Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014
Bài tập nhanh: Phần nào sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn?
a. Nam, lớp trởng lớp 8B có một giọng hát thật tuyệt vời.
b.Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tơi.
Hoạt động 2:
-GV treo bảng phụ ghi ví dụ.
-Gọi HS đọc ví dụ.
-Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
-Theo dõi VD cho biết trờng hợp nào phải viết hoa sau dấu hai chấm?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
Gọi HS đọc bài tập 1.
-GV treo bảng phụ, yờu cầu HS xỏc định dấu ngoặc đơn và nờu cụng dụng.
-GV nh ận xột, cho điểm.
-Gọi HS đọc bài tập 2.
-Yờu cầu HS xác định dấu hai chấm và nờu cụng dụng?
-Gọi HS đọc bài tập 5.
-Yờu cầu HS xác định chỗ sai khi dựng dấu ngoặc đơn.
Ngày soạn: 6/ 11/ 2013 Tuần 13: Tiết: 49 BÀI TOÁN DÂN SỐ I. MỤC TIấU : 1. Kiến thức. -Thấy và hiểu được sự bựng nổ và gia tăng dõn số là đũi hỏi tất yếu của sự phỏt triển loài người. - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nờn sức thuyết phục cho bài viết -Thấy được cỏch trỡnh bày 1 vấn đề của đời sống cú tớnh chất toàn cầu trong văn bản. 2. Kĩ năng: Biết đọc –hiểu 1 văn bản nhật dụng. 3. Thỏi độ: Động viờn mọi người cựng thực hiện hạn chế gia tăng dõn số. II. CHUẨN BỊ : -GV : giỏo ỏn, bảng phụ, SGK, -HS : soạn bài. III. CÁC BƯỚC LấN LỚP : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : Hóy nờu tỏc hại của thuốc lỏ đối với mọi người? Em sẽ làm gỡ để hạn chế tỏc hại của thuốc lỏ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 -GV hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu. -Gọi HS đọc tiếp theo. -GV nhận xột, uốn nắn cỏch đọc cho HS. Hoạt động 2 -Hóy xỏc định bố cục của văn bản? Nờu nội dung của từng đoạn? -Yờu cầu HS trao đổi, trỡnh bày. -GV nhận xột, bổ sung. Hoạt động 3 -Bài toỏn dõn số thực chất là gỡ? Nú đặt ra từ bao giờ? Vỡ sao tỏc giả sỏng mắt? -Cỏch nờu vấn đề cú tỏc dụng ntn đối với người đọc? Hoạt động 4 - Hóy túm tắt cõu chuyện của nhà thụng thỏi? Gợi ý : Nhà thụng thỏi ra điều kiện gỡ để kộn rể? Mọi ngưũi cú thực hiện được khụng? Vỡ sao? -GV giảng thờm cho HS nhận thức. - Người viết kể cõu chuyện để làm gỡ? Nú cú tỏc dụng gỡ? -Theo kinh thỏnh thỡ lỳc đầu dõn số là bao nhiờu? Năm 1995 dõn số là bao nhiờu? Đang ở ụ thứ mấy? Cú tỏc dụng gỡ? -Việc sinh con của phụ nữ như thế nào? Nhằm mục đớch gỡ? - Cỏc nuớc dõn số tăng nhanh thuộc chõu lục nào? Dõn số cú mối quan hệ ntn đối với phỏt triển kinh tế xó hội? Hoạt động 5 -Tỏc giả kờu gọi ntn? Vỡ sao tỏc giả lại cho rằng : Đú là con đuờng tồn tại hay khụng tồn tại của loài người? ? Em hiểu biết gỡ về tỡnh hỡnh gia tăng dõn số và việc dẩm bảo đời sống; bảo vệ mụi trường hiện nay ở Việt Nam cũng như trờn thế giới? -GV liờn hệ thực tế tỡnh hỡnh dõn số ngày nay. -GV chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ. -Chỳ ý, lắng nghe. -Đọc. -Chỳ ý. -Trao đổi, trỡnh bày : +MB: “sỏng mắt ra” : Bài toỏn dõn số cú từ thời cổ đại. +TB tiếp đến “bàn cờ” : Cõu chuyện thời cổ đại, phụ nữ cú thể sinh nhiều con. +KB : Cũn lại : lời kờu gọi. -Trao đổi : +Thực chất là vấn đề dõn số ( kế hoạch hoỏ gia đỡnh ) cụ thể là sinh đẻ cú kế