Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 158: Kiểm tra phần văn - Năm học 2015-2016

Phần II. Tự luận (8 điểm)

Câu 7. ( 3 điểm)

 - Tóm tắt đúng nội dung của truyện ( 2 điểm)

 - Tóm tắt nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào một hoàn cảnh đặc biệt. Từng đi khắp nơi, về cuối đời Nhĩ lại bị cột chặt vào giường bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo, đến nỗi không thể tự mình dịch chuyển được. Chính vào thời điểm ấy, Nhĩ lại phát hiện ra vùng đất bên kia sông, nơi bến quê thân thuộc, một vẻ đẹp bình dị mà quyến rũ.

 - Nêu đúng năm xuất bản: 0,5 điểm

 Xuất bản năm 1985

 Nêu được nhân vật chính của truyện: 0,5 điểm

 - Nhân vật Nhĩ

Câu 8. (5 điểm)

 Nội dung:

 Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về sự hy sinh thầm lặng của những nữ thanh niên xung phong, đại diện tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

 Nêu được những đức tính quý báu của thành niên Việt Nam – Sức mạnh làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc

 Hình thức:

- Trình bày sách sẽ, khoa học không sai chính tả

- Phần trắc nghiệm đánh dấu các câu trả lời đúng không tẩy xóa

- Phần tự luận nêu đúng, đủ yêu cầu của đề

Kỹ năng:

- Học sinh có kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm khách quan

- Kỹ năng viết văn, dùng từ, diễn đạt, dựng đoạn

IV. Các bước lên lớp:

 

