Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014

2. So sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật của ba văn bản 2, 3, 4:

a. Giống nhau :

- Về thể loại : đều là văn tự sự được sáng tác vào thời kì 1930-1945.

- Đề tài , chủ đề : Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả ; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.

- Giá trị tư tưởng : đều chan chứa tinh thần nhân đạo ( yêu thương trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quí của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa ).

- Giá trị nghệ thuật : đều có lối viết chân thực, gần gũi với đời sống giản dị, cách kể chuyện, miêu tả người, tâm lí rất cụ thể, hấp dẫn.

b. Khác nhau :

-Thể loại : hồi kí - tiểu thuyết - truyện ngắn.

-Phương thức biểu đạt : tự sự xen trữ tình, tự sự.

3.Trỡnh bày cảm xỳc về nhận vật trong cỏc truyện kí đó học:

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 10 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/10 /2013 Tuần 10, Tiết 37 	NểI QUÁ
I. MỤC TIấU :
1. Kiến thức
 Thế nào là nói qúa và tác dụng chung của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.
2. Kĩ năng.
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói qúa trong viết câu và trong giao tiếp.
3. Thỏi độ: Sử dụng núi quỏ đỳng nơi đỳng chỗ.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : giỏo ỏn, bảng phụ, SGK,
 -HS : soạn bài
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
 1. Ổn định lớp :KTSS
 2. Kiểm tra bài cũ :
 Nêu một số VD về từ ngữ địa phương nơi em ở tương ứng với từ toàn dân?
 Xác định từ địa phương trong ví dụ sau :
 Năng mưa thì giếng năng đầy 
 Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nói qúa và tác dụng của nói qúa
-GV ghi VD ra bảng phụ. 
-Gọi HS đọc VD.
-Nói ''Đêm tháng năm .... đã tối và mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày'' có qúa sự thật không?
-Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì? 
-Em hiểu thế nào là biện pháp tu từ? 
-Hãy so sánh các câu có dùng phép nói qúa với các câu tương ứng không dùng phép nói qúa xem cách nào hay hơn, gây ấn tượng hơn?
-Vậy sử dụng phép nói qúa có tác dụng gì? 
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ 102
-Tìm một số câu ca dao, thơ có sử dụng biện pháp nói qúa? Cho biết tác dụng biểu cảm của biện pháp tu từ ấy?
Hoạt động 2: hướng dẫn HS luyện tập 
-GV treo bảng phụ bài tập 1 -Yêu cầu HS đọc bài tập.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
-Chia nhóm thảo luận.
-Gọi HS lờn bảng điền.
-Gọi HS đặt câu với các thành ngữ cho trước?
-Phân biệt nói qúa và nói khoác?
-Quan sỏt.
-HS đọc VD .
-Nói như vậy là qúa sự thật, phóng đại mức độ của sự việc.
-HS trao đổi, trỡnh bày
+Đêm ....sáng : đêm tháng 5 rất ngắn. Ngày .....tối : ngày tháng 10 rất ngắn.
+Mồ hôi ... ruộng cày : mồ hôi ra nhiều ướt đẫm.
-Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng.
-Các câu dùng phép nói qúa sẽ sinh động hơn, gây ấn tượng hơn.
-HS khái quát lại ghi nhớ.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS trỡnh bày:
+Gánh cực mà đổ lên non 
Còng lưng mà chạy cực còn theo sau .
àNỗi vất vả, khú nhọc của người nụng dõn.
+Đêm nằm lưng chẳng tới giường 
Mong trời mau sáng ra đường gặp em.
àNỗi nhớ, sự mong đợi được gặp người yờu.
-Đọc yêu cầu bài tập 1
-Trao đổi, trỡnh bày
-Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
-HS lờn bảng đặt cõu.