hoạch. +Nú đặt ra từ thời cổ đại. +Tỏc giả tỏ ý nghi ngờ, phõn võn thụng tin à sỏng mắt. àTạo sự bất ngờ, lụi cuốn, hấp dẫn người đọc. -HS túm tắt nội dung cõu chuyện: +Đặt thúc vào cỏc ụ bàn cờ theo cấp số nhõn. +Mọi người khụng thực hiện được vỡ số thúc quỏ lớn. -Chỳ ý -Trao đổi : để so sỏnh với sự tăng dõn số, tăng theo cấp số nhõn à gõy hứng thỳ, dễ hiểu. -Trao đổi : +Lỳc đầu 2 người. +Năm 1995 lờn đến 5,63 tỉ người ở ụ thứ 30. à Dõn số tăng lờn với gốc độ nhanh chúng. -Thảo luận : Do khả năng sinh của người phụ nữ cao à sinh đẻ cú kế hoạch. -Thảo luận : Chõu Phi, chõu Á là những nước kinh tế chậm phỏt triển, lạc hậu à dõn số tăng dẫn đến đúi nghốo. -Trao đổi : +Dõn số phỏt triển theo cấp số nhõn thỡ sẽ khụng cũn đất sống. +Phải kế hoạch hoỏ gia đỡnh. à Đất đai khụng sinh ra lưng thực. HS nờu. HS khỏc nhận xột, bổ sung. -Đọc. I. Đọc – chỳ thớch: II. Tỡm hiểu văn bản : 1. Bố cục : 3 phần. 2. Phõn tớch: 2.1. Cỏch nờu vấn đề : Bất ngờ, hấp dẫn lụi cuốn người đọc. 2.2. Cỏch giải quyết vấn đề -Cõu chuyện kộn rể : +Dõn số phỏt triển nhanh chúng. + Hai người àtăng đến 5,63 tỉ người (1995) àTỉ lệ sinh của người phụ nữ cao. -Hậu quả : Đúi nghốo, lạc hậu, kộm phỏt triển. 2.3. Lời kờu gọi khẩn thiết : Dõn số tăng gõy nhiều hậu quả nghiờm trọng à Kế hoạch hoỏ gia đỡnh. * Ghi nhớ ( SGK ) 4. Củng cố: Em hiểu thế nào về lời kờu gọi ở phần cuối truyện? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo: “dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ” IV. RÚT KINH NGHIỆM : .... Tiết: 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIấU : 1. . Kiờn thức. -Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng -Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài. 3. Thỏi độ: Luụn cú sự thận trọng khi dựng dấu cõu. II. CHUẨN BỊ : -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ -HS : soạn bài. III. CÁC BƯỚC LấN LỚP : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : Hóy nờu cỏc quan hệ ý nghĩa của cõu ghộp. Mỗi quan hệ lấy một vớ dụ minh họa? 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: -GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ. -Gọi HS đọc ví dụ. -Trong đoạn trích trên dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? -Nếu bỏ dấu ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên có thay đổi không? Tại sao? -Qua những ví dụ trên cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? -Gọi HS đọc ghi nhớ. Bài tập nhanh: Phần nào sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn? a. Nam, lớp trưởng lớp 8B có một giọng hát thật tuyệt vời. b.Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tươi. Hoạt động 2: -GV treo bảng phụ ghi ví dụ. -Gọi HS đọc vớ dụ. -Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì? -Theo dõi VD cho biết trường hợp nào phải viết hoa sau dấu hai chấm? -Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 -Gọi HS đọc bài tập 1. -GV treo bảng phụ, yờu cầu HS xỏc định dấu ngoặc đơn và nờu cụng dụng. -GV nh ận xột, cho điểm. -Gọi HS đọc bài tập 2. -Yờu cầu HS xỏc định dấu hai chấm và nờu cụng dụng? -Gọi HS đọc bài tập 5. -Yờu cầu HS xỏc định chỗ sai khi dựng dấu ngoặc đơn. -Quan