Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47: Nghị luận trong văn bản tự sự - Năm học 2015-2016

- Về hình thức, đoạn văn trên chứa rất nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận. Các câu trong đoạn trích đều là những câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lí .

 - Tất cả những đặc điểm nội dung, hình thức và cách lập luận vừa nêu đều rất phù hợp với tính cách của nhân vật ông giáo trong truyện Lão Hạc - 1 người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời .

H: Đoạn văn cho em biết cuộc đối thoại giữa ai với ai ?

- Đây là đoạn đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. Được diễn đạt dưới hình thức nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên toà.Trước toà án, điều quan trọng nhất là người ta phải trình bày lí lẽ, chứng lí nhân chứng, vật chứng .sao cho có tính thuyết phục. Trong phiên toà này, Kiều là quan toà buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo, mỗi bên đều có lập luận của mình. Lập luận của Kiều thể hiện ở mấy câu đầu. Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ. Càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 47: Nghị luận trong văn bản tự sự - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2015
Ngày giảng: 9A: 22/10/2015
 9B: 19/10/2015
Ngữ văn : Tiết 47 - Bài 10
 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 
I. Mục tiờu 
* Mức độ cần đạt .
- Bước đầu mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đó học.
- Thấy được vai trũ của nghị luận trong văn bản tự sự.
Học sinh khuyết tật: Rốn kĩ năng đọc viết
* Trọng tõm kiến thức kĩ năng .
1. Kiến thức .
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
- Mục đớch của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
- Tỏc dụng của cỏc yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
2. Kĩ năng
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự. 
- Phõn tớch được cỏc yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể
II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài.
III. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ
2. Học sinh: 
IV. Phương phỏp, kĩ thuật
- Vấn đỏp, thực hành, động nóo, thảo luận nhúm.
V. Cỏc bước lờn lớp
1. ổn định tổ chức(1p) 
2. Kiểm tra đầu giờ 
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Khởi động .(1p)
GV đưa ra vớ dụ .
A: Ngày mai bạn cú đi lấy củi khụng ?
H: Nếu em là B em sẽ trả lời như thế nào bằng cặp từ( nếu..thỡ )
GV: Đú là cỏch diễn đạt bằng hỡnh thức lập luận làm cho cõu núi thờm phần triết lớ. Để hiểu rừ hơn.....
Hoạt động của Thày- trũ
TG
 Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới .
* Mục tiêu: HS hiểu được vai trò, ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 
- GV yêu cầu học sinh đọc bài tập a, b
Học sinh khuyết tật: Đọc chộp 3 cõu đầu 
GV uốn nắn
22p
I . Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
1. Bài tập :
a. Những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị luận của hai đoạn văn
Yờu cầu HS thảo luận nhúm 3 nhúm 4p
 H: Nghị luận là gì? Hãy tìm và chỉ ra những câu, chữ thể hịên rõ tính chất nghị luận trong đoạn trích a ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời trong 1p
- HS thảo luận nhúm
- Đại diện nhúm bỏo cỏo
- HS nhúm khác chia sẻ
- Người điều khiển nhận xột
- GV treo bảng phụ kết luận
* Đoạn văn a: “ Nếu ta....không nỡ giận”
* Đoạn văn b:
“ Đàn bà dễ có..
 Càng cay nghiệtcàng oan trái nhiều”
“ Rằng tôi chút..nào chăng” 
Nêu vấn đề: Nếu ta không cố tìm mà hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. 
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ. Vì sao vậy ?
 + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (Xuất phát từ cái qui luật tự nhiên )
+ Khi người ta quá khổ thì người ta không cần nghĩ đến ai được nữa ( qui luật tự nhiên )
 + Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất ( Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng )
- Kết thúc vấn đề : “Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận”.
GV giảng, nhấn mạnh.
 - Về hình thức, đoạn văn trên chứa rất nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận. Các câu trong đoạn trích đều là những câu khẳng định, ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt những chân lí .
 - Tất cả những đặc điểm nội dung, hình thức và cách lập luận vừa nêu đều rất phù hợp với tính cách của nhân vật ông giáo trong truyện Lão Hạc - 1 người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người, luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời .
H: Đoạn văn cho em biết cuộc đối thoại giữa ai với ai ?
- Đây là đoạn đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. Được diễn đạt dưới hình thức nghị luận. Hình thức này rất phù hợp với một phiên toà.Trước toà án, điều quan trọng nhất là người ta phải trình bày lí lẽ, chứng lí nhân chứng, vật chứng ...sao cho có tính thuyết phục. Trong phiên toà này, Kiều là quan toà buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo, mỗi bên đều có lập luận của mình. Lập luận của Kiều thể hiện ở mấy câu đầu. Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ. Càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.
H: Lập luận của Kiều được thể hiện ở những câu thơ nào ?
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác chia sẻ
- GV nhận xét-> kết luận.
H: Theo em Hoạn Thư trong cơn Hồn lạc phách xiêu ấy đã biện minh cho mình bằng lập luận như thế nào?
- HS hoạt động nhóm 4( 4p)
- Đại diện nhóm lớn báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Người điều hành nhận xột, kết luận
- GV định hướng kết luận bằng bảng phụ
+ Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện thường tình (nêu lên một lẽ thường)
+ Ngoài ra, tôi còn đối xử rất tốt với cô khi ở Gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà tôi cũng chẳng cho người đuổi theo( kể công )
 + Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung- chắc gì ai nhường cho ai.
 + Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ trông chờ vào lượng khoan dung rộng lớn của cô(nhận tội và đề cao tâng bốc Kiều )
GV:Với cách lập luận trên, Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư là “ Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời ”. Và cũng chính nhờ lập luận ấy mà Hoạn Thư đã đặt Kiều vào một tình thế rất “ khó xử 
 Tha ra thì cũng may đời
Làm ra thì cũng là người nhỏ nhen .
H: Các câu văn trong văn bản tự sự thường là loại câu gì ? 
- HS hoạt động
- GV nhận xét-> cá nhân trả lời
- HS khác chia sẻ
GV kết luận
H: Những từ ngữ nào thường được dùng để lập luận trong văn bản tự sự ?
(Trong văn nghị luận người ta thường dùng câu miêu tả, trần thuật, khẳng định và phủ định, câu ghép có các cặp từ hô úng: Nếu – thì ; không những – mà còn.
những từ ngữ như: Tại sao, thật vậy, tuy thế.)
H: Tại sao trong văn bản tự sự người viết có khi phải nghị luận ? Nghị luận bằng cách nào ?( Kĩ thuật động não)
- HS hoạt động cá nhân trả lời
- HS khác chia sẻ
- GV nhận xét-> kết luận.
H:Tại sao câu chuyện lại có phần triết lý ?
( Vì nội dung đó được diễn đạt bằng hình thức lập luận) 
- HS đọc ghi nhớ SGK- T138
- HS xác định kiến thức cơ bản
- GV khắc sâu kiến thức
3p
b. Nội dung nghị luận
* Đoạn văn a :
*. Đoạn văn b :
Đây là đoạn đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư
- Lập luận của Kiều: Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay nghiệt như mụ, càng cay nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái.
- Lập luận của Hoạn Thư: (ở 8 dòng thơ bằng 4 luận điểm )
- Các câu văn trong văn bản tự sự thường là loại câu trần thuật, khẳng định, câu ghép có cặp từ hô ứng: nếu...thì, càngcàng
- Những từ ngữ được dùng để lập luận: Tại sao ? Thật vậy.
-> Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lý lẽ và dẫn chứng.