-Thảo luận, trỡnh bày.
I. Núi quỏ và tỏc dụng của núi quỏ:
 * VD ( SGK / 101 )
a. Đờm thỏng năm, ngày thỏng mười rất ngắn.
b. Nỗi cơ cực của người nụng dõn.
=> Nhấn mạnh, giàu sức biểu cảm.
* Ghi nhớ ( SGK / 102 )
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a. ''sỏi đá cũng thành cơn'' : có sự kiên trì, bền bỉ sẽ làm được tất cả.
b. ''đi lên đến tận trời'' : vết thương chẳng có ‎ý nghĩa gì, không cần phải bận tõm.
c. ''thét ra lửa'' : kẻ có quyền sinh quyền sát với người khác 
Bài tập 2:
a. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b. Bầm gan tím ruột.
c. Ruột để ngoài da.
d. Nở từng khúc ruột.
e. Vắt chân lên cổ.
Bài tập 3:
a. Thúy Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b. Đoàn kết là sức mạnh giúp chúng ta dời non lấp biển.
c. Công việc lấp biển, vá trời ấy là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng.
e. Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài tập 6:
Nói qúa và nói khoác đều phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng nhưng khác nhau ở mục đích.
+ Nói qúa : là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Nói khoác : nhằm giúp cho người nghe tin vào những điều không có thực. Nói khoác là hành động có tác động tiêu cực.
 4. Củng cố: 
 Tỡm 3 VD cú sử dụng núi quỏ.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Học bài, làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...
 	Tiết 38
ễN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIấU :
1. Kiến thức
 Củng cố, hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí Việt Nam từ đầu HKI trên các mặt : đặc sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật. Từ đó bước đầu thấy được quá trình hiện đại hóa văn học VN đã hoàn thành về cơ bản vào nửa đầu thế kỉ XX.
 2. Kĩ năng.
 Rèn kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, so sánh, khái quát và trình bày nhận xét trong qúa trình ôn tập.
3. Thỏi độ: Yờu mến cỏc tỏc phẩm văn học VN
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ
 -HS : soạn bài.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
 1. Ổn định lớp :KTSS
 2. Kiểm tra bài cũ :
 Hóy nờu những nột chớnh về nội dung và nghệ thuật trong đoạn trớch “Hai cõy phong”?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-Gọi HS đọc mục 1 SGK.
-Yờu cầu HS kẻ bảng vào vở và điền thụng tin.
-GV kẻ bảng thống kờ lờn bảng.
-GV yờu cầu HS lờn điền thụng tin theo từng cột.
-Yờu cầu HS nhận xột.
-GV vừa sửa chữa vừa hỏi kiến thức cú liờn quan.
Hoạt động 2
-GV nờu yờu cầu, chia nhúm cho HS thảo luận.
-Yờu cầu HS trỡnh bày, GV nhận xột, bổ sung.
Hoạt động 3
-Trong các văn bản 2,3 và 4 em thích nhất nhân vật nào, đoạn văn nào? Vì sao?
-GV gợi ‎ý : 
+Đó là đoạn văn .... trong văn bản ......của tác giả .
+Lí do yêu thích
-Đọc.
-Kể bảng vào vở và điền thụng tin.
-Quan sỏt.
-HS lờn bảng điền thụng tin.
-Nhận xột.
-Chỳ ý theo dừi trả lời.
-Thảo luận nhúm.
-Trỡnh bày.
-Chỳ ý.
-Trỡnh bày theo gợi ý.
1. Bảng thống kờ những văn bản truyện kớ Việt Nam:
Tờn VB
Tỏc giả
Thể loại
Phương thức biểu đạt
Nội dung chủ yếu
Đặ sắc nghệ thuật
Tụi đi học 
( 1941)
Thanh Tịnh
Truyện ngắn
Tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm.
Những kỉ niệm trong sỏng về buổi tựu trường đầu tiờn
Ngụn ngữ tự sự giàu chất thơ.Tự sự kết hợp tả, biểu cảm đặc sắc.
Trong lũng mẹ
(1939 )
Nguyờn Hồng
Hồi kớ
Tự sự kết hợp với miờu tả và biểu cảm.
