Giáo án Ngữ văn 9 tuần 25 - Trường THCS Đạ Long

Tiếng Việt:

NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM Ý

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.

 - Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý trong câu.

 - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.

 - Tác dụng việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kỹ năng: - Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.

 - Giải đoán hàm ý trong văn cảnh cụ thể.

 - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.

C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh

 

doc13 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tuần 25 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu cảm.
b. Bố cục: 3 phần
 + Đoạn 1: Tín hiệu báo thu về (khổ 1).
 + Đoạn 2: Quang cảnh đất trời sang thu (khổ 2).
 + Đoạn 3: Những biến chuyển trong lòng cảnh vật (khổ 3).
c. Phân tích:
c1. Tín hiệu báo thu về: (Khổ 1)
Hương ổi – phả (lan tỏa) vào gió se Từ láy, 
Sương chùng chình nhân hóa, 
 động từ
-> Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa từ ngọn gió se (nhẹ, khô và hơi lạnh) mang theo hương ổi (đang vào độ chín). Sương thu giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm
 - Bỗng, hình như (tình thái từ)
=> Trạng thái ngỡ ngàng, cảm xúc buâng khuâng trước sự biến đổi của đất trời vào thu.
c2. Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu: 
(Khổ 2)
 Sông dềnh dàng (chậm chạp, thông thả)
 -> Nhân hoá, từ láy
 Chim vội vã (tránh rét)
 Mây mùa hạ - vắt sang thu
 -> Đối lập, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo.
=> Dòng sông trôi thanh thản, gợi vẻ êm dịu, những cánh chim bắt đầu vội vã ở buổi hoàng hôn. Cảm giác giao mùa được diễn tả thú vị qua hình ảnh đám mây. Tác giả ngây ngất trước cảnh đất trời đang ngả dần sang thu. 
c3. Những biến chuyển trong lòng cảnh vật.
(Khổ 3)
Cảnh: nắng - mưa - sấm - hàng cây
 Vẫn còn vơi dần cũng bớt đứng tuổi
-> Nghệ thuật tả thực: Hiện tượng thiên nhiên mùa hạ giảm dần sắc độ sang thu
Cảm xúc tác giả: Nghệ thuật ẩn dụ (nắng, mưa, sấm, hàng cây ) -> sự chiêm nghiệm, suy ngẫm về cuộc đời. 
(Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời.)
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Khắc họa hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ - thu ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ (bỗng, phả, hình như), phép nhân hóa (sương chùng chình, sông dềnh dàng), phép ẩn dụ (sấm, hàng cây đứng tuổi)
* Nội dung: Bức tranh thiên nhiên khi sang thu
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc. Sưu tầm thêm một vài bài thơ viết về mùa thu, cảm nhận để thấy được nét đặc sắc trong mỗi bài
* Bài mới: Chuẩn bị bài thơ “Nói với con”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...
Tuần: 25 Ngày soạn: 09/02/2015
Tiết PPCT: 122 Ngày dạy: 11/02/2015
Văn bản:
NÓI VỚI CON
 - Y Phương -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm áp, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồng mình” và mong mỏi của một người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái.
 - Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương.
 - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
 - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm gia đình sâu sắc.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............) 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa văn bản Sang thu? Ý triết lí qua 2 câu thơ cuối?
3. Bài mới: 
 - Lòng thương yêu con cái, ước mong thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, của quê hương vốn là một tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam từ xưa đến nay. Bài thơ “Nói với con” của nhà thơ Y Phương cũng nằm trong nguồn cảm hứng rộng lớn, phổ biến ấy nhưng tác giả lại có cách nói xúc động của riêng mình. Đều tạo nên cái riêng, độc đáo ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
GV: Xuất xứ của bài thơ?