- Yếu tố nghị luận làm cho câu chuỵên thêm phần triết lý ( thuyết phục ) .
2. Ghi nhớ:
 4. Củng cố ( 3p )
 H: Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ? 
Vai trũ của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
GV hệ thống lại kiến thức bài học 
5. Hướng dẫn học bài ( 2p )
 - Học bài hiểu được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Chuẩn bị bài: nghị luận trong văn bản tự sự
Làm cỏc bài tập giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 18/10/2015
Ngày giảng: 9A: 22/10/2015
 9B: 21/10/2015
Ngữ văn : Tiết 48 - Bài 10
 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. Mục tiờu 
* Mức độ cần đạt .
- Bước đầu mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đó học.
- Thấy được vai trũ của nghị luận trong văn bản tự sự.
- Biết cỏch sự dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Học sinh khuyết tật: Rốn kĩ năng đọc viết
* Trọng tõm kiến thức kĩ năng .
1. Kiến thức .
- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
- Mục đớch của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
- Tỏc dụng của cỏc yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .
2. Kĩ năng
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự. 
- Phõn tớch được cỏc yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể
- Rốn kĩ năng viết đoạn văn
II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài.
III. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ
2. Học sinh: 
IV. Phương phỏp, kĩ thuật
- Vấn đỏp, thực hành, động nóo, thảo luận nhúm.
V. Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức(1p) 
2. Kiểm tra đầu giờ
 Tại sao trong văn bản tự sự người viết có khi phải nghị luận ? Nghị luận bằng cách nào ?
Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lý lẽ và dẫn chứng.
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Khởi động .(1p)
Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lý lẽ và dẫn chứng.
 Yếu tố nghị luận làm cho câu chuỵên thêm phần triết lý ( thuyết phục ).
Để hiểu rừ hơn.....
Hoạt động của Thày- trũ
TG
 Nội dung
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức lí thuyết về yếu tố nghị luận trong văn tự sự để làm bài tập 1,2
- HS đọc bài tập 1 trang 139.
- HS hoạt động nhóm 3( 6p)
- Đại diện nhóm lớn báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Người điều hành nhận xột, kết luận
- GV định hướng kết luận bằng bảng phụ
Học sinh khuyết tật: Đọc chộp chớnh tả 2 cõu đầu của bài tập
GV uốn nắn
- HS đọc bài tập 2 trang 139.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động nhóm 4( 6p)
- Đại diện nhóm lớn báo cáo kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Người điều hành nhận xột, kết luận
- GV định hướng kết luận bằng bảng phụ
* Viết đoạn văn chứng minh em luụn nghe lời dạy bảo của thầy cụ giỏo
Hs viết đoạn văn
HS trỡnh bày trờn bảng
HS chia sẻ
GV uốn nắn
22p
III. Luyện tập :
1. Bài tập 1 :
- Lời của ông giáo tự nói với mình cũng là nói với mọi người xung quanh, nói với người đọc, người nghe. Ông muốn thuyết phục mọi người rằng hãy biết quan tâm đến những người xung quanh ( và vợ ông không ác).
2. Bài tập 2 :
- Lập luận của Hoạn Thư :
+ Đưa ra lời khẳng định: “ ghen tuông..
+ Kể 2 lần tha cho Kiều.
+ Hoạn Thư trông vào lượng trời bể của Kiều về lỗi lầm của mụ ta.
Với lập luận trên Kiều phải tha cho Hoạn Thư.
* Viết đoạn văn chứng minh em luụn nghe lời dạy bảo của thầy cụ giỏo
 4. Củng cố ( 3p )
 H: Thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự ? Vai trũ của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
GV hệ thống lại kiến thức bài học 
5. Hướng dẫn học bài ( 2p )
 - Học bài hiểu được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Chuẩn bị bài: Tập làm thơ 8 chữ:
+ Thế nào là thơ tỏm chữ ?
+ Tập làm một đoạn thơ tỏm chữ về chủ đề mụi trường.

File đính kèm:

  • doctiet 50.doc