sỏt. -HS đọc ví dụ. -Trỡnh bày -Không thay đổi vì trong dấu ngoặc đơn chỉ là thông tin phụ. -HS rút ra phần ghi nhớ -Đọc ghi nhớ. -Trao đổi cặp. a.lớp trưởng lớp 8B. b.mùa đầu tiên trong một năm. -Quan sỏt. -Đọc. -Trỡnh bày : -Viết hoa khi báo trước lời thoại hoặc lời dẫn. -HS đọc. -Đọc bài tập. -Lờn bảng xỏc định : -Đọc bài tập. -Lờn bảng xỏc định : I. Dấu ngoặc đơn : * Ví dụ a.Giải thớch cho họ. b.Thuyết minh một loài động vật. c.Bổ sung thờm thụng tin. * Ghi nhớ SGK. II. Dấu hai chấm. * Ví dụ: a.Báo trước một lời thoại. b.Báo trước một lời dẫn dẫn ( nằm trong dấu ngoặc kép ). c.Giải thích một nội dung. *Ghi nhớ (SGK) III. Luyện tập Bài tập 1 a.Đánh dấu phần giải thích. b.Đánh dấu phần thuyết minh. c.Đánh dấu phần bổ sung. Bài tập 2 a.Đánh dấu phần giải thích. b.Đánh dấu lời thoại. c.Đánh dấu phần thuyết minh. Bài tập 5 Sai vỡ thiếu một dấu à phần trong dấu ngoặc kh ụng phải là phần phụ. 4. Củng cố: Nhắc lại cụng dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, làm bài tập cũn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo “ Đề văn và cỏch làm bài văn TM”. IV. RÚT KINH NGHIỆM : . Tiết 51 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIấU : 1. Kiờn thức. Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho Học sinh thấy làm bài văn thuyết minh không khó, cần biết quan sát, tích luỹ kiến thức và trình bày có phương pháp là được. 2. Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh. 3. Thỏi độ: Luụn cú ý thức quan sỏt tớch lũy để làm bài văn TM. II. CHUẨN BỊ : -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ -HS : soạn bài. III. CÁC BƯỚC LấN LỚP : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : Để viết một bài văn thuyết minh cần phải làm gỡ? Cú những phương phỏp thuyết minh nào? 3. Dạy bài mới : Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ Ghi baỷng Hoạt động 1 -GV treo bảng phụ cú ghi sẵn cỏc đề SGK. -Cỏc đề trờn yờu cầu ta dựng kiểu văn bản nào? Dựa vào đõu mà biết? -GV yờu cầu HS lấy thờm một số đề khỏc. Hoạt động 2 -Gọi 2 HS đọc văn bản. -VB thuyết minh đối tượng nào? Nờu bố cục và nội dung chớnh? -Xe đạp được giới thiệu thành mấy bộ phận? Vai trũ hoạt động của từng đối tượng ra sao? Trỡnh bày theo thứ tự nào? -VB thuyết minh sử dụng những phương phỏp thuyết minh nào? -Bài văn thuyết minh gồm mấy phần? Nhiệm vụ mỗi phần? Hoạt động 3 Cho HS đọc phần gợi ý -Gọi HS đọc bài tập 1. -GV hướng dẫn HS làm. -Chia nhúm cho HS thảo luận, trỡnh bày dàn ý vào bảng phụ. -Yờu cầu HS trỡnh bày -GV nhận xột, cho điểm. GV nhận xột. Hóy lập dàn ý thuyết minh giới thiệu cõy bỳt. -GV hướng dẫn HS làm. -Chia nhúm cho HS thảo luận làm bài. -Yờu cầu HS trỡnh bày -GV nhận xột. -Quan sỏt. -Trỡnh bày. -Tỡm thờm VD. -Đọc. -Đối tượng : xe đạp. -Trỡnh bày. -MB : Giới thiệu khỏi quỏt xe đạp. -TB : + Truyền động. + Điều khiển. + Chuyờn chở. -KB : Vị trớ trong đời sống. à Phương phỏp thuyết minh nờu số liệu, liết kờ, phõn loại, phõn tớch. -Trỡnh bày. Đọc. -Chỳ ý. -Thảo luận lập dàn ý. -HS trỡnh bày. - HS khỏc nhận xột, bổ sung. -Thảo luận lập dàn ý. -HS trỡnh bày. - HS khỏc nhận xột, bổ sung. I. Đề văn thuyết minh và cỏch làm bài văn thuyết