Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương

Hoạt động 1: (22 phỳt)

 - GV hướng dẫn Hs tiếp tục tỡm hiểu nội dung văn bản

- Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, phân tích, bỡnh giảng.

? Diễn biến thái độ của bé Hồng sau khi nghe cõu chuyện của bà cụ về mẹ

-Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong ký ức chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời bà cô nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười đáp lại cô tôi'' là 1 phản ứng thông minh, nhạy cảm, lòng tin yêu mẹ của chú bé. Bởi chú đã nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà cô , biết cô chỉ muốn gieo rắc. Không muốn tình thương yêu và quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến nên em đã trả lời'' Không.'' với lý do rất có lý.

- Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.

- Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ

 xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày '' 2 tiếng em bé.ngân dài.xoắn chặt tâm can tôi''

- Thể hiện những cảm xúc tâm trạng nhân vật: đau xót mà vẫn tin yêu mẹ. Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, Hồng càng đau đớn uất hận; càng trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình.

Bằng sự thông minh, nhạy cảm xuất phát từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đã cảm nhận về cõu chuyện của bà cô như thế nào?

HS thảo luận: Cảm nhận của em về câu văn “Giỏ những cổ tục đó đày đọa mẹ tôi là một vật như hũn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỡ nỏt vụn mới thụi

- Câu văn thể hiện rõ phong cách viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ tâm trạng nhân vật.

? Phân tích nghệ thuật và giá trị của chúng trong đoạn văn.

- NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên đến cực điểm ở trong Hồng .