GV: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ?
GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi bảng.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV tích hợp với Tập làm văn và chuyển ý 
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS đọc: ấm áp, yêu thương, tự hào.
- Nhận xét cách đọc của học sinh. và giải nghĩa các từ khó SGK 
GV: Phương thức biểu đạt? Bố cục bài thơ?
Bố cục bài thơ đi từ tình cảm gia đình, mở rộng ra tình cảm quê hương. Mượn lời nói với con, Y Phương gợi về cội nguồn sinh dưỡng mỗi con người, bộc lộ niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của quê hương mình
GV nhận xét và chốt ý.
GV chuyển ý vào phần phân tích
 * HS đọc diễn cảm đoạn 1 
- Theo dõi 4 câu thơ đầu
GV: Nghệ thuật sử dụng ở 4 câu thơ đầu, có những hình ảnh nào? Qua đó, giúp em liên tưởng đến không khí gia đình ra sao?
GV: Em hiểu “Người đồng mình”: có nghĩa là gì? Có thể thay thế từ này bằng những từ nào khác ? Nhận xét về cách nói đó? (có thể thay bằng các từ: người bản mình, người buôn mình, người quê mình)
GV: Cuộc sống lao động của người đồng mình được gợi lên qua các hình ảnh nào?
Nhận xét gì về các từ cài, ken trong hai câu thơ trên?
Cuộc sống lao động của “Người đồng mình” là cuộc sống như thế nào.
GV: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ “Rừng cho hoatấm lòng”?
HS suy nghĩ , phát biểu
GV chốt ý và chuyển ý: “Người đồng mình” có những đức tính cao đẹp gì Người cha mong ước gì ở con mình, để giải đáp điều này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản
* HS đọc diễn cảm đoạn 2
Thảo luận nhóm – 4 nhóm - 5 phút
 (Gv liên hệ nhấn mạnh ý chí lớn lao của người dân tộc Tày với dân tộc vùng núi ở Hà Giang, cổng đất nhét vào hốc đá để tỉa bắp...)
Tìm những đức tính quý báu của người đồng mình và lời cha dạy con qua 
N1,2- Đoạn 1: “Người đồng mình ..con ơi ...cực nhọc” 
N3,4- Đoạn 2: “Người đồng mình...nghe con” Hs các nhóm thảo luận. Gv sửa
GV: Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ, cách diễn đạt của tác giả ở đoạn 1 và 2
Người cha mong ước điều gì ở con?
Hs tìm chi tiết nghệ thuật. Gv gợi dẫn, phân tích, bình giảng và chốt ý
GV: Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm của người cha dành cho con ntn? Điều lớn lao nhất mà cha muốn truyền cho con là gì?
Gv liên hệ văn bản “Cha con nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh và giáo dục Hs tình cảm gia đình, tự hào truyền thống dân tộc (văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên...)
Khái quát nội dung và nghệ thuật văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hs có thể phân tích và cảm thụ thơ về nội dung và nghệ thuật. 
Hình ảnh thơ độc đáo: con đường, người đồng mình
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Y Phương nhà thơ người dân tộc Tày, sinh năm 1948, quê ở Cao Bằng
- Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của con người miền núi.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Viết 1980, được trích trong thơ Việt Nam 1945 -1985
b. Thể thơ: thơ tự do
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + Biểu cảm.
b. Bố cục : 2 phần
- p1: Từ đầu trên đời: Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng (của mỗi con người, con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ, trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của quê hương)
- p2: Còn lại: Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và mong ước của cha
c.Phân tích:
c1. Nói với con về cội nguồn sinh dưỡng:
* Tình cảm gia đình:
“ Chân phải bước tới cha . Hai bước tới tiếng cười”
-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu, sử dụng hình ảnh mộc mạc, cách diễn đạt chất phác: Con đang lớn lên từng ngày trong vòng tay yêu thương của cha mẹ. Gia đình là tổ ấm để con khôn lớn, trưởng thành.
* Tình cảm của quê hương:
“ Người đồng mình yêu lắm con ơi
 Đan lờ cài nan hoa
 Vách nhà ken câu hát
-> Cách gọi thân thương, ẩn dụ: Con lớn lên trong cuộc sống lao động cần cù và vui tươi của người quê hương.
