Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 83: Tiếng Việt Câu cầu khiến - Minh Trí

Hđ2: Luyện tập.

– Gọi HS đọc BT1.

– Hỏi: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?

– Em nhận xét chủ ngữ trong các câu trên?

– Thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên có thay đổi như thế nào?

– Chốt lại.

– Gọi HS đọc BT2.

– Hỏi:Trong các đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến?

 

doc2 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 83: Tiếng Việt Câu cầu khiến - Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 83
TIẾNG VIỆT: 
Câu cầu khiến
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
– Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
– Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng: 
– Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
– Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Câu được chia làm hai loại, phân loại theo cấu tạo và câu phân loại theo mục đích nói. Câu phân loại theo mục đích nói ở tiết trước các em đã được học kiểu câu nghi vấn, hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu tiếp theo kiểu câu cầu khiến.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND ghi bài
Hđ1: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
– Gọi HS đọc các đoạn trích trong mục 1 Sgk/30. 
– GV ghi lại các câu cầu khiến trong các đoạn trích lên bảng
– Hỏi: Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là các câu cầu khiến?
– Hỏi: Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì?
– GV chuyển ý: Đôi khi cũng có những câu cầu khiến, không có từ ngữ cầu khiến mà có ngữ điệu để biểu hiện nội dung cầu khiến. ta sang phần 2 nhỏ.
– Gọi HS đọc các câu trong mục 2 Sgk/30-31.
– Hỏi: Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không ?
– Hỏi: Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì,khác với câu “Mở cửa. ” trong (a) ở chỗ nào?
– GV chốt: Vậy câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến hay ngữ điệu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị. Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh kết thúc bằng dấu chấm.
– GV gọi HS đọc Ghi nhớ.
Hđ1: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
– HS đọc.
– HS ghi bài
Ò Trả lời.
Ò Trả lời.
– HS đọc.
Ò Suy nghĩ, trả lời.
Ò Suy nghĩ, trả lời.
– HS lắng nghe.
– HS đọc.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
VD1/Sgk
a) Thôi đừng lo lắng. Chữ về đi.
b) Đi thôi con.
– Đặc điểm hình thức: có từ cầu khiến (đừng, đi, thôi)
– Chức năng: dùng để yêu cầu, khuyên bảo.
VD2/Sgk
– “Mở của!” ở ví dụ (b) phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn.
– “Mở cửa!” ở ví dụ (b) là câu cầu khiến (ra lệnh) .Còn “Mở cửa.”ở ví dụ (a) là câu trần thuật 
*Ghi nhớ (SGK/31)
Hđ2: Luyện tập.
– Gọi HS đọc BT1.
– Hỏi: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
– Em nhận xét chủ ngữ trong các câu trên?
– Thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên có thay đổi như thế nào?
– Chốt lại.
– Gọi HS đọc BT2.
– Hỏi:Trong các đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? 
– Hỏi: Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa các câu đó.
– Gọi HS đọc BT3.
– Hỏi: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau (Sgk/32).
Hđ2: Luyện tập.
– HS đọc.
Ò Thực hiện bài tập.
Ò Nhận xét.
Ò Thảo luận.
– Nghe.
– HS đọc.
Ò Xác định câu cầu khiến
Ò Nhận xét
– HS đọc.
Ò Thực hiện theo nhóm
II. Luyện tập.
BT1 (SGK/31).
– Đặc điểm hình thức
Câu (a) có từ cầu khiến hãy
Câu (b) có từ cầu khiến đi
Câu (c) có từ cầu khiến đừng
– Nhận xét về chủ ngữ
Câu (a) không có chủ ngữ.
Câu (b) chủ ngữ là ông giáo
Câu (c) chủ ngữ là chúng ta
– Thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ.
Câu (a) thêm chủ ngữ: Con Ò ý nghĩa không thay đổi.
Câu (b) bớt đi chủ ngữ: Ông giáo Ò ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn.
Câu (c) thay chủ ngữ: Các anh Ò ý nghĩa có thay đổi.
BT2 (SGK/32).
– Các câu cầu khiến:
Câu (a)Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Câu (b) Các em đừng khóc.
Câu (c)Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này!
– Nhận xét: 
Câu (a) Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi
Câu (b) CN các em, ngôi thứ hai số nhiều, từ ngữ cầu khiến đừng.
Câu (c) Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (biểu thị bằng dấu chấm than)
BT3 (SGK/32)
– Giống: Đều là câu cầu khiến,có từ cầu khiến hãy.
– Khác: Câu (b) ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn câu (a).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
2. Dặn dò: 
	– Học bài, làm các BT còn lại.
	– Soạn bài : “Thuyết minh một danh lam thắng cảnh”.

File đính kèm:

  • docBai_20_Cau_cau_khien.doc