doc11 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 158: Kiểm tra phần văn - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/4/2016 
Ngày giảng: 9A: /4/2016 
 9B: /4/2016 
Ngữ văn - Tiết 158 - Bài 31
KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Kiểm tra kết quả học tập của các em trong chương trình Ngữ văn ( phần truyện)
2. Kỹ năng 
	- Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn, kỹ năng vận dụng lý thuyết vào làm các bài tập ở dạng trắc nghiệm và tự luận. 
3. Thái độ
	- Giáo dục tinh thần tự giác, kỷ luật, sáng tạo khi làm bài kiểm tra. 
II. Hình thức: 
	Trắc nghiệm, tự luận 
III. Thiết lập ma trận: 
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Làng
- Biết được tác giả của truyện ngắn( Làng)
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ:2,5%
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Lặng lẽ Sa Pa
- Hiểu và xác định được nhân vật trung tâm của truyện ( Lặng lẽ Sa Pa)
Số câu:1
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:1
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:1
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Bến quê
- Biết xác định được hình ảnh biểu tượng của truyện 
- Nhớ và điền từ, cụm từ vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung đoạn văn ( Bến quê)
- Biết tóm tắt truyện 
- Nhớ được năm xuất bản
Số câu:2
Số điểm:3,5 
Tỉ lệ:35%
 Số câu: 2
Số điểm:0,75
Tỉ lệ:7,5%
Số câu:1
Số điểm:3 
Tỉ lệ:30%
Số câu:2
Số điểm:3,5 
Tỉ lệ:35%
Những ngôi sao xa xôi
- Hiểu được nội dung của truyện. 
- Vận dụng kiến thức về văn nghị luận đã học để làm nổi bật tinh thần chiến đấu của thế hệ trẻ Việt nam( ba nữ thanh niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ 
Số câu:3
Số điểm:5,5 
Tỉ lệ: 55%
Số câu:1
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:1
Số điểm:5 
Tỉ lệ:50%
Số câu:3
Số điểm:5,5 
Tỉ lệ: 55%
Những ngôi sao xa xôi
Chiếc lược ngà
- Nhớ và nối đúng tên nhân vật trong truyện
Số câu: 1
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Số câu: 3
Số điểm:1,5
Tỷ lệ: 15%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Số câu: 2
Số điểm:0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỷ lệ: 50%
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
 * Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1. ( 0,25 đ ) Tác giả của truyện ngắn Làng 
A. Lê Minh Khuê
C. Nguyễn Quang Sáng
B. Kim Lân
D. Nguyễn Thành Long
Câu 2. ( 0,25 đ) Nhân vật trung tâm của Lặng lẽ Sa Pa 
A. Anh thanh niên
C. Bác lái xe
B. Cô kĩ sư
D. Ông họa sĩ
Câu 3. ( 0,25 đ) Truyện “Những ngôi sao xa xôi” đề cập đến nội dung
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân miền Nam
B. Sự ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mĩ 
C. Tinh thần lạc quan của cô gái thanh niên thời chống Mĩ
D. Những kỉ niệm đẹp, êm đềm của cô gái Hà thành
Câu 4.( 0,25 đ) Hình ảnh “ bãi bồi bên kia sông” trong truyện Bến quê là hình ảnh của biểu tượng 
A. Vẻ tiêu điều
C. Vẻ suy tàn
B. Vẻ giàu có hấp dẫn
D. Vẻ đẹp gần gũi bình dị của quê hương
Câu 5. ( 0, 5 đ) Điền từ hay cụm từ vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung đoạn văn
Truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫmsâu sắc của nhà văn về con người và , thức tỉnh mọi người sự chân thực trong những vẻ đẹp và giá trị bình dị của gia đình, của quê hương. 
Câu 6. ( 0,5 đ) Hãy nối tên tác phẩm ở cột A với tên nhân vật chính ở cột B cho phù hợp
A
Nối
B
1. Những ngôi sao xa xôi
1 
a. Bé Thu
2. Chiếc lược ngà
2 
b. Phương Định
3. Bến quê
Phần II. Tự luận ( 8 diểm)
Câu 7. ( 3 đ) Tóm tắt truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu? Truyện xuất bản năm nào? Nhân vật chính của truyện
Câu 8. ( 5 đ) Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ qua ba nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện “ Những ngôi sao xã xôi” của Lê Minh Khuê
 ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm)
	Khoanh tròn từ câu 1 đến câu 4 mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
D
Câu 5. (0,5 đ) Điền từ, cụm từ vào chỗ trống đúng 0,25 điểm
	 trải nghiệm; cuộc đời
Câu 6. ( 0,5 đ) Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm
 1 -> b; 2 -> a
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 7. ( 3 điểm)
	- Tóm tắt đúng nội dung của truyện ( 2 điểm) 
	- Tóm tắt nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào một hoàn cảnh đặc biệt. Từng đi khắp nơi, về cuối đời Nhĩ lại bị cột chặt vào giường bệnh bởi một căn bệnh hiểm nghèo, đến nỗi không thể tự mình dịch chuyển được. Chính vào thời điểm ấy, Nhĩ lại phát hiện ra vùng đất bên kia sông, nơi bến quê thân thuộc, một vẻ đẹp bình dị mà quyến rũ.
	- Nêu đúng năm xuất bản: 0,5 điểm
	Xuất bản năm 1985
	Nêu được nhân vật chính của truyện: 0,5 điểm
	- Nhân vật Nhĩ
Câu 8. (5 điểm)
	Nội dung:
	Học sinh nêu được cảm nghĩ của mình về sự hy sinh thầm lặng của những nữ thanh niên xung phong, đại diện tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
	Nêu được những đức tính quý báu của thành niên Việt Nam – Sức mạnh làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc 
	Hình thức:
Trình bày sách sẽ, khoa học không sai chính tả
Phần trắc nghiệm đánh dấu các câu trả lời đúng không tẩy xóa 
Phần tự luận nêu đúng, đủ yêu cầu của đề 
Kỹ năng:
Học sinh có kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm khách quan
Kỹ năng viết văn, dùng từ, diễn đạt, dựng đoạn
IV. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Học sinh làm bài
3. Nhận xét, hướng dẫn học bài
3.1. Giáo viên thu bài, nhận xét giờ làm bài
3.2. Hướng dẫn học bài 
Xem lại nội dung kiểm tra và tiếp tục ôn tập
Chuẩn bị tổng kết phần ngữ pháp
Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Ngày soạn: /4/2013
Ngày giảng: /4/2013
 Ngữ văn: Tiết 158 – Bài 31
KIỂM TRA VĂN
( Phần truyện )
I- Mục tiêu: 
-HS Một lần nữa củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 9.
- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện.
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tổng hợp hệ thống hoá kiến thức.
- Giáo dục ý thức làm bài nghiêm túc.
 II-Chuẩn bị của giáo viên:
A/ Thiết lập ma trận:
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.	
Bến quê
1
(1)
2
(0.5)
1,5
2.	
Bố của Xi-mông
1
(2)
2(0,5)
2,5
3.	
Rô bin xơn ngoài đảo hoang 
3(0,5)
2(0,5)
1
4.	
Những ngôi sao xa xôi
3(0,5)
2(0,5)
2
(4)
5
Tổng số câu
2
1
1
1
Tổng số điểm 
2
2
2
4
10
B/ Xây dựng đề kiểm tra:
I- Trắc nghiệm: (4 điểm)
 Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
“Bên kia những hàng cây bằng lăng, tiết trời đầu thu đem đến cho con sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông và cả vùng phù sa lâu đời ở bên kia sông Hồng lúc này không phô ra trước khuôn cửa sổ của gian gác nhà nhĩ một màu vàng thau xen với màu xanh non. Những màu sắc thân thuộc quá như da thịt, hơi thở của đất màu mỡ, suốt đời đã từng đi tới không xót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi mà lại xa lắc vì chưa bao giờ đi đến, cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình”.
 1: Ai là tác giả của tác phẩm có đoạn văn trên?
A- Nguyễn Quang Sáng	C- Nguyễn Minh Châu
B- Lê Minh Khuê	D- Kim Lân
 2: Đoạn trích trên có nội dung như thế nào?
A- Cảnh vật nơi bến quê qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ.
B- Cảnh thiên nhiên sinh động.
C- Cảnh quê hương trong buổi sáng sớm.
D- Cảnh thiên nhiên u buồn.
 3: Trong đoạn trích trên tác giả sử dụng phương pháp Nghệ Thuật đặc sắc nào?
A- Kể chuyện tự nhiên	C- Miêu tả bằng sự cảm nhận tinh tế.
B- Miểu tả bằng tâm lý	D- Dùng từ ngữ gợi cảm.
 4: Dòng nào sau đây thể hiện chính xác tâm trạng của nhân vật Nhĩ qua đoạn văn trên?
A- Rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên
B- Tiếc nuối những ngày tươi đẹp đã qua 
C- Trân trọng vẻ đẹp bình dị thân thuộc của quê hương.
D- Trân trọng những ngày tháng còn lại của đời mình .
Câu 2: Nối cột A (Tên tác phẩm ) với cột B(Nội dung ) sao cho phù hợp 
A
Nối
B
1.	Bến quê
2.	Những ngôi sao xa xôi
3.	Rô bin xơn ngoài đảo hoang
4.	Bố của Xi mông
a, Phản ánh nghị lực phi thường của con người trong bất cứ hoàn cảnh nào .
b, Ca ngợi lòng yêu thương con người và sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của người khác 
c, Chứa đựng những suy ngẫm ,trải nghiệm của nhà văn về con người và cuộc đời ,thức tỉnh sự trân trọng những vẻ đẹp bình dị của quê hương.
d, Khắc hoạ vẻ đẹp trong sáng và tinh thần lạc quan ,sự dũng cảm phi thường của các cô gái trên tuyến đường Trường Sơn.
e, Thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của vị tướng tài ba
Câu 3 : Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp .
a, Trong những năm chiến tranh truyện của ...............viết về cuộc sống ,chiến đấu của tuổi trẻ trên tuyến đường...........
b, Đoạn trích Rô bin xơn ngoài đảo hoang kể chuyện lúc ................đã một mình sống trên đảo hoang khoảng ...........
II- Phần từ luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tóm tắt ngọn (khoảng 5 – 6 dòng) văn bản Bố của Xi Mông của Guy đơ Mô - pa xăng.
Câu 2: (4 điểm) Phân tích tính cách của các nhân vật chính trong tác phẩm “những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
C/ Xây dựng đáp án và biểu điểm:
Phần trắc nghiệm (4 điểm) 
Câu1 : Khoanh đúng mỗi ý ở các câu 1 được 0.25 điểm:
Câu 1: C
Câu 3: C
Câu 2: A
Câu 4: C
 Câu2 : Nôí các ý đúng được 0,5 điểm 
c
d
a
b
 Câu 3: Điền đúng mỗi ý đợc 0,5 điểm 
a, Lê Minh Khuê,Trường Sơn
b, Rô bin xơn ,25 năm . 
II- Phần tự luận 
	Câu 1: (2 điểm)
- Tóm tắt được những tình tiết chính của đoạn trích theo trình tự lô gíc
- Đoạn văn đúng yêu cầu Từ 5 đến 7 dòng.
- Viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
* Biểu điểm:
- Bảo đảm yêu cầu trên: (2 điểm)
- Thiếu 1 hoặc 2 tình tiết hoặc dài dòng, chưa có kỹ năng tóm tắt. Sai vài lỗi chính tả: (1 điểm)
	Câu 2: (5 điểm)
Phân tích tính cách của các nhân vật chính trong tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê.
Học sinh phải nêu được các ý sau:
a, Giới thiệu về các nhân vật(1điểm)
VD nhân vật Phương Định: Là con gái Hà Nội vào chiến trường, tính tình hồn nhiên ngây thơ ngay giữa trường sơn đầy bom đạn. Phương Định luôn nhớ về kỷ niệm. Nhớ về Hà Nội những kỷ niệm ấy vừa là niềm khao khát vừa giúp Phương Định có đủ nghị lực vượt lên khó khăn thử thách.
b, Vẻ đẹp của các nhân vật (3 điểm)
- Giáp mặt với bom đạn, quen với sự nguy hiểm nhưng vẫn giữ được sự hồn nhiên (d/c) (1 điểm)
- Can đảm, dũng cảm sẵn sàng đối mặt với cái chết, yêu quý đồng đội. (d/ c) 2 điểm.
- Nghệ thuật kể chuyển tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, miêu tả tâm lý nhân vật. Tác giả đã khác hoạ được nhân vật Phương Định có cá tính tâm hồn trong sáng giàu tình cảm, hành động dũng cảm. Không sợ gian khổ, sẵn sàng hy sinh cả tuổi thanh xuân và tính mạng cho đất nước 
III.Tổ chức các hoạt dộng dạy-học:
 1.ổn định:
 2.Tổ chức kiểm tra:
 -GV chép đề bài lên bảng, HS quan sát đề và làm bài.
 3. Nhận xét giờ kiểm tra:
 -GV thu bài kiểm tra của HS.
 -GV nhận xét giờ làm bài.
 4. Hướng dân học bài:
	-Ôn lại các tác phẩm truyện đã học từ học kỳ II
	-Tóm tắt nội dung các truyện đó
	-Lập bảng thống kê các truyện theo các cột: thứ tự, tên truyện, tác giả, năm sáng tác, nội dung chính, nghệ thuật.
	-Bài mới: “Con chó Bấc”
	-Chuẩn bị: đọc và tìm hiểu về tác giả tác phẩm .
IV.Xử lí kết quả:
 -Ưu điểm:
 -Hạn chế:
 Giỏi: Khá: TB: Yếu:
Ngày soạn: 07/ 4/ 2012
Ngày giảng: 10/ 4/ 2012 (9A1)
	 11/ 4/ 2012 (9A2)
Ngữ văn. Tiết 156:
