Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 137: Tổng kết văn bản nhật dụn

H: Em hiểu thế nào lá tính cập nhật ? Giá trị văn chương có phải là yêu cầu cao nhất hay không? Vì sao?

Hs: mang tính thời sự, đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề.

HS chia sẻ

Gv: Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng là yêu cầu quan trọng, văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. Học văn bản nhật dụng để mở rộng hiểu biết toàn diện, tạo điều kiện tích cực giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống xã hội rút ngắn khoản cách giữa nhà trường và xã hội

Gv: yêu cầu học sinh kẻ bảng thống kê nội dung các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình ngữ văn THCS.

Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân (10p) thống kê các văn bản và nội dung.

Hs: hoạt động cá nhân thống kê nội dung các văn bản

Gv: yêu cầu học sinh lên điền vào bảng

Hs: lên bảng trình bày

Hs: chia sẻ

Gv: nhận xét, kết luận.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 137: Tổng kết văn bản nhật dụn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/03/2016
Ngày giảng: 9A
 9B:
 Ngữ văn: Tiết 137 - Bài 26: 
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I- Mục tiêu:
* Mức độ cần đạt:
- Ôn lại nội dung phần văn bản nhật dụng một cách hệ thống theo từng chủ đề.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong việc tiếp cận văn bản nhật dụng
* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.
1. Kiến thức.
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung 
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học 
2. Kĩ năng.
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng 
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
Học sinh khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc viết
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
2. Học sinh
IV. Phương pháp, kĩ thuật 
§µm tho¹i, hái ®¸p, thuyết trình, Kĩ thuật: động não..
V. Các bước lên lớp.
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra đầu giờ: 	
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
*HĐ 1: Khởi động: (1p)
GV: Ở lớp 6 đến lớp 9 các em đã học các văn bản nhật dụng. Vậy thế nào là văn bản nhật dụng. Văn bản nhật dụng có những yêu cầu gì về nội dung và hình thức, phương pháp học văn bản nhật dụng như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*HĐ2: Hướng dẫn học sinh tổng kết:
- Mục tiêu: HS nắm lại được khái niệm văn bản nhật dụng.
Gv: yêu cầu học sinh đọc sgk
Hs: đọc, sgk (94)
H: Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm không ? 
Hs: - Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ kiểu văn bản, mà chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật.
H: Các đề tài nào văn bản nhật dụng đề 
cập đến ? lấy ví dụ ?
Hs: đề tài phong phú, đa dạng về thiên nhiên về môi trường...Ví dụ: Động phong nha – danh lam thắng cảnh...
HS chia sẻ
GV nhận xét
H: Chức năng của văn bản nhật dụng ?
Hs: bàn luận, thuyết minh, tường thu
H: Em hiểu thế nào lá tính cập nhật ? Giá trị văn chương có phải là yêu cầu cao nhất hay không? Vì sao?
Hs: mang tính thời sự, đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề...
HS chia sẻ
Gv: Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng là yêu cầu quan trọng, văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. Học văn bản nhật dụng để mở rộng hiểu biết toàn diện, tạo điều kiện tích cực giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống xã hội rút ngắn khoản cách giữa nhà trường và xã hội	
Gv: yêu cầu học sinh kẻ bảng thống kê nội dung các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình ngữ văn THCS.
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân (10p) thống kê các văn bản và nội dung.
Hs: hoạt động cá nhân thống kê nội dung các văn bản
Gv: yêu cầu học sinh lên điền vào bảng
Hs: lên bảng trình bày 
Hs: chia sẻ 
Gv: nhận xét, kết luận.
H: Các văn bản nhật dụng trên có đạt 
được yêu cầu của một văn bản nhật dụng không ?
