Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 133: Ôn tập về thơ - Năm học 2015-2016
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận 1969
bảy chữ Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khỏe khoắn lạc quan
Bếp lửa
Bằng Việt 1963-kết hợp 7 chữ và 8 chữ Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.
Khúc hát ru .
Nguyễn Khoa Điềm 1971
Thể thơ 8 chữ Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà Ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến.
ánh trăng
Nguyễn Duy 1978
Năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu.
Con cò
Chế Lan Viên 1962
Tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi người. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải 1980
5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo
Ngày soạn: 07/03/2016 Ngày giảng: 9A: /03/2016 9B: /03/2016 Ngữ văn: Bài 25. Tiết 133 ÔN TẬP VỀ THƠ I. Mục tiêu * Mức độ cần đạt - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trinh Ngữ văn 9. - Nắm được tên tác giả, tác phẩm * Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kỹ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm HS khuyết tật: Rèn kĩ năng đọc viết II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên 2. Học sinh III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học được sử dụng Trao đổi, đàm thoại, phân tích, thảo luận nhóm, đặt câu hỏi IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1p) sĩ số: Kiểm tra đầu giờ GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động (1p) Chúng ta được học rất nhiều tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các tác phẩm thơ đó Hoạt động của thầy- trò. Hoạt động 2: Hướng dân ôn tập lí thuyết Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn tập toàn bộ phần thơ ( Từ bài 10 học kì I cho đền nay ) HS: HĐCN: Mỗi học sinh lên điền vào một tác phẩm cho hết 11 tác phẩm HS chia sẻ GV: Nhận xét - Lập bảng theo mẫu. TG 38p Nội dung chính. I. Lí thuyết : 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong sách Ngữ văn 9 (cả hai tập) theo mẫu. Tên bài, tác giả Năm sáng tác, thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lý tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng. Chi tiết, hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng giàu sức biểu cảm. Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Chất liệu hiện thực sinh động, hình ảnh độc đáo giọng diệu khỏ khoắn giàu tính khẩu ngữ. Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1969 bảy chữ Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khỏe khoắn lạc quan Bếp lửa Bằng Việt 1963-kết hợp 7 chữ và 8 chữ Những kỷ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương đất nước. Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà. Khúc hát ru ... Nguyễn Khoa Điềm 1971 Thể thơ 8 chữ Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân tộc Tà Ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai. Khai thác điệu ru ngọt ngào trìu mến. ánh trăng Nguyễn Duy 1978 Năm chữ Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa thủy chung Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi người. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung Thể thơ 5 chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca, hình ảnh đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 8 chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác tron trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị, cô đúc. Sang thu Hữu Thỉnh sau 1975 5 chữ Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm Nói với con Y Phương Sau 1975 Tự do Bằng lời trò chuyện với con bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quâ hương và đạo lý sống của dân tộc Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể, gợi cảm vừa gợi ý nghĩa sâu xa HS khuyết tật: Kể tên và chép các văn bản thơ GV uốn nắn H*: Em hãy kể tên các tác phẩm thơ theo từng giai đoạn? HS trả lời HS chia sẻ Gv uốn nắn H: Các tác phẩm thơ đã thể hiện như thế nào về cuộc sống của đất nước và tư tưởng của con người? - HS ho¹t ®éng nhãm 2(3p) lµm bµi tËp - HS hoạt động cá nhân trong 1p - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. - Nhãm kh¸c chia sẻ - Người điều hành kết luận - GV nhËn xÐt-> uèn n¾n. 2. Các tác phẩm thơ theo từng giai đoạn: a. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954): Đồng Chí. b. Giai đoạn (1954-1964): Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa,Con cò. c. Giai đoạn (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. d. Giai đoạn (1975-nay): Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu. 4. Củng cố:(3p) §äc thuéc lßng mét bµi th¬ em thÝch. Gv: Kh¸i qu¸t l¹i bµi kh¾c s©u kiÕn thøc träng t©m cña bµi. 5. Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2p) Về nhà học lại các tác phẩm thơ. Chuẩn bị tiết 2 của bài.
File đính kèm:
- tiết 133.doc