KIỂM TRA VĂN: PHẦN TRUYỆN
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 	- Củng cố được những kiến thức cơ bản về truyện . 
- Xác định những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật tác phẩm truyện.
2. Kỹ năng
Hệ thống hoá, phân tích, thực hành. 
3. Thái độ
Ý thức làm bài nghiêm túc
II. Chuẩn bị
1. GV: Ma trận, đề bài, đáp án
2. HS : Ôn tập
III. C¸c ph­¬ng ph¸p vµ kü thu©t d¹y häc ®­îc sö dông trong bµi 
1.Ph­¬ng ph¸p : 
2. Kü thuËt : 
IV. Tæ chøc d¹y häc 
1. æn ®Þnh tæ chøc (1p) SÜ sè: 9a1 9a2
2. KiÓm tra bµi cò (kh«ng kiÓm tra)
3. TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng 
Ma trận đê kiểm tra 
Tên chủ đề
(Nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Truyện Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
Nhận biết tên tác giả, tác phẩm, thời gian sáng tác, ngôi kể của các tác phẩm truyện sau Cách nmạng tháng Tám
Hiểu và giải thích nội dung công việc của các cô gái trong truyện Những ngôi sao xa xôi
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1câu
1điểm
10%
1 câu
2 điểm
20 %
2 câu
3điểm
30 %
Chủ đề 2:Truyện nước ngoài
Nhận biết tên tác giả, tác phẩm, của các tác phẩm truyện nước ngoài
Hiểu ý nghĩa của 2 đoạn trích: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang và Bố của Xi-mông
Tạo lập đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1/2câu
0,5 điểm
5 %
1/2 câu 
0,5 điểm
5 %
1 câu 
6 điểm
60%
2 câu
7 điểm
70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1,5 câu
1,5 điểm
15 %
1,5câu
2,5 điểm
25 %
1 câu
6 điểm
60 %
4 câu
10 điểm
100%
B. Đề bài.
I. Trắc nghiệm 
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. TruyÖn BÕn Quª ®­îc kÓ theo ng«i thø mÊy?
A. Thø nhÊt C. Thø 3
B. Thø 2
2. ý nghÜa cña ®o¹n trÝch R«-bin-x¬n ngoai ®¶o hoang lµ g×?
A. Ca ngîi vÎ ®Ñp cña R«-bin-x¬n
B. Ca ngîi søc m¹nh, tinh thÇn l¹c quan, ý chÝ cña con ng­êi trong nh÷ng hoµn c¶nh ®Æc biÖt.
C. T×nh yªu thiªn nhiªn.
D. T×nh yªu cuéc sèng
3.T¸c phÈm BÕn quª s¸ng t¸c vµo thêi gian nµo ?
A. Tr­íc n¨m 1945 B. N¨m 1945
C. Tr­íc n¨m 1975 D. Sau n¨m 1975
4. ý nghÜa cña ®o¹n trÝch Bè cña Xi – m«ng lµ g×?
A. Ca ngîi t×nh yªu thiªn nhiªn, ®Êt n­íc
B. Ca ngîi vÎ ®Ñp t©m hån cña trÎ th¬
C. Ca ngîi t×nh mÉu tö
D. Ca ngîi t×nh yªu th­¬ng, lßng nh©n hËu cña con ng­êi
C©u 2. Hoµn thµnh b¶ng thèng kª sau:
TT
Tªn t¸c phÈm (®o¹n trÝch)
T¸c gi¶
1
Ro-bin-x¬n ngoµi ®¶o hoang
2
G. ®¬ M« - pa – x¨ng
3
NguyÔn Minh Ch©u
4
Nh÷ng ng«i sao xa x«i
II. Tự luận 
Câu 3.V× sao cã thÓ kh¼ng ®Þnh c«ng viÖc cña 3 c« g¸i trong truyÖn ng¾n “Nh÷ng ng«i sao xa x«i” lµ c«ng viÖc ®Æc biÖt nguy hiÓm?
Câu 4. Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Rô-bin-xơn trong đoạn trích Ro-bin-x¬n ngoµi ®¶o hoang b»ng 1 ®o¹n v¨n ng¾n?
C. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
2
3
4
I.Trắc nghiệm:
1- C
2 - B
3 – D
4 – D
1- §. §i – ph«
2 - Bè cña Xi – m«ng
3 – BÕn quª
4 - Lª Minh Khuª
II.Tự luận 
- V× hä ph¶i ch¹y trªn cao ®iÓm gi÷a ban ngµy, ph¬i m×nh ra gi÷a vïng trong ®iÓm. §ã lµ c«ng viÖc ph¶i m¹o hiÓm víi c¸i chÕt, lu«n c¨ng th¼ng thÇn kinh, ®ßi hái sù dòng c¶m vµ b×nh tÜnh hÕt søc.
Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Rô-bin-xơn trong đoạn trích Ro-bin-x¬n ngoµi ®¶o hoang:
- Hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn, thiếu thốn và bức chân dung tự họa của Rô-bin-xơn Cru-xô (về trang phụ, trang bị, diện mạo...)
- Ý chí, nghị lực phi thường và tinh thần lạc quan của nhân vật.
Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp, đúng chính tả
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
2,5
2,5
1,0
4. Cñng cè. 3p
GV thu bµi , nhËn xÐt tiÕt kiÓm tra
5. H­íng dÉn häc vµ chuÈn bÞ bµi. 2p
+ Bµi cò : ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ truyÖn 
+ Bài míi : ChuÈn bÞ bµi  Con chó Bấc.

File đính kèm:

  • docTIẾT 158.doc