“ Rừng cho hoa.Con đường cho những tấm lòng”
-> Phép nhân hóa và ẩn dụ: con lớn lên với thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình của núi rừng.
c2. Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương và mong ước của cha:
* Nói với con về sức sống, truyền thống quê hương:
 “Cao đo nỗi buồn. Xa nuôi chí lớn”
-> Diễn đạt độc đáo, lấy không gian để đo tâm hồn: Ý chí lớn lao
 “Người đồng mình thương lắm con ơi
Sống trên đá.Sống trong thungSống như sôngLên thác xuống ghềnhcực nhọc
-> Điệp ngữ, so sánh, thành ngữ, từ phủ định, hình ảnh thơ giàu sức gợi: Sống chung thủy, gắn bó với quê hương, dám chấp nhận thử thách và vượt qua bằng nghị lực và niềm tin.
“Người đồng mình..Còn quê hương thì làm phong tục”
-> Điệp ngữ, hình ảnh thơ giàu sức gợi: giản dị, mộc mạc, giàu ý chí, tự lực tự cường xây dựng quê hương với phong tục và truyền thống tốt đẹp.
* Mong ước của người cha:
“Con ơi tuy thô sơ da thịt ....Nghe con.”
 - Sống nghĩa tình với quê hương.
 - Hãy tự hào về truyền thống của quê hương.
 - Tự tin và vững vàng trên bước đường đời. 
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình tha thiết, trìu mến.
- Xây dựng những hình ảnh thơ vừa cụ thể, vừa mang tính kháiquát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
* Nội dung: Nói với con
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái; tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc giàu ý nghĩa trong bài. 
* Bài mới: Chuẩn bị “Mây và sóng”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 25 Ngày soạn: 09/02/2015
Tiết PPCT: 123 Ngày dạy: 11/02/2015
Tiếng Việt:
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM Ý
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
 - Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý trong câu.
 - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
 - Tác dụng việc tạo hàm ý trong giao tiếp hằng ngày. 
2. Kỹ năng: - Nhận biết nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
 - Giải đoán hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
 - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............) 
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 
3. Bài mới: 
 - Trong cuộc sống hàng ngày để diễn đạt những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của bản thân ta nói ra trực tiếp điều muốn nói. Song trong một số hoàn cảnh, tình huống nhất định ta lại không diễn đạt điều muốn nói một cách trực tiếp bằng những từ ngữ trong lời nói. Để hiểu rõ hơn về hai cách diễn đạt trên, chúng ta vào tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV: Gọi HS đọc đoạn trích Sgk/74-75 được ghi ở bảng phụ
*Thảo luận theo cặp – 3 phút: 
GV: Đọc đoạn trích sau đây và cho biết khi nói “Trời ơi, chỉ còn có năm phút!”, có phải anh thanh niên chỉ muốn thông báo về thời gian hay không, nếu không thì anh muốn nói điều gì?
HS: Câu nói không chỉ thông báo về thời gian mà còn ngụ ý: “Tôi rất tiếc.”. Đây là câu mang nghĩa hàm ý.
GV: Tại sao anh thanh niên không nói thẳng ý mình (Tôi rất tiếc) cho ông hoạ sĩ và cô gái?
HS: Có thể vì ngại ngùng, không muốn người khác thấy tình cảm của mình; có thể vì tế nhị hay do cách nói.
GV:  Câu nói thứ hai của anh thanh niên (- Ô! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây này!) có ẩn ý gì không?
HS: Câu này không chứa ẩn ý, là câu mang nghĩa tường minh.
GV: Câu nói thứ nhất được cô gọi là câu nói hàm ý còn câu nói thứ 2 là nghĩa tường minh. Vậy theo em thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
GV gọi HS đọc ghi nhớ
LUYỆN TẬP 
Thảo luận theo cặp – 3 phút 
Bài 1/75: Đọc lại đoạn trích dẫn ở mục I và cho biết:
a. Câu nào cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên? Từ ngữ nào giúp em nhận ra điều ấy?
b. Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối đoạn văn. Thái độ ấy giúp em đoán ra điều gì liên quan tới chiếc khăn mùi soa?
Bài 2/75
Hãy cho biết hàm ý của câu in đậm trong đoạn trích?