Hs: Đạt được yêu cầu của văn bản...
HS chia sẻ
H: Ngoài các văn bản đã được học còn có những văn bản nhật dụng đọc thêm nào khác ?
Hs: Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của một tỉ phú Mĩ...
H*: Văn bản nhật dụng thường sử dụng các kiểu văn bản và thể loại nào? Lấy ví dụ minh hoạ ?
Hs: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, truyện ngắn...ví dụ: cuộc chia tay của những con búp bê – tự sự; Đấu tranh cho một thế giới hoà bình – xã luận...
Ví dụ: Động Phong Nha – Thuyết minh và miêu tả; Ôn dịch thuốc lá - Nghị luận và biểu cảm...
H: Em có nhận xét gì về hình thức của văn bản nhật dụng ?
Hs: Có thể sử dụng tất cả các thể loại và kiểu loại văn học...
H*: Để học tốt được các văn bản nhật dụng cần phải áp dụng những phương pháp như thế nào ?
Hs: Đọc kỹ các chú thích, có thói quen liên hệ, có ý kiến quan điểm riêng... 
- HS hoạt động nhóm 3 nhóm (10p) trả lời câu hỏi
H: Tại sao lại phải vận dụng kiến thức của các bộ môn học khác để đọc hiểu nội dung văn bản nhật dụng ?
- HS hoạt động cá nhân trong 1p
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác chia sẻ
- Người điều hành kết luận
- GV nhận xét-> uốn nắn
 Vì văn bản nhật dụng lấy kiến thức ở nhiểu bộ môn khác nhau...
1. Đọc kĩ các chú thích về các sự kiện hiện tượng hay vấn đề.
2. Thói quen liên hệ: Theo thực tế bản thân hoặc thực tế cộng đồng 
3. Có ý kiến quan điểm riêng, có thể đề xuất những giải pháp.
4. Vận dụng kiến thức của các môn học khác để đọc hiểu nội dung văn bản và ngược lại 
5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về kiến thức biểu đạt để khái quát chủ đề.
6. Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự trên ti vi hàng ngày 
Gv: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ 
Hs: Đọc ghi nhớ, sgk (96)
Gv: Xác định kiến thức cơ bản.
*HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: 
Gv: Yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập.
Hs: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 
Gv: Hướng dẫn học sinh làm và yêu cầu học sinh về nhà làm 
33p
5p
I. Lí thuyết
1- Khái niệm văn bản nhật dụng: 
a. Khái niệm văn bản nhật dụng:
b, Đề tài: 
- Phong phú: thiên nhiên, môi trường văn hoá, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp sống ...
c, Chức năng:
- Bàn luận, thuyết minh tường thuật,
miêu tả, đánh giá ... những vấn đề trong đời sống của con người và xã hội.
d, Tính cập nhật: 
- Tính thời sự kịp thời, đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội.
2- Nội dung các văn bản nhật dụng đã học:
Lớp
Tên văn bản
Nội dung
1. Động Phong Nha
Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử 
2. Mẹ tôi
Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em
3. Bài toán dân số
Dân số và tương lai nhân loại...
4. Tuyên bố thế...trẻ em.
Quyền sống của con người
- Các văn bản trên đều đạt được yêu cầu của một văn bản nhật dụng vừa có tình cập nhật, vừa có tính lâu dài, ít có giá trị văn chương. 
- Các văn bản đọc thêm:
+ Trường học (L7)
+ Thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên Hà Nội, bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con 1 tỉ phú Mĩ -(L8) 
3. Hình thức của văn bản nhật dụng:
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, truyện ngắn, bút ký, thư từ, thông báo, xã luận, thuyết minh hoặc kết hợp gữa các phương thức biểu đạt...
 ->Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.
4. Phương pháp học văn bản nhật dụng:
II- Ghi nhớ:
Sgk
III- Luyện tập:
Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản: “Phong cách Hồ Chí Minh”, Ngữ văn 8, tập 1.
4. Củng cố (3p) 
H: Thế nào là văn bản nhật dụng? Văn bản nhật dụng có đặc điểm như thế nào?
 Gv: Khái quát lại bài khắc sâu các kiến thức trọng tâm
5. Hướng dẫn học bài (2p) 
Nắm chắc yêu cầu về đặc điểm của văn bản nhật 
Đọc lại nội dung các văn bản nhật dụng đã học.
Bài mới: “Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê”. Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả...

File đính kèm:

  • doctiet 137.doc