Nỗi tủi cực cay đắng của bộ Hồng. Tỡnh yờu thương mẹ mónh liệt của bộ Hồng.
-Ngụn ngữ kể chuyện chan chứa tỡnh yờu thương.
-Cỏc hỡnh ảnh so sỏnh gõy ấn tượng.
-Lời văn được viết trong dũng cảm xỳc mơn man.
Tức nước vỡ bờ. (1937)
Ngụ Tất Tố
Tiểu thuyết
-Vạch trần bộ mặt tàn ỏc bất nhõn của XHPK.
-Vẻ đẹp tõm hồn, sự phản khỏn mónh liệt của chị Dậu.
-Khắc họa nhõn vật.
-Ngụn ngữ kể chuyện sinh động phự hợp với nhận vật.
Lóo Hạc
(1943)
Nam cao
Truyện ngắn
-Số phận đau thương và phẩm chất tốt đẹp của Lóo Hạc.
-Tấm lũng yờu thương trõn trọng của tỏc giả.
-Khắc họa nhõn vật sinh động, cú chiều sõu tõm lớ.
-cỏch kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
-Ngụn ngữ kể giản dị, tự nhiờn, đậm đà.
2. So sánh sự giống và khác nhau về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật của ba văn bản 2, 3, 4:
a. Giống nhau : 
- Về thể loại : đều là văn tự sự được sáng tác vào thời kì 1930-1945.
- Đề tài , chủ đề : Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả ; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Giá trị tư tưởng : đều chan chứa tinh thần nhân đạo ( yêu thương trân trọng những tình cảm, những phẩm chất đẹp đẽ, cao quí của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa ).
- Giá trị nghệ thuật : đều có lối viết chân thực, gần gũi với đời sống giản dị, cách kể chuyện, miêu tả người, tâm lí rất cụ thể, hấp dẫn.
b. Khác nhau : 
-Thể loại : hồi kí - tiểu thuyết - truyện ngắn.
-Phương thức biểu đạt : tự sự xen trữ tình, tự sự.
3.Trỡnh bày cảm xỳc về nhận vật trong cỏc truyện kớ đó học:
 4. Củng cố: 
 GV hệ thống lại nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Học bài, làm bài tập 1,5,6.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...
	 Tiết 39
 THễNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I. MỤC TIấU :
1. Kiến thức.
 -Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ mụi trường , từ đó, có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.
 -Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
2. Kĩ năng
 -Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích một văn bản nhật dụng.
3. Thỏi độ: Sử dụng bao bỡ ni lụng hợp lớ, cú ý thức bảo vệ mụi trường.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ
 -HS : soạn bài.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
 1. Ổn định lớp : KTSS
2. Kiểm tra bài cũ :
 Em hãy nhắc lại khái niệm văn bản nhật dụng? Từ lớp 6 đến nay em đã được học những văn bản nhật dụng nào?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-GV hướng dẫn đọc với giọng rừ ràng, mạch lạc.
-GV đọc mẫu một đoạn, yờu cầu HS đọc tiếp.
-GV hướng dẫn HS tỡm hiểu chỳ thớch.
Hoạt động 2
-Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chớnh của từng phần?
-Văn bản đề cập vấn đề gỡ? Vấn đề đú cú tớnh chất ntn đối với nhõn loại?
-Hóy cho biết sự ra đời của bản thụng điệp?
-Để núi về bản thụng điệp, sự kiện nào được nờu ra?
-Em cú nhận xột gỡ về sự trỡnh bày cỏc sự kiện đú?
-Vỡ sao bao bỡ ni lụng gõy tỏc hại?
-Nú gõy những tỏc hại gỡ đối với mụi trường và sức khỏe con người?
-GV liờn hệ thực tế.
-Cỏch xử lớ bao bỡ ni lụng? Tỏc hại của cỏch xử lớ trờn?
-Thử liờn hệ thực tế về việc sử dụng bao ni lụng ở địa phương em?
-Từ đú ta cú giải phỏp nào để khắc phục? Bổn phận em phải làm gỡ?
-Tỏc giả nờu ra hai nhiệm vụ, đú là những nhiệm vụ nào?
-Tỏc giả kết thỳc bài viết bằng những cõu cầu khiến, cú ý nghĩa gỡ?
-Nờu những phong trào mà nhà nước phỏt động để bảo vệ mụi trường?