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng 4 cuỷa taọp hoài kớ 9 chửụng Nhửừng ngaứy thụ aỏu, ủaờng baựo 1938, in saựch 1940.
 3.Thể loại : Văn hồi kớ 
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1. Đọc, chỳ thớch
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
+ Giỗ đầu: giỗ sau ngày chết một năm
+ Đoạn tang: hết thời gian để tang
+ Rất kịch: rất giống như đúng kịch; ở đõy cú nghĩa là rất giả dối
+ Tha hương cầu thực: đi xa quờ kiếm ăn
2. Bố cục: 2 phần
+ P1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: cuộc trò truyện với bà cô
+ P 2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
3. Phõn tớch:
a.Suy nghĩ của bộ Hồng về bà cụ
*Hoàn cảnh của bộ Hồng:
-Gần đến ngày giỗ đầu của thầy
-Mẹ ở Thanh Húa chưa về
-Ở với họ hàng
->Hoàn cảnh đỏng thương mồ cụi bố, sống xa mẹ
 * Thỏi độ của người cụ
Gọi tụi đến bờn cười hỏi:
-Hồng mày cú muốn vào Thanh Húa với mẹ mày khụng?
Giọng ngọt:
-Mợ mày phỏt tài lắm, cú như dạo trước đõu
Vỗ vai tụi cười mà núi rằng:
-Bắt mợ mày may vỏ sắm sửa cho và thăm em bộ chứ
Đổi giọng nghiờm nghịchập chừng núi tiếp
- Thỏng tỏm là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dự sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũn phải cú họ, cú hàng, người ta hỏi đến chứ
=>Giả dối, mỉa mai, cay độc
+ Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của bà rất hiệu quả khiến Hồng vô cùng đau đớn: xoáy
vào nỗi đau
- Vẫn tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình (mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai (bố bé Hồng)
 Bà tỏ ra lạnh lùng trước sự đau đớn của đứa cháu kể về người mẹ túng thiếu với thái độ thích thú làm Hồng khổ tâm hơn sau đó mới tỏ vẻ thương xót người đã mất. Thật giả dối trơ trẽn.
-Lạnh lùng, vô cảm, giả đối, trơ trẽn.
- Nói mâu thuẫn, tráo trở.
* Bản chất của bà cô là lạnh lùng độc ác, thâm hiểm, giả dối. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ
E. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phỳt)
- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô .
- Em hiểu thế nào về thể hồi ký.
- Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
- Soạn tiết 2 của bài.
--------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 24/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:..
TIẾT 6
Văn bản:
TRONG LềNG MẸ - Tiết 2
(Trớch Những ngày thơ ấu –Tỏc giả Nguyờn Hồng)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cú được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kớ.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hồng: thấm đượm chất trữ tỡnh, lời văn chõn thành, dạt dào cảm xỳc.
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Trong lũng mẹ.
- Ngụn ngữ truyện thể hiện niềm khỏt khao tỡnh cảm ruột thịt chỏy bỏng của nhõn vật.
- í nghĩa giỏo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ỏc khụng thể làm khụ hộo tỡnh cảm ruột thịt sõu nặng, thiờng liờng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phõn tớch tỏc phẩm truyện.
- Suy nghĩ sỏng tạo; phõn tớch, bỡnh luận về những cảm xỳc của bộ Hồng về tỡnh yờu thương mónh liệt đối với mẹ.
- Xỏc định giỏ trị bản thõn : trõn trọng tỡnh cảm gia đỡnh, tỡnh mẫu tử, biết cảm thụng với nỗi bất hạnh của người khỏc.
- Giao tiếp; trao đổi, trỡnh bày suy nghĩ/ ý tưởng , cảm nhận của bản thõn về giỏ trị nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3.Thái độ : Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng, học hỏi cách viết truyện ngắn.
4. Định hướng phỏt triển năng lực:
- Thu nhận và lý giải thụng tin trong văn bản
- Sử dụng ngụn ngữ mụn học
- Phỏt hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống
- Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ:
	- Thày: Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bài tập trắc nghiệm. Soạn bài PowerPoint, mỏy tớnh, mỏy chiếu
 - Trò: Học phần tóm tắt, phần phân tích về bà cô , soạn bài.
C. phương pháp: 
	- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng 
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phỳt)
- Kể tóm tắt đoạn trích?
- Nhõn vật bà cụ là người như thế nào?
3. Bài mới: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (22 phỳt)
 - GV hướng dẫn Hs tiếp tục tỡm hiểu nội dung văn bản 
- Phương phỏp: Gợi mở, nờu vấn đề, phõn tớch, bỡnh giảng.
? Diễn biến thỏi độ của bé Hồng sau khi nghe cõu chuyện của bà cụ về mẹ
-Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong ký ức chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời bà cô nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười đáp lại cô tôi'' là 1 phản ứng thông minh, nhạy cảm, lòng tin yêu mẹ của chú bé. Bởi chú đã nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà cô , biết cô chỉ muốn gieo rắc... Không muốn tình thương yêu và quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến nên em đã trả lời'' Không...'' với lý do rất có lý.
- Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.
- Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ
 xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày '' 2 tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm can tôi''
- Thể hiện những cảm xúc tâm trạng nhân vật: đau xót mà vẫn tin yêu mẹ. Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, Hồng càng đau đớn uất hận; càng trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình.
Bằng sự thông minh, nhạy cảm xuất phát từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đã cảm nhận về cõu chuyện của bà cô như thế nào?
HS thảo luận: Cảm nhận của em về cõu văn “Giỏ những cổ tục đó đày đọa mẹ tụi là một vật như hũn đỏ hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tụi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỡ nỏt vụn mới thụi
- Câu văn thể hiện rõ phong cách viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ tâm trạng nhân vật. 
? Phân tích nghệ thuật và giá trị của chúng trong đoạn văn.
- NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên đến cực điểm ở trong Hồng .
HS đọc tiếp văn bản
Khi nghe những lời cay độc từ bà cụ thỏi độ của Hồng như thế nào? 
Thỏi độ đú thể hiện điều gỡ?
Khi gặp mẹ Hồng cú thỏi độ, tỡnh cảm gỡ? Diễn biến tõm lý nhõn vật?
* Tình mẫu tử của bé Hồng vô cùng trong sáng, cao cả.
? Tiếng gọi bối rối của Hồng khi nhìn thấy mẹ giúp ta hiểu gì về tâm trạng của chú bé.
? Tác giả đã đưa ra giả định như thế nào .
? Phân tích cái hay của giả định đó.
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc đáo, hay phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực của Hồng nếu người đó không phải là mẹ nhằm làm nổi bật hạnh phúc vô hạn của Hồng .
+ Đây là chi tiết thể hiện rất rõ phong cách văn chương Nguyên Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt.
? Khi ở trong lòng mẹ Hồng có cảm giác như thế nào .
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã mô tả cảm giác sung sướng đến cực điểm của Hồng khi ở trong lòng mẹ 
 người mẹ hiện lên cụ thể, sinh động bộc lộ tình con yêu thương quý trọng mẹ
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt ''phải bé lại và lăn voà lòng mẹ... êm dịu vô cùng''
 cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ được diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra 1 không gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi. Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên man ấy.
Hoạt động 2: (7 phỳt)
 - GV hướng dẫn Hs tổng kết
- Phương phỏp: Gợi mở, nờu vấn đề, phõn tớch, bỡnh giảng.
? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích.
? Chất trữ tình được thể hiện ở những phương diện nào.
? Phát biểu về nội dung đoạn trích.
Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì.
3. Phõn tớch:
a.Suy nghĩ của bộ Hồng về bà cụ
* Thỏi độ của bộ Hồng khi nghe cõu chuyện của bà cụ về mẹ
Toan trả lờicỳi đầu khụng đỏp
Nước mắt tụi rũng rũng rớt xuống hai bờn mộp rồi chan hũa ở cằm và ở cổ
Cười dài trong tiếng khúc
Cổ họng nghẹn ứ khúc khụng ra tiếng
=>Tõm trạng đau đớn tủi cực
* Cảm nhận của bộ Hồng về cõu chuyện của bà cụ
-Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng núi và trờn nột mặt khi cười rất kịch của cụ
Những rắp tõm tanh bẩn 
Những cổ tục
=>Hiểu rừ bản chất của người cụ, đú là con người cú tớnh cỏch hẹp hũi, tõm địa cay độc tàn nhẫn.
=> Là nhõn vật thể hiện những định kiến hẹp hũi tàn nhẫn đối với người phụ nữ trong xó hội cũ
=> Cõu văn dài kết hợp nhiều biện phỏp nghệ thuật đặc sắc: So sỏnh “ những cổ tục là một vật như hũn đỏ hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ”, điệp từ “Mà” cựng cỏc động từ mạnh:vồ, cắn, nhai, nghiến cựng nằm trong cựng một trường nghĩa đặc tả tõm trạng uất ức căm giận của nhõn vật về những định kiến hẹp hũi tàn nhẫn của xó hội cũ đối với người phụ nữ là người mẹ mà chỳ bộ Hồng hết mực yờu thương
b. Tỡnh cảm của bộ Hồng với mẹ
* Khi nghe những lời cay độc từ bà cụ:
-Nhưng đời nào tỡnh yờu thương và lũng kớnh mến mẹ tụi lại bị những rắp tõm tanh bẩn xõm phạm đến
=>Tỡnh yờu thương và sự kiờn định trong suy nghĩ về mẹ
-Chỉ vỡ tụi thương mẹ tụi và căm tức sao mẹ tụi lại vỡ sợ hói những thành kiến tàn ỏc mà xa lỡa anh em tụi, để sinh nở một cỏch dấu giếm
=>Sự trưởng thành trong suy nghĩ
-Giỏ những cổ tục..vồ lấy, mà cắn, mà nhai, mà nghiến ->Tỡnh yờu thương và lũng căm phẫn =>mong muốn hành động được 
 đấu tranh bảo vệ cho mẹ
* Khi gặp mẹ:
- Tụi chợt thấy thoỏng một búng người ngồi trờn xe kộo giống mẹ tụi. Tụi liền đuổi theo, gọi bối rối
 -Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
=>Tiếng gọi tha thiết khỏt khao tỡnh mẹ
“ cỏi lầm đú khụng những làm tụi thẹn mà cũn tủi cực nữa, khỏc gỡ cỏi ảo ảnh của một dũng nước trong suốt chảy dưới búng rõm đó hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngó gục giữa sa mạc”
