Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương

Ngày soạn: 17/ 8/2015

Ngày bắt đầu dạy:.

TIẾT 3 Tiếng Việt

 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ

(Tự học có hướng dẫn)

A. Mục tiêu cần đạt

 1. Kiến thức : Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành so sánh , phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sỏng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngụn ngữ.

- Năng lực chuyờn biệt: Qua bài học gúp phần hỡnh thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phõn tớch và sử dụng ngụn ngữ, năng lực liờn hệ.

B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo.

- Học sinh: Ôn lại kiến thức Ngữ văn 7. Soạn bài trước ở nhà.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng

D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1 phỳt)

2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS (1 phỳt)

3. Bài mới

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn " Tụi đi học " Thanh Tịnh đó diễn tả những kỉ niệm mơn man, bõng khuõng của một thời thơ ấy.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10 phỳt)
 - GV hướng dẫn HS đọc tỡm hiểu chỳ thớch (*) 
- Phương phỏp: Gợi mở, nờu vấn đề, phõn tớch, bỡnh giảng.
? Dựa vào chỳ thớch em hóy giới thiệu đụi nột về tỏc giả Thanh Tịnh
? Nờu vị trớ của tỏc phẩm?
?Văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh được viết theo thể loại gì? 
? Phương thức biểu đạt chính của văn bảm này là gì.
Hoạt động 2: (27 phỳt)
 - GV hướng dẫn HS đọc, kờ̉, tỡm hiểu chỳ thớch, bố cục và tỡm hiểu nội dung văn bản 
- Phương phỏp: Gợi mở, nờu vấn đề, phõn tớch, bỡnh giảng.
Hướng dẫn đọc: Nhẹ nhàng, ờm dịu, cú cảm xỳc.
 à GV đọc 1 đoạn mẫu, sau đú gọi HS đọc tiếp, hướng dẫn HS cỏch đọc.
*G/V: Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường.
?Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên thể hiện trong bài?
-Những cảnh cuối thu đã khiến tác giả nhớ về buổi tự trường.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường.
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp.
+ Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên
? Em hãy nêu những sự việc (hoàn cảnh và thời điểm) khiến nhân vật “tôi” liên tưởng về buổi tựu trường đầu tiên của mình ? 
 HS trao đổi trong bàn , xác định các sự việc .
? Vì sao vào thời điểm đó tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1-Tác giả.
Thanh Tịnh(1911-1988) 
- Có sáng tác từ trước CM T8 ở các thể loại thơ , truyện .
- Các sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm , tình cảm êm dịu trong trẻo 
2. Tỏc phẩm:
 Được in trong tập Quờ mẹ (Xuất bản 1941)
3. Thể loại: Truyện ngắn 
4. Phương thức biểu đạt: 
Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm.
II. Đọc và tỡm hiểu văn bản.
1.Đọc, chỳ thớch
-Ông đốc:ở đây là ông hiệu trưởng.
-Lạm nhận:nhận quá đi, nhận vào mình những phần, những điều không phải của mình
2. Bố cục: 4 phần
+ Đoạn 1; từ đầu -> tưng bừng rộn ró. => Khơi nguồn kỷ niệm.
+ Đoạn 2; Tiếp -> trờn ngọn nỳi=>Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường.
+ Đoạn 3; Tiếp -> trong cỏc lớp=>Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp
+ Đoạn 4; Cũn lại=>Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”lúc ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên
3.Phõn tớch
a. Khơi nguồn kỷ niệm.
Thời điểm gợi nhớ: cuối thu - Thời điểm khai trường 
Cảnh vật Lá ngoài đường rụng nhiều, mây bàng bạc.
 Hình ảnh mấy em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường
->Thời điểm khai giảng hàng năm.
-Tâm trạng: Náo nức, mơn man, tưng bừng , rộn rã khi nhớ ngày khai trường đầu tiên .
 Cảm xúc chân thực, cụ thể góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại.
E. Hướng dẫn về nhà : (3 phỳt) 
- GV hệ thống lại nội dung bài học
- Đọc lại văn bản, nắm nội dung phõn tớch
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:...................
TIẾT 2
 Văn bản:
TễI ĐI HỌC (Tiếp)
Tỏc giả: Thanh Tịnh
A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT
	Cảm nhận được tõm trạng, cảm giỏc của nhõn vật tụi trong buổi tựu trường đầu tiờn trong một đoạn trớch truyện cú sử dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả và biểu cảm.
1. Kiến thức: Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Tụi đi học; nghệ thuật miờu tả tõm lớ trẻ nhỏ đến trường trong văn bản tự sự qua ngũi bỳt của Thanh Tịnh
2. Kĩ năng: Đọc hiểu đoạn trớch tự sự cú yếu tố miờu tả và biểu cảm; Trỡnh bày được những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống cuả bản thõn.
3.Thái độ : Qua bài giáo dục học sinh có những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường, học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh.
4. Định hướng phỏt triển năng lực:
- Thu nhận và lý giải thụng tin trong văn bản
- Sử dụng ngụn ngữ mụn học
- Phỏt hiện và giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống
- Năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án,đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại một số bài văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn 7.Soạn bài trước ở nhà.
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng 
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phỳt)
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”.Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi”-Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường (Giáo viên nhận xét, cho điểm)
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (25 phỳt)
 - Gv tiếp tục hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung văn bản 
- Phương phỏp: Gợi mở, nờu vấn đề, phõn tớch, bỡnh giảng
? Kỉ niệm về buổi tựu trường được diễn tả theo trình tự nào 
Tỡm những từ ngữ diễn tả tâm trạng nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
Diễn tả theo trình tự thời gian : từ hiện tại mà nhớ về quá khứ .
 ? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi'' trên con đường cùng mẹ tới trường) hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đường tới trường
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên đường ? 
?Khi đã cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì. Cảm giác và tâm trạng của nhân vật lúc này ra sao.?
HS: Sân trường dày đặc cả người . Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa => nảy sinh cảm giác mới “đâm ra lo sợ vẩn vơ bỡ ngỡ đứng nép bên người thân thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ ”
?Khi nghe thấy tiếng trống và khi nghe đến tên mình nhân vật tôi đã có tâm trạng gì?.
HS: Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”cảm thấy mình chơ vơ , vụng về lúng túng 
 Từ tâm trạng háo hức , hăm hở trên đường tới trường chuyển sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ, ngập ngừng , đây là sự chuyển biến tâm lí rất phù hợp của một đứa trẻ lần đầu tiên được đến trường 
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ? Em có cảm thấy chú bé này là ngời yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm ) 
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả . Chúng ta có thể thông cảm vì đó chỉ là cảm giác nhất thời của một đứa bé nhút nhát ít khi được tiếp xúc với đám đông mà thôi khi phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là một tất yếu sẽ xảy ra 
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi.?
? Nhân vật tôi khi bước vào chỗ ngồi có tâm trạng như thế nào.?
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác giả đa hình ảnh '' con chim liệng ... bay cao '' có ‎ý nghĩa gì ? 
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết thúc truỵyện có ý nghĩa gì ? 
gọi h/s các nhóm thảo luận và trình bày .
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử chỉ của những ngời lớn ( ông đốc, thầy giáo đón nhận học trò mới , các bậc phụ huynh ) đối với các em bé lần đầu đi học ?
? Qua hình ảnh,cử chỉ và tấm lòng của người lớn đối với các em nhỏ em cảm nhận được gì?
? Nhận xét những thành công về NT của truyện ? 
? Nội dung chính của văn bản ? 
VB có ý nghĩa gì ? 
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh .
Hoạt động 2: (7 phút)
Hướng dẫn học sinh tổng kết
- Phương phỏp: phõn tớch, tổng hợp
Gọi 1 HS đọc Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: (5 phút)
Hướng dẫn luyện tập
- Phương phỏp: phõn tớch, tổng hợp
3.Phõn tớch
a. Khơi nguồn kỷ niệm.
b. Cảm giỏc của nhõn vật Tụi trong buổi tựu trường đầu tiờn:
+ Khi cựng mẹ đến trường:
- Cảm thấy trang trọng , đứng đắn 
- Vừa muốn thử sức và khẳng định mình =>Háo hức
+Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi nhìn ngôi trường, các bạn, mọi người,lúc nghe tên mình, khi phải rời tay mẹ vào lớp
- Không khí ngày hội tựu trường : náo nức , vui vẻ và trang trọng 
- Bỡ ngỡ , lo sợ vẩn vơ , hồi hộp lo lắng , lúng túng sợ sệt .
->Dùng lối so sánh , từ ngữ miêu tả tâm trạng chính xác cảm xúc của nhân vật.
+ Tâm trạng và cảm giác của nhân vật ''tôi'' khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên 
- Thấy lớp học , bạn bè vừa mới lạ vừa quen thuộc , gần gũi 
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non liệng đến ...'' có ‎ý nghĩa tượng trưng sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự do nô đùa , thả diều đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới đó là làm học sinh , được đến trường , được học hành , được làm quen với thầy cô , bạn bè sống trong một môi trường có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi đi học '' như mở ra một thế giới , một khoảng không gian mới , một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch ngoạc đầu tiên trên trang giấy trắng tinh là niềm tự hào , khao khát trong tuổi thơ của con người và dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề của truyện ngắn này .
 c. Thái độ , cử chỉ của người lớn đối với các em .
