Giáo án Ngữ văn 8 tuần 22

Tiết 83 : CÂU CẦU KHIẾN

I.Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

-Đặc điểm,chức năng của câu cầu khiến

2.Kỹ năng:

-Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản

-Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

3.Thái độ:

 -Hs sử dụng câu cầu khiến đúng trong giao tiếp

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.

2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.

 

doc9 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/1/2015	 TUẦN 22 Ngày dạy:/1/2015
Tiết 81:	 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh
-Đặc điềm cách làm bài văn thuyết minh.
-Mục đích,yêu cầu,cách quan sát và cách làm bài thuyết minh về một phương pháp(cách làm).
2.Kỹ năng:
-Quan sát đối tượng cần thuyết minh:một phương pháp (cách làm)
-Tạo được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
3.Thái độ:
-Biết trân trọng và biết giữ gìn các phương pháp, cách làm truyền thống của cha ông.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới.
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung về một số phương pháp ( cách làm ):
-Gv gọi hai em đọc bài : Cách làm đồ chơi “ em bé đá bóng bằng quả khô” và trả lời những câu hỏi sau:
+ Bài có mấy mục ? Là những mục nào? Mỗi mục được giới thiệu ra sao ?
+ Ba mục trên, mục nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
- Gv gọi học sinh đọc bài : Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc .
+Văn bản thuyết minh hướng dẫn cách nấu món ăn gì ?
 ( Canh rau ngót nấu với thịt lợn nạc)
+ Phần nguyên liệu được giới thiệu có gì khác với cách làm đồ chơi “ em bé đá bóng” ? Vì sao ?
+Phần cách làm có gì khác với cách làm ở mục a? Vì sao? 
+Phần yêu cầu thành phẩm được giới thiệu có gì khác với a ? Vì sao?
- Hãy nhận xét về lời văn thuyết minh trong hai ví dụ.
- Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ .
- Gọi hai em đọc lại ghi nhớ .
Hoạt động 2:Luyện tập.
-Gv nêu yêu cầu bài tập1, gợi ý để học sinh lập dàn ý với yêu cầu rõ ràng, mạch lạc.
-GV yêu cầu hs làm bài tập 2:
.
I- Tìm hiểu chung:
1. Phân tích ví dụ:
 Văn bản a:
-Gồm 3 mục như sau:
+ Mục 1: nguyên vật liệu .
+Mục 2: cách làm -> quan trọng nhất .
 +Mục 3: yêu cầu thành phẩm .
-Văn bản b:
+Thuyết minh cách nấu canh rau ngót với thịt nạc.
+Gồm 3 mục như văn bản a: 
Nguyên vật liệu .
Cách làm -> quan trọng nhất .
Yêu cầu thành phẩm .
* Lưu ý cách làm : Cái nào làm trước ? Cái nào làm sau ? 
-> Cần theo một trình tự .
- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc , mùi vị
* Lời văn : ngắn gọn ,súc tích , vừa đủ.
2. Ghi nhớ : sgk .
II. Luyện tập :
Bài 1 :
Học sinh có thể lập dàn ý với các yêu cầu sau :
 A- Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi .
 B -Thân bài : 
Số người chơi ? dụng cụ chơi ?
Cách chơi ?
Yêu cầu đối với trò chơi ?
C- Ý nghĩa của trò chơi ?
Bài 2: Thuyết minh cách cắm một bình hoa .
- Nguyên liệu:
- Trình tự các bước thực hiện.
- Mô tả sản phẩm.
V.Củng cố:
- Nhắc lại đặc điềm cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
- Nhắc lại mục đích,yêu cầu,cách quan sát và cách làm bài thuyết minh về một phương pháp(cách làm).
- Lập dàn bài thuyết minh về  « cách nấu món cá kho ».
VI.Dặn dò :
- Sưu tầm bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm trong các tài liệu, tạp chí.
- Lập dàn bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm cụ thể.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Tức cảnh Pác Pó
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
+ Tìm hiểu bố cục tác phẩm.
+Sưu tầm một số bài thơ của Bác Hồ viết trong kháng chiến.
Rút kinh nghiệm: 
. 
Ngày soạn :16/1/2015 Ngày dạy :./1/2015
Tiết 82:	TỨC CẢNH PÁC BÓ
	- Hồ Chí Minh-
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Thơ Hồ Chí Minh sử dụng thể thớ tứ tuyệt để thề hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
-Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn,gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày cách mạng chưa thành công.
2.Kỹ năng:
-Đọc hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh
-Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm
3.Thái độ:
-Học sinh yêu quý Bác Hồ của chúng ta hơn, trân trọng những thành quả mà chúng ta đã giành được.
-Có nhận thức và trân trọng cuộc sống hơn.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập, chân dung Bác Hồ.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp,kết hợp thảo luận,phân tích và diễn giảng.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: -Đọc bài thơ : “Khi con tu hú” . Từ việc tưởng tượng không gian đất trời vào hè, em thấy được gì về tâm trạng người chiến sĩ cách mạng trong bài thơ ?
3. Bài mới.
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung.
- Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*) và trả lời những câu hỏi sau:
+ Trình bày những nét chính về tác giả.
+Trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.
-Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu.
-Gv Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó.
-Bài thơ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
-Bài thơ được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của mỗi phần.
*Phân tích bài thơ:
-Gv gọi hs đọc 3 câu thơ đầu và trả lời những câu hỏi sau:
 +Câu thơ mở đầu có giọng điệu ra sao? Nhịp thơ, nghệ thuật có gì đáng chú ý? Tác dụng?
+Câu thơ giúp em hiểu thêm gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
+ Giải thích ý nghĩa của câu thơ thứ hai?
+Suy nghĩ của em khi đọc câu thơ và ý nghĩa của cụm từ “ vẫn sẵn sàng”
Liên hệ : Cảnh rừng Việt Bắc suốt cả ngày 
 "Non xanh nước biếc tha hồ dạo. 
 Rược ngọt chè tươi mặc sức say."
 ~ Cảnh rừng Việt Bắc -1947 ~
+Phát hiện và tìm hiểu tác dụng ý nghĩa của các tín hiệu nghệ thuật có trong câu thứ ba?
+ Có thể nói, đây là trung tâm của bức tranh Pác Bó? Vì sao?
+ Đó có phải là “ chất thép “ của người cách mạng?
-GV gọi hs đọc câu thơ cuối và trả lời câu hỏi:
+ Ba câu trên đều thể hiện cái nghèo, cái khó của người làm cách mạng. Câu cuối nói về sự cao sang, điều đó là sự thực. Em hiểu cái gọi là “sang “ ở đây như thế nào?
+Qua câu thơ cuối, em nhận thấy vẻ đẹp gì toát lên từ tâm hồn của Hồ Chí Minh?
III.Tổng kết.
-Hãy khái quát lại giá trị nghệ thuật,nội dung của bài thơ ?
I . GIỚI THIỆU CHUNG: 
1. Tác giả (sgk )
-Hồ Chí Minh (1890-1969), tên khai sinh là Nguyễn Tất Thành.
-Sinh ra và lớn lên tại Nam Đàn, Nghệ An.
-Là nhà văn, nhà thơ, nhà hoạt động cách mạng, là lãnh tụ vĩ đại của Việt Nam.
2. Tác phẩm: 
- Hoàn cảnh ra đời: T2/1941, tại Pác bó, Cao Bằng.
- Thể thơ: Từ tuyệt.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a.Phương thức biểu đạt : tự sự + biểu cảm .
b. Bố cục: 2 phần.
+Ba câu thơ đầu: Cuộc sống sinh hoạt và làm việc.
+Câu cuối: Cảm nhận của Bác Hồ.
c.Phân tích :
c.1 Cuộc sống sinh hoạt và làm việc.
- Câu một : Sáng ra bờ suối, tối vào hang .
-> Nhịp 4/3 , đối hoạt động đều đặn 
=> Cuộc sống ung dung, hòa điệu với núi rừng của Bác .
- Câu hai :Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng .
 -> Nhịp 2/2/3, liệt kê. 
=> Cái ăn luôn đầy đủ dư thừa.Niềm vui thích của Bác trong ngày đầu kháng chiến chống Pháp .
 à Sự phong lưu về tinh thần .
- Câu ba: Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
 -Từ láy gợi hình,đối ý, đối thanh.
 - Điều kiện làm việc tạm bợ, nội dung công việc quan trọng.
 -Câu thơ này là trung tâm của bức tranh Pác Pó vì: Cả câu thơ khắc họa hình tượng người chiến sĩ với tầm vóc lớn lao, lồng lộng, mạnh mẽ, gân guốc đang thực hiện nhiệm vụ hết sức quan trọng giữa hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn ánh lên tinh thần lạc quan, yêu đời. 
=> Chất thép của người cách mạng .
c.2 Cảm nghĩ của Bác. 