=>Đõy là một giả thiết mà cậu bộ tự đặt ra – giả định là một hỡnh ảnh so sỏnh độc đỏo 
=> hi vọng tột cựng- thất vọng- tuyệt vọng tột cựng
“Tụi thở hồng hộc, trỏn đẫm mồ hụi, và khi trốo lờn xe, tụi rớu cả chõn..ũa khúc nức nở”
=> Tỡnh yờu thương, nỗi xỳc động bàng hoàng, niềm sung sướng và cả sự tủi thõn nghẹn ngào vỡ ũa trong tiếng khúc nức nở
* Trong lũng mẹ:
-Được nhỡn thấy mẹ: Gương mặt mẹtươi sỏng, đụi mắt trong và nước da mịn, màu hồng của hai gũ mỏ
Được ngồi trong lũng mẹ: đựi ỏp đựi mẹ, đầu ngả vào cỏnh tay mẹ, cảm giỏc ấm ỏp mơn man khắp da thịt.hơi thở thơm tho
Cảm nhận về tỡnh mẹ: Người mẹ cú một ờm dịu vụ cựng
=> Cảm nhận niềm hạnh phỳc, thiờng liờng của tỡnh mẫu tử
- Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động tình cảm của bé Hồng và khơi gợi cảm xúc của người đọc 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Chất trữ tình thắm đượm:
+ Tình huống và nội dung truyện: hoàn cảnh đáng thương; người mẹ khổ cực; lòng yêu thương mẹ
+ Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng 
+ Cách thể hiện của tác giả : Văn bản thể hiện phong cỏch viết văn của Nguyờn Hồng trong thể loại hồi kớ: Thấm đượm chất trữ tỡnh, lời văn tự truyện chõn thành, giàu sức truyền cảm
2. Nội dung:
 Đoạn trớch cho ta hiểu được tỡnh cảnh đỏng thương, nỗi đau tinh thần của chỳ bộ Hồng. Đồng thời cảm nhận được nỗi khỏt khao sự ấm ỏp của tỡnh mẹ thiờng liờng cao đẹp của bộ Hồng
*Ghi nhớ: SGK .
Học sinh đọc ghi nhớ SGK (tr 21) 
Hoạt động 3: (8 phỳt)
 - GV hướng dẫn Hs luyện tập
- Phương phỏp: tổng hợp, phõn tớch.
IV. Luyện tập
Cõu hỏi- Cú nhà nghiờn cứu nhận định: “Nguyờn Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng „ Nờn hiểu nhận định đú như thế nào? Qua đoạn trớch “Trong lũng mẹ „ chứng minh nhận định?
Trả lời 
- Là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng bởi ụng thường viết về số phận tủi nhục bị xó hội lợi dụng hay hắt hủi của những người phụ nữ và những em nhỏ - những con người đang cần nhận được sự quan tõm giỳp đỡ của tất cả mọi người. Đú là cuộc đời của Bộ Hồng, mẹ bộ Hồng (Những ngày thơ ấu), là Tỏm Bớnh (Bỉ vỏ).
- Trong đoạn trớch “Trong lũng mẹ” Người đọc tỡm được ở Nguyờn Hồng niềm cảm thụng, nỗi xút xa khi đứng trước nỗi đau nỗi tủi nhục của bộ Hồng và mẹ của em. 
E. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phỳt)
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập: nhân vật bé Hồng có thể gợi cho người đọcnhững suy tư gì về số phận con người trong xã hội cũ?
A. Đó là 1 nạn nhân đáng thương của nghèo đói và cổ tục hẹp hòi. 
B. Đó là 1 số phận đau khổ và bất hạnh.
C. Đó là 1 số phận đau khổ nhưng không hoàn toàn bất hạnh.
D. Đó là một đứa trẻ biết vượt lên tủi cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng dành cho mẹ. 
- Soạn bài: ''Tức nước vỡ bờ'', trường từ vựng.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:.
TIẾT 7
Tiếng Việt
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xỏc lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cỏch sử dụng cỏc từ cựng trường từ vựng để nõng cao hiệu quả diễn đạt.
1. Kiến thức
Khỏi niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp cỏc từ cú chung nột nghĩa vào cựng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn 
- Ra quyết định : nhận ra và biết sử dụng từ trường nghĩa theo mục đớch giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4. Định hướng phỏt triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sỏng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, năng lực sử dụng ngụn ngữ.......
- Năng lực chuyờn biệt: Qua bài học gúp phần hỡnh thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phõn tớch và sử dụng ngụn ngữ, năng lực liờn hệ, cảm thụ tỏc phẩm văn học
B. CHUẨN BỊ:
- Thày: Bảng phụ: Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng 
- Trò: Phiếu học tập (BT 2) theo nhóm
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng, khai thác kênh hình
D. tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức lớp: (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phỳt)
? Thế nào là từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp.
? Giải BT 5 SGK tr 11 và BT 6 SBT tr5
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
Bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (27 phỳt)
-Giỳp HS tỡm hiểu khỏi niệm trường từ vựng. 
-Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề, phõn tớch tỡnh huống mẫu
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sinh vật? Tại sao em biết được điều đó.
* Các từ in đậm chỉ bộ phận của cơ thể con người.? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì.
- Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng .
? Vậy theo em trường từ vựng là gì.
-Cho học sinh đọc ghi nhớ
-Nhấn mạnh ghi nhớ
? Trường từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào.
? Cho ví dụ.
? Vậy từ đó em rút ra nhận xét gì.