minh : 1. Đề văn thuyết minh : * VD ( SGK ) -Nội dung : yờu cầu trỡnh bày tri thức về đối tượng. -Từ ngữ : giới thiệu, giải thớch. à Đề văn thuyết minh. 2. Cỏch làm bài văn thuyết minh : -MB : Giới thiệu khỏi quỏt xe đạp. -TB : + Truyền động. + Điều khiển. + Chuyờn chở. -KB : Vị trớ trong đời sống. à Phương phỏp thuyết minh nờu số liệu, liết kờ, phõn loại, phõn tớch. * Ghi nhớ ( SGK ) II. Luyện tập : Bài tập 1 - MB : nờu định nghĩa về chiếc nún. - TB : + Hỡnh dỏng, chất liệu, cỏch làm. + Tỏc dụng: quà tặng, điệu mỳa + Biểu tượng người phụ nữ Việt Nam. - Kết bài : Vai trũ. Bài tập 2 1. Mở bài : Giới thiệu cõy bỳt mỏy hoặc bỳt bi 2. Thõn bài : đảm bảo cỏc ý sau -Cấu tạo của cõy bỳt. -Cụng dụng. -Cỏch sử dung và bảo quản. 3. Kết bài : Khẳng định ý nghĩa của cõy bỳt đối với HS núi riờng, đối với tất cả mọi người núi chung. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM : .... Tiết: 52 CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần văn) I. MỤC TIấU : 1. Kiến thức - ễn lại cỏc kiến thức đó học về văn, thơ. 2. Kĩ năng: Rốn luyện kĩ năng cảm nhận thơ văn. 3. Thỏi độ - Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống Văn học của địa phương. - Qua việc chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn viết về địa phương, vừa củng cố tình cảm Quê hương, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn. II. CHUẨN BỊ : -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ -HS : soạn bài. III. CÁC BƯỚC LấN LỚP : 1. Ổn định lớp : KTSS 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 -Gọi HS đọc mục 1 SGK -Yờu cầu HS đem kết qủa ra trao đổi, thống nhất, đại diện tổ trỡnh bày vào bảng phụ. -Yờu cầu HS khỏc nhận xột. -GV nhận xột, bổ sung, đưa bảng phụ tổng kết lại. Hoạt động 2 -Yờu cầu HS trao đổi nhúm về bài thơ văn đó sưu tầm. -GV giới thiệu HS một số đoạn thơ, văn tiờu biểu. -Đọc. -Trao đổi, trỡnh bày kết quả. -Lõm Tẻn Cuụi: sinh năm 1951.Quờ quỏn: Giỏ Rai-Bạc Liờu. Tỏc phẩm chớnh: ba tập thơ: “Về miền hoa nắng”, “Tiếng hỏt học trũ”, “Thời trăng cũ” và trờn ba trăm bài thơ đăng rải rỏc trờn cỏc bỏo và tạp chớ -Tạ Quốc Bửu: sinh năm 1879-1945.Quờ quỏn: Giỏ Rai-Bạc Liờu. Hiệu: Tinh Anh. Tỏc phẩm: Tự thuật,Chinh phụ tiễn phu, Đối cảnh vụ nhõn,Tinh Anh thi tập -Phan Trung Nghĩa: sinh năm 1960.Quờ quỏn: Vĩnh Trạch-Bạc Liờu. Bỳt danh khỏc: Phan Vĩnh Lộc, Ngọc Mai. Tỏc phẩm chớnh: Hương cau - tập truyện ngắn - 1993, Đạo gỏc cu miệt vườn - bỳt ký - 1999, Cụng tử Bạc Liờu, sự thật và giai thoại - biờn khảo - 2000, Khỏch thương hồ - bỳt ký - 2004 -Mạc Can: Sinh ngày 14.4.1945. Tỏc phẩm chớnh: - Mún nợ kịch trường – tập truyện ngắn – 1999 - Tấm vỏn phúng dao– tiểu thuyết – 2004 - Tờ 100 đụ la õm phủ – truyện ngắn – 2004 - Cuộc hành lễ buổi sỏng – truyện ngắn – 2005 - Tạp bỳt Mạc Can - 2006 -Trao đổi. -Cử đại diện trỡnh bày. -Chỳ ý. 1. Lập bảng thống kờ : 2. Sưu tầm thơ, văn : ( HS cú thể sưu tầm đoạn trớch “ sụng nước Cà Mau”) 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, tiếp tục sưu tầm. - Chuẩn bị bài tiếp theo: dấu ngoặc kộp. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ký duyệt: 11/ 11/ 2013
File đính kèm:
- VAN8-13.doc