ngày soạn :14/03/2015
Tiết PPCT : 139-140 Ngày dạy  : /03/2015
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng Việt.
- Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
 3. Thái độ: Có ý thức trau dồi Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III.Phương pháp: Thuyết minh, thảo luận nhóm, phát vấn.
IV.Tiến trình dạy và học:
1.Bài cũ: Kết hợp trong quá trình kiểm tra.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức.
Gv yêu cầu hs nhắc lại.
? Có các thành phần biệt lập nào, kể tên?
 Nhắc lại phép liên kết?
? Kể tên các phép liên kết?
? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
*Ôn tập về khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu của Bài 1.
Gv hướng dẫn hs điền từ ngữ (in đậm) vào ô thích hợp.
*Ôn tập về Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1.
Hs xác định ý nghĩa của các từ in đậm trong ba đoạn trích.
Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận nhanh( 3 phút) bài tập 2.
*Ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý:
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 1, 2
Gv phân tích yêu cầu của bài tập. 
Hs thảo luận, trình bày, nhận xét.
I. Hệ thống hóa kiến thức:
 1. Khởi ngữ, thành phần biệt lập:
- Khái niệm: sgk.
- Các thành phần biệt lập:
 + Thành phần tình thái.
 + Thành phần gọi đáp.
 + Thành phần cảm thán.
 + Thành phần phụ chú.
 2. Phép liên kết:
- Khái niệm: sgk.
- Các phép liên kết: 
 + Phép thế.
 + Phép nối.
 + Phép lặp từ ngữ.
 + Phép đồng nghĩa và trái nghĩa.
 3. Nghĩa tường minh và hàm ý: sgk.
II. LUYỆN TẬP:
 1. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập 
Nhận biết các thành phần biệt lập và khởi ngữ trong câu.
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái
Gọi đáp
Cảm thán
Phụ chủ
Xây cái lăng ấy
Dường như
Thưa ông
Vất vả quá
Những người con gái như vậy
 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 
Bài 1:
- Đoạn trích (a): Nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối.
- Đoạn trích (b): Cô bé – cô bé thuộc phép lặp; cô bé – nó thuộc phép thế.
- Đoạn trích (c): “Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa!”- thế thuộc phép thế.
Bài 2:
Điền từ vào ô thích hợp
Phép liên kết
Lặp từ ngữ
Đồng nghĩa, trái nghĩa
Thế
Nối
Từ ngữ tương ứng
Cô bé – cô bé
Cô bé – nó; thế
Nhưng, nhưng rồi, và
 3. Nghĩa tường minh và hàm ý
Bài 1:
Hàm ý câu nói của người ăn mày: “Địa ngục là chỗ ở của các ông” (Người nhà giàu).
Bài 2:
a) Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” có thể hiểu là “Đội bóng huyện chơi không hay” hoặc “Tôi không muốn bình luận về việc này”.
Người nói cố ý vi phạm phương châm quan hệ (nói không đúng đề tài)
b) Câu: “Tớ báo cho Chi rồi” hàm ý “Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn”.
Người nói cố ý vi phạm phương châm về lượng.
V.Củng cố:
-Nhắc lại kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình lớp 9, kỳ 2.
VI.Dặn dò:
* Bài cũ:
- Liên hệ thực tế sử dụng câu có hàm ý.
- Hoàn thành các bài tập.
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Luyện nói “nghị luận đoạn thơ, bài thơ”.
+Chuẩn bị bài thơ, đoạn thơ tự chọn.
+Nắm nội dung, nghệ thuật đoạn thơ, bài thơ.
Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................
Quảng Liên, ngày tháng 3 năm 2015
 DTCM
 TCCM 
 Nguyễn Thị Nga

File đính kèm:

  • docBai_28_Nhung_ngoi_sao_xa_xoi_20150725_033923.doc