 - Các bậc phụ huynh:
- Ông đốc:
- Thầy giáo trẻ: 
=> Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai
III . Tổng kết :
1 . Nghệ thuật : 
- Miêu tả tinh tế , chân thực diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”ngày đầu tiên đi học .
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm , hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng , hồi tưởng của nhân vật .
- Giọng điệu trữ tình trong sáng .
2. Nội dung : Tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đến trường .
IV. Luyện tập
?Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của bản thân?
?Hãy nêu những cảm xúc của em khi đi tới trường trong ngày đầu tiên đó?
E. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) 
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại cỏc văn bản viết về chủ đề gia đỡnh và nhà trường đó học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xỳc của bản thõn về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.
*Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ. Hiểu rừ cỏc cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ .
-----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:..................
TIẾT 3
Tiếng Việt 
 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học cú hướng dẫn) 
A. Mục tiêu cần đạt 
 1. Kiến thức : Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành so sánh , phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4. Định hướng phỏt triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sỏng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tỏc, năng lực sử dụng ngụn ngữ.......
- Năng lực chuyờn biệt: Qua bài học gúp phần hỡnh thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phõn tớch và sử dụng ngụn ngữ, năng lực liờn hệ.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, đọc tư liệu tham khảo.
- Học sinh: Ôn lại kiến thức Ngữ văn 7. Soạn bài trước ở nhà.
C. phương pháp: 
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, bình giảng 
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
Ổn định lớp (1 phỳt)
Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS (1 phỳt)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (12 phút) 
- GV hướng dẫn HS tỡm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
- Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề, phõn tớch tỡnh huống mẫu 
G/v treo bảng phụ
Học sinh quan sát sơ đồ
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “thú,cá, chim”.
?Vì sao.
-Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá” vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu
?Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”? Vì sao.
-Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa khái quát , bao hàm tất cả các động vất có xương sống bậc cao , có lông mao,tuyến vú, nuôi con bằng sữa 
?Nghĩa của từ “cá” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá thu, cá rô”.
Vì sao.?
-Nghĩa rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ “cá” bao hàm nghĩa các từ “cá rô,cá thu”.
?Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”. Vì sao?
?Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ nào và đồng thời hẹp hơn nghĩa của các từ nào?
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp.
?Một từ có thể vừa có đồng thời nghĩa rộng và có nghĩa hẹp được không? Vì sao?
- Học sinh nêu
- Cho học sinh đọc Ghi nhớ 
- G/v phân tích , nhấn mạnh ND mục ghi nhớ.
Hoạt động 2: (12 phỳt) 
Giỳp HS vận dụng làm BT. 
Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo bàn 
-Gọi học sinh trả lời sau khi đã thảo luận
-G/vnhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài tập.
-Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
G/v hướng dẫn cho học sinh làm bài.
I.Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ. - Nhận xét.
-Nghĩa của từ “động vật” bao hàm cả phạm vi nghĩa của các từ “thú, chim, cá”.
-Nghĩa của từ “thú” bao hàm cả phạm vi nghĩa của các từ “voi, hươu”.
- nghĩa từ “chim” rộng hơn vì : Phạm vi nghĩa của từ “chim” bao hàm nghĩa các từ “tu hú, sáo”.
-Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu, tu hú,sáo, cá rô,cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa từ “động vật”.
+ Kết luận
- Một từ nngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nnghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
 2. Ghi nhớ ( SGK / tr10)
Hs đọc ghi nhớ .
II . Hướng dẫn học sinh luyện tập
1-Bài tập 1
a. Y phục
 quần áo
quần đùi; q dài áo dài; sơ mi
b. Vũ khí 
 súng bom
s.trường; đại bác b.ba càng;
 b.bi
2-Bài tập 2.
a. chất đốt d.nhìn
b.nghệ thuật c.thức ăn. e.đánh 
3-Bài tập 3.
a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô
b. kim loại: đồng; sắt; vàng
c. hoa quả: cam; xoài; nhãn
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại
e. mang: xách; đeo; gánh
4-Bài tập 4.
a. thuốc lào. c. bút điện.
b. thủ quỹ d. hoa tai.
5-Bài tập 5.
+ Động từ có nghĩa rộng: khóc.