-GV chốt lại nội dung bài bằng ghi nhớ.
-Chỳ ý
-Đọc
-Chỳ ý chỳ thớch.
-Ba phần.
-Mụi trường sống của con người, tỡnh trạng sử dung bao bỡ ni lụng à Cấp thiết.
-Trỡnh bày.
-Dựa vào SGK.
-Trả lời.
-Khụng phõn hủy, chứa chất độc.
-Trả lời.
-HS liờn hệ thực tế.
-Trỡnh bày.
-Trỡnh bày.
-Trỡnh bày.
-Trỡnh bày.
-Trỡnh bày.
-HS nờu.
-Chỳ ý ghi nhớ.
I. Đọc – Chỳ thớch :
 ( SGK )
II. Tỡm hiểu văn bản :
1. Bố cục :
2. Sự ra đời của bản thụng điệp:
=> Ngắn gọn, dễ nhớ, dễ hiểu.
3. Tỏc hại của bao bỡ ni lụng:
-Mụi trường xúi mũn, đất ngập lụt.
-Sức khỏe con người : dịch bệnh, ngộ độc, dị tật,
=> Cỏch xử lớ : đốt, chụn, tỏi chếkhụng hiệu quả.
4. Lời kờu gọi :
-Nhiệm vụ chung, lõu dài, xuyờn suốt của cả nhõn loại.
-Nhiệm vụ mang tớnh cấp thiết, thiết thực.
* Ghi nhớ ( SGK )
 4. Củng cố: 
 GV hệ thống lại nội dung bài học.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Học bài.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
..... 
 -------------------------------------------------------
Tiết 40 
NểI GIẢM NểI TRÁNH
I. MỤC TIấU :
 1. Kiến thức :
 -Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ đời sống và trong tác phẩm văn học.
 2. Kĩ năng
 -Biết vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.
3. Thỏi độ: Sử dụng núi giảm, núi trỏnh đỳng nơi đỳng chỗ.
II. CHUẨN BỊ :
 -GV : giỏo ỏn, SGK, bảng phụ
 -HS : soạn bài.
III. CÁC BƯỚC LấN LỚP :
 1. Ổn định lớp :KTSS 
2. Kiểm tra bài cũ :
 -Nói quá là gì? Tác dụng?
 -Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của phép nói quá trong hai câu thơ sau :
Bác ơi tim Bác mênh mông qúa ,
ễm cả non sông mọi kiếp người !
 ( Tố Hữu ) 
 A. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ.
 B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ.
 C. Nhấn mạnh tình yêu thương bao la của Bác Hồ.
 D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1
-Gọi HS đọc.VD
-GV khai thỏc cõu hỏi SGK.
-Yờu cầu HS thảo luận trỡnh bày, GV nhận xột.
-GV chốt lại bằng ghi nhớ.
? Thế nào là núi giảm núi trỏnh?
Hoạt động 2
-GV hướng dẫn bài tập 1
-Gọi HS lờn bảng làm
-GV nhận xột, cho điểm.
-Hướng dẫn HS làm bài tập 2, yờu cầu HS đứng tại chỗ trả lời, GV nhận xột, cho điểm.
-Cho HS thảo luận bài tập .
-Đọc
-Trả lời
- VD 1: Trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn, nặng nề.
- VD 2: Trỏnh thụ tục, thiếu lịch sự.
- VD 3: Tế nhị, nhẹ nhàng.
HS trỡnh bày dựa SGK.
-Chỳ ý
-HS lờn bảng làm.
-HS đứng tại chỗ trỡnh bày
-Thảo luận
I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh:
* VD1. ( SGK )
a. Bỏc đó đi rũi sao bỏc ơi !
b. ễng cụ đó khuất nỳi được hai năm rồi.
* VD 2.
a. Cậu hỏt tệ quỏ.
b. Cậu hỏt chư dược hay lắm.
-Trỏnh gõy cảm giỏc đau buồn, nặng nề.
-Trỏnh thụ tục, thiếu lịch sự.
-Tế nhị, nhẹ nhàng.
* Ghi nhớ ( SGK )
II. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a. đi nghỉ
b. chia tay nhau
c. khiếm thị
d. cú tuổi
e. đi bước nữa
Bài tập 2 : 
Cỏc cõu sử dụng núi giảm, núi trỏnh.
 a.2, b.2, c.2, d.1, e.2
Bài tập 3 : Đặt cõu:
- Bài làm của em chưa được tốt lắm.
- Anh đi hơi chậm một chỳt.
 4. Củng cố: 
 Tỡm 2 VD cú núi giảm núi trỏnh.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 - Học bài, làm bài tập cũn lại.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: ễn tập cỏc văn bản đó học để kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...
 Ký duyệt: 19/10/2013

File đính kèm:

  • docTUAN_10.doc