HS họat động độc lập thực hiện BT 3 và 4
* GV ra thêm bài tập bổ trợ để về nhà HS làm
Tìm hàm ý trong các câu nói in đậm trong cuộc thoại:
a.Lan: Tối qua tớ thấy bạn đi chơi với anh Hùng!
 Cúc: Tớ nghĩ, hình như bạn thích ăn ốc lắm thì phải?
b.Vợ: Chồng cái Hà tâm lý thật, sinh nhật nào cũng tặng hoa cho vợ!
Chồng: Thì tay ấy dạy môn tâm lý mà!
Vợ: Thế anh dạy môn gì?
Chồng : Nhưng anh làm công tác quản lý kia mà!
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS: liên hệ khi khen ai hoặc chê ai đó có sử dụng hàm ý trong lời nói của mình mà không làm mắc lòng người nghe.
* Bài mới: Chuẩn bị “Nghĩa tường minh và hàm ý ” (tt)
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:
* Ví dụ: Sgk/74-75
- “Trời ơi,chỉ còn 5 phút!” 
(Tiếc quá, không còn đủ thời gian để được trò chuyện, tâm tình...)
® Hàm ý 
=> Là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- “Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây này!”
® Nghĩa tường minh 
=> Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
*. Ghi nhớ: Sgk/75
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: 
a. Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy.
- Cụm từ “tặc lưỡi”: Người kể chuyện không nói rõ là người hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay, nhưng qua hình ảnh này, người đọc hiểu được điều đó.
b. “mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn, vội quay đi”
- Những từ ngữ này cho thấy cô gái rất ngượng, đành phải nhận lại chiếc khăn và muốn dấu đi sự xấu hổ của mình.
- Thì ra, vì cảm mến, cô gái định để lại chiếc khăn mùi soa lại cho người thanh niên làm kỉ vật nhưng anh ta không nghĩ ra, tưởng cô bỏ quên nên đã thật thà đem trả lại. Những điều này được tác giả khéo léo ngụ ý.
Bài 2: Cho biết hàm ý của câu in đậm.
Hàm ý: Nhà hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đã phải đi.
Bài 3: Câu chứa hàm ý: “Cơm chín rồi”
- Hàm ý: Ông vô ăn cơm đi
Bài 4: 
“Hà nắng gớm, về nào..” không có hàm ý, mà chỉ là câu đánh trống lảng
“Tôi thấy người ta đồn..” không có hàm ý, mà chỉ là câu nói bỏ lửng
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Hệ thống kiến thức đã học - Đọc lại ghi nhớ. Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở
- Liên hệ thực tế để sử dụng hàm ý một cách hợp lí, hiệu quả khi nói và viết.
* Bài mới: Chuẩn bị “Nghĩa tường minh và hàm ý ” (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 25 Ngày soạn: 10/02/2015
Tiết PPCT: 124 Ngày dạy: 12/02/2015
Tiếng Việt:
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM Ý (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được hai điều kiện sử dụng hám ý liên quan đến người nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Hai điều kiện sử dụng hám ý liên quan đến người nói và người nghe. 
2. Kỹ năng: - Giải đoán và sử dụng hàm ý.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............) 
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 
3. Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. Và chúng có điều kiện gì khi sử dụng, bài học hôm nay các em sẽ rõ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
 Yêu cầu HS đọc đoạn trích trong Sgk/90 và trả lời câu hỏi
GV: Nêu hàm ý trong những câu in đậm? Vì sao chị dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
HS: Hàm ý trong câu nói nào của chị rõ hơn? (câu2 )
GV: Vì sao chị phải nói rõ hơn như vậy? 
HS: Vì chính chị cũng không thể chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài những giây phút lùa dối cái Tý
GV: Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tý đã hiểu hàm ý câu nói của mẹ?
HS: Giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi:“U bán con thật đấy ư?”
HS trao đổi thảo luận các câu hỏi trên
GV: Theo em khi sử dụng hàm ý chúng ta cần có những điều kiện nào? (GV khái quát lại – Gọi HS đọc ghi nhớ )
LUYỆN TẬP 
Thảo luận theo cặp – 3 phút 
Bài 1/91: GV làm mẫu cho câu a, còn HS thảo luận câu b,c
b. Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước) 
- Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được 
- Người nghe đều hiểu hàm ý, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Thật là càng giàu có  có” 
c. Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư 
- Hàm ý câu 1: quyền quý cao sang như Hoạn Thư mà cũng có lúc phải cúi đầu như tội nhân thế này ư?
- Hàm ý trong câu thứ 2: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này?
- Người nghe đều hiểu hàm ý, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Hoạn Thư hồn lạc ..kêu ca” 
HS thảo luận bài 2/92 theo nhóm – 3 phút
Bài 3/92: HS tự điền - GV gọi một vài HS đứng dậy điền lượt lời B của mình
BT4: HS suy nghĩ và trả lời độc lập. Gv nhận xét, chốt ý
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS: tự chọn một đoạn văn trong chương trình đã học về truyện ngắn và xác định hàm ý.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Xác định điều kiện sử dụng hàm ý
* Ví dụ:
*Hàm ý của những câu in đậm:
- Câu “Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi” có hàm ý: Sau bữa ăn này, con không được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa, thầy mẹ đã bán con rồi.
+ Điều này thật đau lòng nên chị Dậu không dám nói thẳng ra.
- Câu “Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài” có hàm ý: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài rồi .
*Hàm ý ở câu 2 rõ hơn.
- Chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy vì chính chị cũng không chịu đựng nổi sự đau đớn khi phải kéo dài phút giây lừa dối cái Tí.
- Các chi tiết chứng tỏ cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ là: nó giãy nảy, liệng củ khoai, oà lên khóc và hỏi “U bán con thật đấy ư ?”.
=> Đây là một sự thật đau lòng nên chị không dám nói thẳng ra
2. Ghi nhớ: Sgk/91
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/91
a, Người nói là anh thanh niên, người nghe là ông hoạ sĩ và cô gái.
- Hàm ý của câu in đậm là: Mời bác và cô vào nhà uống nước.
- Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào nhà ...Ngồi xuống ghế”.
b, Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu (ngày trước)
-Hàm ý:Chúng tôi không thể cho được.
-Người nghe hiểu hàm ý đó, thể hiện ở câu nói: “Thật là càng giàu....càng giàu có!”.
c,Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư.
- Hàm ý câu thứ nhất là: Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhân như thế này ư?
- Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này.
- Hoạn Thư hiểu nên đã “hồn lạc phách xiêu, khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.
Bài 2/92
- Hàm ý: “Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão”
- Người nói dùng hàm ý vì trước đó đã nói thẳng “chắt nước giùm cái”nhưng không được đáp ứng. Phải dùng hàm ý vì chưa thể đổi cách xưng hô, mà thời gian thì gấp quá rồi, nếu chậm thì cơm sẽ nhão
- Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe là anh Sáu vẫn ngồi im
Bài 3/ 92: Điền vào lượt lời của B một câu có hàm ý từ chối:
a, A: Mai về quê với mình đi!
 B: Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi!
 A: Đành vậy!
b, B: Mình phải đến bệnh viện thăm bà nội.
c, B: Mình còn phải làm các bài tập mà thầy vừa giao.
Bài 4/ 92: Thông qua sự so sánh giữa “hy vọng” với “con đường” của Lỗ Tấn, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là: “Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hệ thống kiến thức đã học 
- Đọc lại ghi nhớ. Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Xác định điều kiện và chỉ ra hàm ý trong đoạn văn tự chọn.
* Bài mới: Chuẩn bị “Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 25 Ngày soạn: 12/02/2015
Tiết PPCT: 125 Ngày dạy: 14/02/2015
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH. HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (Ở NHÀ)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Đặc đi

File đính kèm:

  • docVAN_9TUAN_25201420150.doc
Giáo án liên quan