Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 60: Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2014-2015

Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.

* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức về từ vựng đã học để làm bài tập 1, 2,3,4,5, 6 (T158-159)

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1(SGK- T158).

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- HS làm bài tập- > trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét-> kết luận.

(Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.

- Gật gù : Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán th¬ưởng.)

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2(SGK- T158).

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- HS làm bài tập- > trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét-> kết luận.

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3(SGK- T158).

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- HS làm bài tập- > trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét-> kết luận.

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 4(SGK- T159).

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- HS làm bài tập- > trình bày.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét-> kết luận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 60: Tổng kết từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/2014
Ngày giảng: 9A
 9B
Ngữ văn. Tiết 60. Bài 12.
Tổng kết về từ vựng
 ( Luyện tập tổng hợp)
I. Mục tiêu 
* Mức độ cần đạt
- Bước đầu vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
- Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
* Trong tâm kiến thức kĩ năng .
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật
2. Kĩ năng
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn câu trả lời đúng 
- Kĩ năng giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cái hay của các từ: (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng lửa, cháy, tro trong bài tập 4
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
2. Học sinh: 
IV. Phương pháp, kĩ thật
- Vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm
V. Các bước lên lớp 
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra (4p)
 H: Kể tên một số phép tu từ từ vựng đã học ? Cho ví dụ ?
* Đáp án: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV và HS
Tg
Nội dung
 Hoạt động 1 : Khởi động
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về từ vựng, biết cách làm một số bài tập, các em đi vào tiết học luyện tập tổng hợp hôm nay.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
* Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức về từ vựng đã học để làm bài tập 1, 2,3,4,5, 6 (T158-159)
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1(SGK- T158).
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS làm bài tập- > trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận.
(Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù : Gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.)
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2(SGK- T158).
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS làm bài tập- > trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3(SGK- T158).
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS làm bài tập- > trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 4(SGK- T159).
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS làm bài tập- > trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận.
- GV yêu cầu học sinh đọcvà xác định yêu cầu bài tập 5( SGK-T159).
- HS thảo luận nhóm 4(5p)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác chia sẻ
- Người điều hành kết luận.
- GV định hướng
.
- HS đọc và nêu y/c bài tập 6(SGK- T159).
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS làm bài tập- > trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét-> kết luận.
1p
35p
1. Bài tập 1: So sánh 2 dị bản :
- Từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt : Tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
2. Bài tập 2: Nhận xét nghĩa của từ ngữ.
- Cách hiểu “ chân sút” = “ chân” là sai.
- Nói “chỉ có một chân sút” - nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thôi.
3. Bài tập 3: Xác định nghĩa.
- Nghĩa gốc : Miệng, chân, tay.
- Nghĩa chuyển: - vai ( hoán dụ); đầu ( ẩn dụ )
4. Bài tập: Phân tích cái hay :
- Các từ: (áo ) đỏ, (cây) xanh, (ánh ) hồng lửa, cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng :
 + Nhóm từ: đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa “màu sắc”
 + Nhóm từ: lửa, cháy, tro nằm cùng trường nghĩa các sự vật, hiện tượng có liên quan đến “lửa”.
- Hai trường này lại cộng hưởng với nhau về ý nghĩa để tạo nên 1 hình tượng về “Chiếc áo đỏ” bao trùm không gian và thời gian !
5. Bài tập: Đọc đoạn trích và trả lời.
- Các sự vật, hiện tượng trong đoạn văn được đặt tên theo cách :
 + Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới : rạch, rạch Mái Giầm
 + Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên : kênh, kênh Bọ Mắt.
- 1 số tên gọi theo cách trên : con bạc má, rắn dọc dưa, khỉ mặt ngựa, gấu chó, cà tím, ớt chỉ thiên, cây xương rồng, chè móc câu ...
6. Bài tập 6:
 Truyện cười phê phán điều gì ?
- Phê phán thói thích dùng từ nước ngoài ở một số người.
4. Củng cố: 3p
- GV khái quát nội dung cơ bản.
5 . Hướng dẫn học bài: 2p
- Học bài và nắm vững kiến thức cơ bản về từ vựng. Tập viết đoạn văn có sử
dụng một trong số các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ 
- Chuẩn bị bài : Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
+ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự là gì ?

File đính kèm:

  • doctiết 60.doc