Giáo án Ngữ văn 9 - Tập 1
Tuần 09, tiết 42
Tiếng Việt:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9. Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
* Tích hợp giáo dục các kĩ năng sống cho học sinh:
- Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trao dồi vốn từ và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị: các ngữ liệu, bảng phụ.
sự để đọc - hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. - Vai trò tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự - Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Hiểu rõ vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả để viết văn hay hơn. C. Chuẩn bị: Các ngữ liệu ngoài sgk. D. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự? (Đáp án: xem tiết 32). 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: 1 phút Giới thiệu bài mới: Ở lớp các em đã tìm hiểu về miêu tả trong văn bản tự sự nhưng ở dạng miêu tả ngoại hình. Chương trình Ngữ Văn lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu về kiểu bài đưa yếu ttố miêu tả vào trong văn bản tự sự nhưng ở mức cao hơn và phát triển thêm đó là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự có tác dụng gì... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: 20 phút Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Cho hs đọc lại đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích". ? Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều? Tại sao em biết được điều đó? - Dấu hiệu tả cảnh: cát vàng, bụi hồng, cồn nọ, dặm kia, cửa bể, thuyền, cánh buồm, ngọn nuớc, nội cỏ... => Có không gian, thời gian, màu sắc, cảnh vật, đối tượng => cảnh đẹp nhưng rợn ngợp, mênh mông hoang vắng - Dấu hiệu tả nội tâm: miêu tả những suy nghĩ của Kiều về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách, nghĩ về Kim Trọng và cha mẹ. -> Cảnh thiên nhiên lúc hoàng hôn nơi cửa bể, trước lầu Ngưng Bích trống trãi, xa vắng. Đó là quan sát bằng mắt thường với cảm nhận tinh tế của TG -> Cảnh đã góp phần bộc lộ tâm trạng của con người. (Mượn cảnh tả tình: miêu tả gián tiếp thông qua cảnh vật) Cho hs đọc đoạn văn trích "Lão Hạc" của Nam Cao trong sgk. ? Nhận xét cách miêu tả nọi tâm nhân vật của t/g? (Thảo luận). ? Qua 2 vd trên em rút ra những kết luận gì về miêu tả nội tâm nhân vật trong VBTS? Sự phân biệt giữa tả cảnh và tả tình chỉ mang tính tương đối vì trong cảnh có tình và trong tình có cảnh (Gv lưu ý về bút pháp Tả cảnh ngụ tình). Cho hs đọc ghi nhớ.sgk GV Lưu Ý: Việc miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự cần chân thực, tinh tế, giúp cho câu chuyện và nhân vật thêm hấp dẫn, sinh động nhưng không làm mất đi những đặc điểm cơ bản của kể chuyện. ² Hoạt động 3: 15 phút Hướng dẫn luyện tập: I. Yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: Vd1.sgk: Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích". - Tả cảnh: 4 câu đầu, 8 câu cuối. - Tả nội tâm: "Tưởng người ... vừa người ôm". => Tâm trạng của nhân vật bộc lộ qua các từ ngữ: tưởng, xót, là những trạng thái tình cảm mà ta không nhìn thấy, nghe thấy -> nội tâm nhân vật được miêu tả là cảm giác bên trong -> nhằm khắc họa chân dung tinh thần của nhân vật, tái hiện những trăn trở, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật -> khắc họa tính cách của nhân vật. Vd2.sgk: Đoạn trích "Lão Hạc"- Nam Cao. Miêu tả nội tâm thông qua ngoại hình, hình dáng nhân vật. ð Miêu tả bên ngoài: tả cảnh, ngoại hình con người, quan sát trực tiếp → Miêu tả nội tâm gián tiếp. Miêu tả bên trong: suy nghĩ, tình cảm, tâm trạng nhân vật, không quan sát trực tiếp → Miêu tả nội tâm trực tiếp. * Ghi nhớ.sgk II. Luyện tập: Bài1. Thuật lại Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm của Kiều? (Thảo luận). - Xác định những câu thơ miêu tả chân dung, nội tâm: + Tả cảnh: 4 câu đầu, 8 câu cuối + Tả nội tâm: "Tưởng người ... vừa người ôm". - Viết thành văn xuôi: + Ngôi kể: thứ nhất (Kiều) hoặc thứ 3 (người chứng kiến). + Nhân vật chính: Kiều. + Miêu tả nội tâm Thuý Kiều. 4. Củng cố: 2 phút Gv nhắc lại nội dung chính của bài học (Ghi nhớ.sgk). 5. Dặn dò: 1 phút Về nhà làm BT3.sgk, học bài cũ. Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương ***************************************************** Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày dạy: 08 - 10 /10/2013 Lớp dạy: 9A1, 9A2, 9A3. Tuần 08 Tiết 40: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả và tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. Biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sưu tầm tư liệu văn học theo chủ đề. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, tự hào về quê hương và văn học nói về quê hương, nhà văn quê hương. B. Chuẩn bị: - Gv: Sưu tầm và giới thiệu tạp chí, sách báo của địa phương mình. Lựa chọn 1-2 tác giả, tác phẩm tiêu biểu. - Hs: Sưu tầm và điền vào bảng hệ thống. Chọn chép một tác phẩm hay vào vở, viết một đoạn văn giới thiệu tác giả, tác phẩm đó. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: 1 phút Giới thiệu bài: Gv giới thiệu tổng quát về văn học địa phương. ² Hoạt động 2: 25 phút Bảng thống kê các tác giả, tác phẩm văn học địa phương từ 1975 đến nay. STT Họ và tên (bút danh) Năm sinh- Năm mất Quê quán Tên tác phẩm Nội dung, nghệ thuật * Lưu ý: - Chú trọng đến các t/g có tác phẩm từ 1975 đến nay quê ở địa phương (càng hẹp càng tốt). - Các tác phẩm hay viết về địa phương của các t/g không phải quê ở địa phương. - Thống kê theo trình tự thời gian xuất hiện của tác phẩm. - Tóm tắt thật ngắn gọn bằng một câu nội dung chính của tác phẩm. - Gv gọi đại diện từng nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau, gv hoàn chỉnh thống kê. - Gv kể một vài mẩu chuyện về tác giả, tác phẩm. ² Hoạt động 3: 15 phút Giới thiệu ngắn gọn một tác phẩm hay về địa phương. Giới thiệu tác phẩm phải đảm bảo yêu cầu: - Đa số hs yêu thích và lựa chọn. - Hs đọc và trình bày giới thiệu. - Gv đóng vai trò nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: 2 phút Gv khẳng định vai trò của văn học địa phương đối với đời sống xã hội của địa phương mình. 5. Dặn dò: 1 phút Về nhà tiếp tục bổ sung bảng hệ thống, tìm đọc và sưu tầm những tác phẩm hay viết về địa phương mình, chuẩn bị bài mới. ********************************************* Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày dạy: 08 - 10 /10/2013 Lớp dạy: 9A1, 9A2, 9A3. Tuần 09, tiết 41 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức,..từ nhiều nghĩa) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9. Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. * Tích hợp giáo dục các kĩ năng sống cho học sinh: - Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trao dồi vốn từ và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị: Các ngữ liệu ngoài SGK, bảng phụ. Máy chiếu C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Muốn trau dồi vốn từ, chúng ta cần làm gì ? ? Chỉ ra lỗi sai của câu sau đây : - Cô ấy có nhan sắc tuyệt tác . - Về khuya, đường phố im lặng quá! 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: 1 phút Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: 35 phút Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn, từ phức. GV treo bảng phụ sơ đồ câm - HS thảo luận nhóm điền vào sơ đồ ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Phân biệt các loại từ phức? Cho vd? - Từ đơn là từ gồm một tiếng có nghĩa. Vd: nhà, cây, sông, biển, sông, hồ... - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Vd: quần áo, trầm bổng... - Từ phức gồm 2 loại: +Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ láy: có quan hệ về âm thanh giữa các tiếng. Cho hs đọc BT2.sgk ? Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? - ngặt nghèo, giam giữ, lấp lánh, gật gù, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, mong muốn, nho nhỏ, xa xôi, nhường nhịn, rơi rụng, lạnh lùng (Thảo luận).GV treo đáp án 2. Phân biệt từ ghép, từ láy: Từ ghép Từ láy ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh * Lưu ý: một số từ có cấu tạo ngữ âm giống từ láy nhưng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với nhau. ? Trong các từ láy sau, từ nào có sự giảm nghĩa, từ nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc? - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. Ôn tập thành ngữ. ? Em hãy nhắc lại khái niệm thành ngữ? Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (nghĩa gốc → nghĩa chuyển: ẩn dụ, so sánh). ? Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó? Gần mực thì đen gần đèn thì sáng Đánh trống bỏ dùi Chó treo mèo đậy Được voi đòi tiên Nước mắt cá sấu - HS thảo luận - GV treo đáp án Thành ngữ: Tục ngữ: - Đánh trống bỏ dùi. - Được voi đòi tiên. -Nước mắt cá sấu. - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Chó treo mèo đậy. Giải nghĩa Thành ngữ: b. Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm. d. Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ, có cái này lại đòi hỏi cái khác hơn. e. Nước mắt cá sấu: sự cảm thông, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. Tục ngữ: a. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xh có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. c. Chó treo mèo đậy: + Nghĩa đen: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. + Nghĩa bóng: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ cơ ứng biến, tuỳ đối tượng mà có cách hành xử tương ứng. ? Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật? Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được? - Thành ngữ chỉ động vật: + Chó cắn áo rách: hoàn cảnh khốn khổ lại gặp thêm tai hoạ. + Mèo mù vớ cá rán: sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại. - Thành ngữ chỉ thực vật: + Bãi bể nương dâu: cuộc đời có những đổi thay ghê gớm theo thời gian. + Bèo dạt mây trôi: số phận trôi nổi, bọt bèo của con người. ? Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương? (Thảo luận). - Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng mất tự do. Vd: Một đời được mấy anh hùng Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi. (Truyện Kiều) - Bảy nổi ba chìm: sống lênh đênh, gian truân. Vd: Thân em vừa trắng...với nước non. (HXH) ? Thành ngữ và Tục ngữ có sự khác nhau như thế nào? GV treo bảng phụ * PHÂN BIỆT TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ Thành ngữ Tục ngữ là một loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. là một câu tương đối hoàn chỉnh biểu thị một phán đoán hoặc một nhận định, tục ngữ thường khuyết thành phần chủ ngữ. Ôn tập nghĩa của từ. ? Nhắc lại thế nào là nghĩa của từ? Nghĩa của từ: nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị. ? Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau? Hs trao đổi thảo luận, trả lời: - Cách giải thích (a) là hợp lí. - Không chọn cách (b): mẹ khác bố ở phần nghĩa người phụ nữ. - Không chọn (c): nhầm lẫn nghĩa gốc với nghĩa chuyển. - Không chọn (d): mẹ và bà có phần chung là người phụ nữ. ? Cách giải thích nào trong 2 cách giải thích sau là đúng? Vì sao? - Cách (b) đúng: dùng "rộng lượng" định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa, phần còn lại cụ thể hoá từ rộng lượng). - Cách (a) không hợp lí, dùng ngữ danh từ định nghĩa tính từ. Ôn tập từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. ? Nhắc lại thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nét nghĩa. Vd: chân, mũi, xuân,... + Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có 2 phương thức chuyển nghĩa: ẩn dụ, hoán dụ. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Gv nêu yêu cầu của BT2.sgk, hs trao đổi thảo luận, trả lời: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa dùng theo nghĩa chuyển, không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì đây là nghĩa chuyển lâm thời (hoa: đẹp, sang trọng). I.Từ đơn và từ phức: 1.Khái niệm và phân loại: Từ đơn - Từ phức (từ láy, từ ghép). 2. Xác định từ ghép và từ láy: - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, ... - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. 3. Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa: - Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. -Tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. II.Thành ngữ: 1.Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh (nghĩa gốc → nghĩa chuyển: ẩn dụ, so sánh). 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ: Thành ngữ: - Đánh trống bỏ dùi. - Được voi đòi tiên. -Nước mắt cá sấu. Tục ngữ: - Gần mực thì đen gần đèn thì sáng. - Chó treo mèo đậy. 3.Thành ngữ chỉ động vật, thành ngữ chỉ thực vật: Thành ngữ chỉ động vật: -Chó cắn áo rách. -Mèo mù vớ cá rán. Thành ngữ chỉ thực vật: -Bãi bể nương dâu. -Bèo dạt mây trôi. 4.Sử dụng thành ngữ trong văn chương: -Cá chậu chim lồng. -Bảy nổi ba chìm. III. Nghĩa của từ: 1.Khái niệm: Nghĩa của từ: nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị. 2.Chọn cách hiểu đúng: Chọn cách hiểu (a). a. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ có con, nói trong mối quan hệ với con”. => hợp lý 3. Cách giải thích đúng: Cách giải thích (b) dùng "rộng lượng" định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Khái niệm: - Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nét nghĩa. Vd: chân, mũi, xuân,... 2.Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa: Nghĩa chuyển lâm thời, không làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. 4. Củng cố: 2 phút Gv nhắc lại các nội dung đã ôn tập. 5. Dặn dò: 1 phút Về nhà tiếp tục ôn tập, Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng (tiếp) ******************************************* Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày dạy: 08 - 10 /10/2013 Lớp dạy: 9A1, 9A2, 9A3. Tuần 09, tiết 42 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã hoc từ lớp 6 đến lớp 9. Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói và viết đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản 3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt. * Tích hợp giáo dục các kĩ năng sống cho học sinh: - Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt, tầm quan trọng của việc trao dồi vốn từ và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt. - Ra quyết định: Lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp. B. Chuẩn bị: các ngữ liệu, bảng phụ. C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút ? Nhắc lại khái niệm thành ngữ? Cho vd và giải thích thành ngữ đó? 