 “Cuộc đời cách mạng thật là sang” .
 -> lời thơ hóm hỉnh , tự nhiên .
 -> Sự giàu có về mặt tinh thần . Là tương lai, là cái tất thắng giành độc lập dân tộc .
=>Vẻ đẹp tâm hồn , niềm vui của người cách mạng.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật:
+ Có tính chất ngắn gọn, súc tích.
+ Kết hợp truyền thống, hiện đại.
+ Lời thơ giản dị pha giọng vui đùa, hóm hỉnh.
+ Tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị, sâu sắc.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần của Hồ Chí Minh, luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào cách mạng.
V.Củng cố :
-Nhắc lại cuộc sống gian khổ của người cách mạng đồng thời nhận thức được tinh thần lạc quan, niềm tin tất thắng của người chiến sĩ.
-Đọc một số câu thơ, bài thơ thể hiện ý chí, tinh thần của những người chiến sĩ.
VI.Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- So sánh đối chiếu hình thưc nghệ thuật của bài thơ với một bài tứ tuyệt tự chọn.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu cầu khiến 
+ Đặc điểm nhận dạng câu cầu khiến.
+Chức năng của câu cầu khiến.
+Đặt một số câu cầu khiến.
Rút kinh nghiệm :
. 
 Ngày soạn :16/1/2015	Ngày dạy :./1/2015
Tiết 83 :	CÂU CẦU KHIẾN
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
-Đặc điểm,chức năng của câu cầu khiến
2.Kỹ năng:
-Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản
-Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3.Thái độ:
 -Hs sử dụng câu cầu khiến đúng trong giao tiếp
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới.
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng.
-Gv gọi học sinh đọc ví dụ 1a trong sgk và trả lời câu hỏi :
+Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến ?
+Vì sao em nhận biết được đó là câu cầu khiến ?
+Chức năng của những câu cầu khiến trong đoạn trích.
-Gv gọi hs đọc ví dụ 2 và trả lời câu hỏi :
+Em hãy cho biết cách đọc « mở cửa » trong câu a khác gì với cách đọc « mở cửa » ở câu b ?
 -Gv yêu cầu hs đặt câu có đặc điểm hình thức chức năng tương tự các câu trên.
-Gv nhận xét và giúp các em rút ra bài học.
-Gv Gọi hai em đọc lại ghi nhớ .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập : 
*BT 1 : GV hướng dẫn HS trả lời miệng.
-Xét đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến ?
-Nhận xét về chủ ngữ ? Nếu thêm, bớt hoặc thay chủ ngữ -> ý nghĩa của câu ?
* BT3 : Gv cho hs thi đua lên bảng làm rồi nhận xét, sửa bài cho các em.
- BT 4,5 : Hướng dẫn các em thảo luận (03 nhóm 1 câu). Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ; nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv sửa bài.
I.Đặc điểm hình thức và chức năng: 
1. Phân tích ví dụ :
*Ví dụ1:
- Thôi đừng lo lắng.
+ Từ cầu khiến:thôi, đừng.
 + chức năng khuyên bảo.
- Cứ về đi. 
+Từ cầu khiến :đi
 + chức năng yêu cầu.
- Đi thôi con. 
+Từ cầu khiến :thôi
+Chức năng yêu cầu.
*Ví dụ 2: 
 Mở cửa. -> câu trần thuật, dùng để trả lời câu hỏi.
 2b: Mở cửa! -> câu cầu khiến, dùng để đề nghị, ra lệnh
2.Ghi nhớ: SGK 
I- Luyện tập :
Bài 1 : 
- Hình thức : a Hãy . b Đi . c Đừng .
- Chủ ngữ ( 3câu ) đều chỉ người đối thoại.
+Trong a, vắng CN ( Lang Liêu ) -> Con hãy (yêu cầu nhẹ nhàng hơn)
 +Trong b, “ông giáo” là CN, ngôi thứ 2 số ít. 
-> Hút trước đi.(Thiếu lịch sự hơn)
 + Trong c, “chúng ta” là CN, ngôi thứ nhất số nhiều -> Nay các anh đừng làm gì nữa (trong số những người được yêu cầu, không có mặt của người nói)
Bài 3 : a Hãy cố xót ruột!->Vắng chủ ngữ, ý cầu khiến mạnh.
b Thầy em hãy cố ..ruột! -> Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít .
-> Ý cầu khiến nhẹ hơn , thể hiện rõ tình cảm của người nói với người nghe.
Bài 4 : -Dế Choắt tự coi mình là vai dưới của Dế Mèn nên ngôn từ có vẻ khiêm nhường hơn .
-Dế choắt không dùng làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ hơn 
- > Phù hợp với tính cách của dế Choắt và vị thế của nó hơn .