+Động từ có nghĩa hẹp: nức nở; sụt sùi.
E. Hướng dẫn học bài:
Bài cũ: 
- Học kĩ nội dung bài học. Tỡm cỏc từ ngữ thuộc cựng một phạm vi nghĩa trong bài
 - Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khỏi quỏt về nghĩa cỏc từ đú.
Bài mới: 
- Chuẩn bị bài " Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản "
- Đọc hiểu và cú khả năng bao quỏt toàn bộ văn bản.
-Trỡnh bày một văn bản(núi,viết) thống nhất về chủ đề.
- GV hệ thống nội dung bài học
- Học bài và hoàn thiện bài tập cũn lại
- Soạn: Tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản
.
Ngày soạn: 17/ 8/2015
Ngày bắt đầu dạy:...................
TIẾT 4
TÍNH THỐNG NHẤT
 VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản và xỏc định được chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tớnh thống nhất về chủ đề.
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và cú khả năng bao quỏt toàn bộ văn bản.
- Trỡnh bày một văn bản (núi, viết) thống nhất về chủ đề.
+ Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục:
- Giao tiếp : Phản hồi ,lắng nghe tớch cực ,trỡnh bày suy nghĩ ,ý tưởng về chủ đề của văn bản
- Suy nghĩ sỏng tạo : nờu vấn đề ,phõn tớch đối chiếu văn bản để xỏc định chủ đề và tớnh thống nhất về chủ đề.
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản.. 
- Nghiêm túc học tập.
4. Định hướng phỏt triển năng lực cho học sinh 
 - Năng lực chung: Qua bài học gúp phần hỡnh thành năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngụn ngữ, năng lực tư duy-sỏng tạo...
 - Năng lực chuyờn biệt ( riờng): Năng lực sử dụng ngụn ngữ, năng lực phõn tớch, nờu và giải quyết vấn đề, năng lực phõn tớch, vận dụng ngụn ngữ. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Học bài cũ, ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
C. Tiến trỡnh dạy học
1. Ổn định lớp (1 phỳt)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phỳt)
- Nờu nội dung chớnh của văn bản " Tụi đi học"?
 G/v kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (10 phút) 
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về chủ đề của văn bản
Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề, phõn tớch tỡnh huống mẫu 
Hướng dẫn h/s tìm hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản 
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì ? 
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 
Hoạt động 2: (20 phút)
 - Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề, phõn tớch tỡnh huống mẫu 
Để tỏi hiện được những kỉ niệm về ngày đầu tiờn đi học, tỏc giả đó đặt nhan đề của văn bản và sử dụng những cõu, những từ ngữ như thế nào?
Để tụ đậm cảm giỏc trong sỏng nảy nở trong lũng nhõn vật " Tụi " trong ngày đầu đi học, tỏc giả đó sử dụng cỏc từ ngữ, chi tiết như thế nào?
Thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản?
Tớnh thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3: (7 phút) 
- Giỳp HS vận dụng làm BT
- Phương phỏp phỏt vấn, nờu và giải quyết vấn đề
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ? Các đoạn văn đã trình bày vấn đề theo thứ tự nào ? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp này được không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy được thể hiện trong toàn văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của đề của văn bản ?
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm. 
I. Chủ đề của văn bản .
1. Ví dụ - Nhận xét:
Văn bản :Tôi đi học 
-Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi đầu tiên đi học . =>Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác bâng khuâng , xao xuyến không thể nào quên về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi'' trong buổi tựu tưrờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên .
2.Ghi nhớ (SGK t 12) :
 Chủ đề là đối tượng là vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
 1/. Nhan đề: Cú ý nghĩa tường minh giỳp ta hiểu ngay nội dung của văn bản là núi về chuyện đi học.
- Cỏc từ: Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiờn đi đến trường, đi học, 2 quyển vở và động từ " Tụi ".
- Cõu: Hằng năm .....tựu trường, Hụm nay tụi đi học, hai quyển vở........nặng.
2/. 
 + Trờn đường đi học:
- Con đường quen.....bỗng đổi khỏc, mới mẻ.
- Hoạt động lội qua sụng....đổi thành việc đi học thật thiờng liờng, tự hào.
 + Trờn sõn trường:
- Ngụi trường cao rỏo, xinh xắn -> lo sợ.
- Đứng nộp bờn những người thõn.
 + Trong lớp học:
- Bõng khuõng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
3/. 
-> Là sự nhất quỏn về ý đồ, ý kiến cảm xỳc của tỏc giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện: + Nhan đề.
 +Quan hệ giữa cỏc phần, từ ngữ chi tiết.
 + Đối tượng. 
* Ghi nhớ (sgk trang 12)
III. Luyện tập .
Bài 1 .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng sông Thao quê hương của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả

File đính kèm:

  • docBai_1_Toi_di_hoc.doc