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: 1 phút Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: 7 phút Hướng dẫn ôn tập về từ đồng âm. - HS đọc BT ? Trong 2 trường hợp (a), (b), trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa, trường hợp nào đồng âm? Vì sao? (Thảo luận). - (a) có hiện tượng nhiều nghĩa: lá xa cành → lá phổi (nghĩa chuyển). - (b) hiện tượng đồng âm: đường (1), đường (2) → âm giống nhau, nghĩa khác nhau. ? Nhắc lại khái niệm về từ đồng âm? - Từ đồng âm: những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau. ? Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? - Hiện tượng nhiều nghĩa: một từ chứa nhiều nét nghĩa khác nhau. - Hiện tượng đồng âm: hai hoặc nhiều từ cùng âm có nghĩa rất khác nhau. ² Hoạt động 3: 7 phút Ôn tập từ đồng nghĩa. ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau? Cách hiểu (d). ? Cho biết dựa vào cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi? (Thảo luận). - Xuân: một mùa trong năm, một năm một mùa xuân → một tuổi. Lấy bộ phận chỉ toàn thể (hoán dụ). - Xuân: tinh thần lạc quan của t/g, tránh lặp từ "tuổi tác". ? Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (chết: hi sinh, bỏ mạng...). ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 2 loại: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. ² Hoạt động 4: 7 phút Ôn tập từ trái nghĩa. ? Trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? HS chỉ ra cặp từ trái nghĩa Lưu ý: ông – bà, voi – chuột, chó – mèo, chỉ đồng nghĩa trong một số văn cảnh cụ thể thông qua cách hiểu bằng vốn sống và kinh nghiệm sống của con người. VD: Ông nói gà, bà nói vịt Đầu voi đuôi chuột Cắn nhau như chó với mèo ? Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo. Có thể sắp xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống – chết (không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống), nhóm 2 như già – trẻ (không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già). Những cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào? ? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? ² Hoạt động 5: 7 phút Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. ? Vận dụng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt điền từ thích hợp vào ô trống trong sơ đồ? Giải thích nghĩa? (Thảo luận). - giải thích nghĩa bằng cách sử dụng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. ? Nhắc lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? ² Hoạt động 6: 7 phút Ôn tập Trường từ vựng. - HS đọc đoạn văn. ? Vận dụng kiến thức về Trường từ vựng, phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau? - Từ tắm, bể thuộc Trường từ vựng nước. Nơi chứa nước: bể, ao, hồ, sông, ... Công dụng của nước: tắm, rửa, uống, tưới... Hình thức của nước: trong xanh, biếc, đục... Tính chất của nước: lạnh lẽo, mát mẻ... Dùng 2 từ cùng Trường từ vựng "nước": tắm, bể → góp phần làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo mạnh mẽ. ? Thế nào là Trường từ vựng? Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Một trường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Một từ có thể tham gia nhiều trường từ vựng khác nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. (VD: lành) V.Từ đồng âm: - Hiện tượng nhiều nghĩa và đồng âm: a.Hiện tượng nhiều nghĩa. b.Hiện tượng đồng âm. - Khái niệm: Từ đồng âm: những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau. -Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm. Hiện tượng nhiều nghĩa Hiện tượng đồng âm một từ chứa nhiều nét nghĩa khác nhau. hai hoặc nhiều từ cùng âm có nghĩa rất khác nhau. VI.Từ đồng nghĩa: - Chọn cách hiểu đúng: (d). - Từ xuân thay từ tuổi: + Phương thức hoán dụ. + Niềm lạc quan của t/g, tránh lặp từ. - Khái niệm: Từ đồng nghĩa: những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau VII.Từ trái nghĩa: - Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp. nhóm 1 nhóm 2 sống – chết chiến tranh – hòa bình chẵn – lẻ già – trẻ yêu – ghét nông – sâu cao – thấp giàu – nghèo + nhóm 1: Trái nghĩa lưỡng phân biểu thị hai khái niệm trái ngược nhau và loại trừ nhau, khẳng định cái này là phủ nhận cái kia, không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ. + nhóm 2: Trái nghĩa thang độ biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ không khẳng định cái này không có nghĩa là phủ nhận cái kia, có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ. - Khái niệm: Từ trái nghĩa: những từ có nghĩa trái ngược nhau. VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: 2. Điền từ thích hợp vào ô trống trong sơ đồ: - Khái niệm: Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ n
File đính kèm:
- GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 - TẬP I.doc