Bài 5 :Câu“Đi đi con!”của Lí Lan và“Đi thôi con”.
của Khánh Hoài không thể thay thế cho nhau vì nó rất khác nhau .
-Trường hợp a: ->Mẹ khuyên con vững tin bước vào đời.
-Trường hợp b: ->Mẹ bảo con đi cùng mình.
IV.Củng cố:
- Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học. Làm BT 2.
- Biết phê phán cách dùng câu cầu khiến thiếu lịch sự, vô văn hóa.
V.Dặn dò :
-Nắm đặc điểm, chức năng và lấy một số ví dụ về câu cầu khiến.
-Chuẩn bị bài « Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh » :
+ Soạn bài, nắm được cách làm bài văn thuyết minh danh lam thắng cảnh.
+Tìm một số danh lam thắng cảnh đẹp ở địa phương để thuyết minh.
Rút kinh nghiệm: 
..
Ngày soạn :16/4/2015 Ngày dạy :./1/2015
Tiết 84 :	 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng :
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh : danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh có độ dài khoảng 300 chữ.
3.Thái độ:
Biết sử dụng văn thuyết minh trong hoàn cảnh phù hợp, tạo hiệu quả giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, phiếu học tập.
2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
III. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
IV. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
3. Bài mới.
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1:Tìm hiểu chung.
*Cách giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
-Gv yêu cầu hai học sinh đọc văn bản mẫu của SGK. Sau đó, gợi ý giúp học sinh trả lời các câu hỏi:
+Hai đối tượng được đề cập tới trong bài văn là gì?
+ Bài viết cho ta biết những tri thức nào?
+Muốn có những tri thức ấy, người viết làm bằng cách nào?
+ Nhận xét về bố cục của bài văn? Bố cục đã hoàn chỉnh hay chưa?
+Về nội dung thuyết minh cần bổ sung những ý gì? 
+Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những gì?
Hoạt động 2: Luyện tập.
-Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu:
+Mở bài cần có yêu cầu nào?Thân bài, cần tiến hành giới thiệu ra sao? Kết bài, cần có những ý cơ bản nào?
I.Tìm hiểu chung: 
*Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
1. Phân tích ví dụ
Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
~ Theo lịch sử văn hóa tổng hợp 1987- 1990 ~
- Hai đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
- Tri thức:
* Hồ: Tuổi, các tên của hồ và lí do tại sao hồ có tên là hồ Hoàn Kiếm như ngày nay.
* Chùa: Vị trí địa lí, các tên của chùa, những bộ phận của chùa 
 - Người viết:Phải quan sát, đọc sách, tra cứu, hỏi han 
- Bố cục: Thiếu phần mở bài.
 Các ý sắp xếp chưa hợp lí.
 -Nội dung thuyết minh cần bổ sung:
Vị trí, độ rộng hẹp của hồ – vị trí của Tháp Bà, cầu Thê Húc. Bổ sung ý miêu tả quang cảnh xung quanh.
2. Ghi nhớ: Học theo sách giáo khoa.
II- Luyện tập: 
Bài 1: Lập bố cục bài giới thiệu mẫu.
* Mở bài: 
Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh của đất nước.
Giới thiệu về cảnh tiêu biểu: hồ Hoàn Kiếm + đền Ngọc Sơn.
Chuyển đoạn.
* Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng cảnh theo các ý:
Vị trí địa lí của cảnh nằm ở đâu?
Những bộ phận của cảnh ?
Mô tả cụ thể từng phần?
Ý nghĩa của thắng cảnh trong đời sống, tình cảm của con người.
=> Kết hợp với một số yếu tố biểu cảm .
* Kết bài : Cảm nghĩ của em và mọi người về thắng cảnh.
V.Củng cố:
- Nhắc lại đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Nhắc lại mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
VI.Dặn dò :
- Sưu tầm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Lập dàn bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh cụ thể.
- Chuẩn bị bài “Ngắm trăng”:
+Bức tranh người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
+ Tinh thần lãng mạn, chất thép của người chiến sĩ.
Rút kinh nghiệm:
 Quảng Liên, ngàytháng 1 năm 2015
 Duyệt TCM 
	 TTCM 
 Nguyễn Thị Nga

File đính kèm:

  • docBai_20_Tuc_canh_Pac_Bo_20150725_031558.doc