* a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không.
? Vậy em cần lưu ý điều gì.
* b. Các từ trong 1 trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Cho ví dụ.
* c. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong văn thơ và trong cuộc sống hàng ngày.
?Em cần lưu ý điều gì nữa
* d. Cách chuyển trường từ vựng làm tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở đặc điểm nào? cho ví dụ.
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ và rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: (10 phỳt) 
-Giỳp HS vận dụng làm BT. 
-Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng ''người ruột thịt''
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ đưới đây
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả, viết kq bài tập lên giấy trong (phiếu học tập).
-Bật máy chiếu đánh giá kết quả bài tập của học sinh .(Dùng bảng phụ)
-Gọi hs nhóm khác nhận xét.
?Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng nào
?Xếp các từ :mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng: khứu giác, thính giác.
?Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây : lưới, lạnh, tấn công.
- Giáo viên hướng dẫn lấy ví dụ.
I. Thế nào là trường từ vựng .
1. Ví dụ- Nhận xét
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
+ Các từ in đậm chỉ người. Ta biết được điều đó vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
+ Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ thể con người: 
- Mặt, mắt, da, gũ mỏ, đựi, đầu, cỏnh tay, miệng
- Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
+ Cơ sở để hình thành trường là đặc điểm chung về nghĩa.
+ Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường.
2. Ghi nhớ (sgk)
HS đọc ghi nhớ
2. Lưu ý
1. Cấp bậc của trường từ vựng và tác dụng của cách chuyển trường từ vựng .
- Học sinh đọc mục ''2-Lưu ý'' trong SGK trang 21,22 
- Bộ phận của mắt
- Đặc điểm của mắt
- Cảm giác của mắt
- Bệnh về mắt
- Hoạt động của mắt
+Tính hệ thống của trường, thường có 2 bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ.
-Có thể tập hợp được những từ loại khác nhau, vì:
+ DT chỉ SV; con ngươi, lông mày...
+ ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
+ TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
 Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng trường.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Phân tích ví dụ trong sgk.
- Làm tăng sức gợi cảm
+ Phân tích ví dụ trong SGK 
Suy nghĩ của con người: tưởng,nghĩ, ngỡ...
Hành động của con người: mừng ,vui , buồn...
Cách xưng hô của con người: cô, cậu, tớ...
 -Mối quan hệ giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng : ẩn dụ, nhân hoá, so sánh...
* Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 
Trường từ vựng
Cấp độ KQ của nghĩa từ ngữ
-Là 1 tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại
VD: Trường từ vựng về ''cây''
+Bộ phận của cây:thân, rễ, cành... (DT)
+H.dáng của cây: cao, thấp, to, bé... (TT)
-Là một tập hợp các từ có quan hệ SS về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp trong đó các từ phải cùng từ loại
VD: + tốt (rộng) -đảm đang(hẹp) 
TT
+bàn(rộng)- bàn gỗ (hẹp) DT
+đánh(rộng) - cắn (hẹp) ĐT
II. Luyện tập .
1. Bài tập 1
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK 
+ tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi
2. Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 3 
-Trường từ vựng thái độ .
4.Bài tập 4: 
Khứu giác
mũi, thơm, điếc, thính
Thính giác
tai, nghe, điếc, rõ, thính
5. Bài tập 5: 
a. Lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), võng, tăng, bạt, ...
- Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy, bắn ,đâm..
b. Từ lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm.
- Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng(thực phẩm nóng có hàm lượng đạm cao)
- trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp).
E. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phỳt)
- Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng 
- Làm bài tập 5; 6; 7 SGK (tr 23)
- Xem trước bài: Bố cục văn bản; từ tượng hình, từ tượng thanh.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:..
TIẾT 8
Tập làm văn
Bố cục của Văn bản 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm bắt được yờu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cỏch xõy dựng bố cục văn bản mạch lạc, phự hợp với đối tượng, phản ỏnh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
1. Kiến thức
Bố cục của văn bản, tỏc phẩm của việc xõy dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp cỏc đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
- Ra quyết định : lựa chọn cỏch bố cục văn bản phự hợp với theo mục đớch giao tiếp 
- Giao tiếp : phản hồi / lắng nghe tớch cực, , trỡnh bày suy nghĩ/ về bố cục văn bản và chức năng nhiệm vụ, cỏch sắp xếp mỗi 

File đính kèm:

  • docBai_2_Trong_long_me.doc