Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 73-83 - Năm học 2015-2016 - Vũ Xuân Đông

Ngày soạn: 09/01/2016

Ngày dạy: 19/01/2016 Tiết 77

QUÊ HƯƠNG

 Tế Hanh

A. Mục tiêu bài giảng: giúp HS:

 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê vùng biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.

 - Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích bài thơ.

B. Kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức

- Thể hiện sự tự tin

C. Ph¬ương pháp, phương tiên, kỹ thuật dạy học thực hiện:

- Bài giảng, SGK, SGV, Thiết kế.

D. Tiến trình lên lớp:

1, Tổ chức: - 8A :

2, Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài.

3, Bài mới:

 * Hoạt động 1: Khởi động:

 - Em hãy đọc những câu thơ viết về quê hương mà em biết?

 - Quê hương là hình ảnh in đậm trong tâm trí mỗi người. Tế Hanh, con người Quảng Ngãi xa quê luôn nhớ đến quê hương vùng biển của mình.

 * Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 73-83 - Năm học 2015-2016 - Vũ Xuân Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột số yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
 1, Nhận diện các đoạn văn thuyết minh:
 a, Bài tập (SGK)
 * Đoạn 1:
 - 5 câu, câu nào cũng có từ “nước”-> từ quan trong nhất thể hịên chủ đề của đoạn văn.
 - Chủ đề: tìm hiểu câu chủ đề- câu 1: Thiếu nước sạch nghiêm trọng.
 - Đoạn văn thuyết minh: vì cả đoạn nhằm giới thiệu vấn đề thiếu nước ngọt trên thế giới hiện nay. Thuyết minh một sự việc, hiện tượng tự nhiên – xã hội.
 + Câu 1: nêu chủ đề khái quát.
 + Câu 2,3,4 giới thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu nước.
 + Câu 5: dự báo sự việc trong tương lai.
 => Mối quan hệ giữa các câu rất chặt chẽ.
 b, Đoạn văn gồm 3 câu: câu nào cũng nói đến một người, đó là đồng chí PVĐ.
 * Chủ đề: giới thiệu về đồng chí PVĐ.
 - Câu 1 vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà CM và nhà văn hoá.
 - Câu 2: Sơ lược quá trình hoạt động cách mạng và những cương vị lãnh đạo Đảng và Nhà nước mà đồng chí PVĐ trải qua.
 - Câu 3: Quan hệ của ông với Chủ tịch HCM.
 => Đoạn văn thuyết minh giới thiệu một danh nhân, một con người nổi tiếng theo kiểu cung cấp thông tin về các mặt hoạt động khác nhau của người đó.
 2, Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn:
 - Đoạn a: 
 a, Nhược điểm: 
 - Không rõ câu chủ đề; chưa có ý công dụng; các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc, cần tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng: cấu tạo, công dụng, sử dụng.
 Hiện nay bút bi là loại bút thông dụng trên toàn thế giới. Bút bi khác bút mực...Dùng bút bi rất nhẹ nhàng, tiện lợi. Nhưng học sinh tiểu học chưa nên sử dụng vỡ đầu bút bi tròn, cứng và trơn nên khó luyện viết chữ nột thanh nét đậm.
 b, Lộn xộn, rắc rối, phức tạp khi giới thiệu cấu tạo của đối tượng.
 3, Ghi nhớ (SGK).
HS đọc.
 II. Luyện tập:
 Bài 1: 
 Yêu cầu: Ngắn gọn, hấp dẫn, ấn tượng, kết hợp miêu tả, biểu cảm, kể chuyện.
 VD:
 Mời bạn đến thăm trường tôi – ngôi trường be bé nằm ở giữa đồng xanh- ngôi trường thân yêu- mái nhà chung của chúng tôi.
 Trường tôi như thế đó, giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường, như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời.
 Bài 2:
 - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình.
 - Quá trình hoạt động, sự nghiệp.
 - Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc, thời đại. 
 * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò:
 - Nhắc lại cách viết đoạn trong văn bản thuyết minh.
 - Về nhà học phần Ghi nhớ (SGK).
 - Làm bài tập 3.
 - Soạn bài “Quê hương” của Tế Hanh.
Ngày soạn: 09/01/2016
Ngày dạy: 19/01/2016
Tiết 77
QUÊ HƯƠNG
 	 Tế Hanh
A. Mục tiêu bài giảng: giúp HS:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê vùng biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 - Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích bài thơ. 
B. Kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức
- Thể hiện sự tự tin
C. Phương pháp, phương tiên, kỹ thuật dạy học thực hiện: 
- Bài giảng, SGK, SGV, Thiết kế. 
D. Tiến trình lên lớp: 
1, Tổ chức: - 8A :
2, Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài. 
3, Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Khởi động:
 - Em hãy đọc những câu thơ viết về quê hương mà em biết?
 - Quê hương là hình ảnh in đậm trong tâm trí mỗi người. Tế Hanh, con người Quảng Ngãi xa quê luôn nhớ đến quê hương vùng biển của mình...
 * Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:
 - HS đọc chú thích ( * ) SGK.
 - Nêu những nét chính về tác giả, tác phẩm?
 - Giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp 3/2/3 , 3/5
 - GV đọc mẫu
 - Gọi 2 hs đọc - > Nhận xét.
 - Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
 - Nêu bố cục bài thơ?
 - HS đọc 2 câu đầu và cho biết hai câu đầu mang ý nghĩa gì?
 - Đọc 6 câu tiếp theo.
 - Không gian được miêu tả ntn?
 - Nhận xét câu thơ?
 - Hình ảnh con thuyền được miêu tả ntn?
 - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
 - Cánh buồm được so sánh với cái gì?
 - Việc so sánh ấy có tác dụng ntn khi nói về cánh buồm?
 - HS đọc tiếp 8 câu thơ.
 - Khổ 3: là cảnh gì?
 - Nhận xét hình ảnh thơ?
 - Cảm nhận về cảnh?
 - Khổ 4 : 
 - Cảnh dân chài đánh cá trở về được miêu tả ntn?
 - ý nghĩa của câu thơ?
 - Hình ảnh chiếc thuyền được miêu tả ntn ?
 - Cảm nhận của em về hình ảnh thơ?
 - Khổ thơ cuối diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?
 - Nhớ quê hương, nhà thơ nhớ những gì?
 - Qua nỗi nhớ ấy, em hiểu gì về tình cảm quê hương của tác giả?
 - Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
 I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
 - Tế Hanh, tên thật là Trần Tế Hanh (1912), Quảng Ngãi.
 - Có mặt trong phong trào Thơ Mới chặng cuối (1940 - 1945)
 - Mảng đề tài thành công nhất là mảng đề tài về quê hương.
 - Bài thơ Quê hương rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939), sau được in trong tập “Hoa niên”(1945).
 II. Đọc – Chú thích:
 1, Đọc:
 2, Chú thích:
 sgk
 III. Thể thơ: 8 chữ.
 IV. Bố cục: 3 đoạn.
 * Đoạn 1: 2 câu thơ đầu: 
Giới thiệu chung về “làng quê mình”.
 * Đoạn 2: 14 câu tiếp theo:
Hình ảnh con người và cuộc sống làng quê.
 - 6 câu đầu: cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá.
 - 8 câu tiếp: cảnh đoàn thuyền trở về.
 *Đoạn 3: 4 câu kết:
Nỗi nhớ làng quê của tác giả.
 V. Phân tích:
 1, Cảnh làng chài ra khơi đánh cá:
 a. Hai câu đầu bình dị, tự nhiên, tác giả giới thiệu về làng quê của mình:
- Nghề nghiệp: nghề chài lưới
- Vị trí địa lý: Cù lao của 1 con sông, cách biển nửa ngày
 b. Sáu câu tiếp
 “Khi trời........
 ................................góp gió”
 - Không gian: 
 + Trời trong
 + gió nhẹ
 + Sớm mai hồng
 => Cảnh tượng bao la, khoáng đạt, trong trẻo, tươi sáng (bầu trời cao rộng, nắng hồng bình minh, gió sớm mai nhẹ thổi).
 - Hình ảnh con thuyền:
 + như con tuấn mã
 + phăng mái chèo...vượt trường giang.
 NT: + 1 loạt tính từ, động từ mạnh: phăng, vượt, hăng, mạnh mẽ
 + Hình ảnh so sánh: con thuyền – con tuấn mã
 (trừu tượng) (cụ thể) 
 -> Diễn tả thật ấn tượng khí thế băng tới, dũng mãnh của con thuyền ra khơi, làm toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
 - Hình ảnh cánh buồm:
 “Cánh buồm giương...
 ..........................thâu góp gió”
 NT: + so sánh: cái cụ thể với cái trừu tượng.
 + nhân hoá: rướn, thâu góp.
 -> Hình ảnh cánh trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng.Cánh buồm là biểu tượng của quê hương làng chài.
 2, Cảnh thuyền về bến: 
 - Khổ 3: Cảnh dân làng đón thuyền cá trở về: 
 + ồn ào, tấp nập
 + cá đầy ghe
 + cá tươi ngon thân bạc trắng
 -> Hình ảnh chân thực không tô vẽ, một bức tranh náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
 - Khổ 4: Hình ảnh người dân chài và con thuyền nghỉ ngơi sau chuyến ra khơi.
 + Con người: 
 câu 1: tả thực
 câu 2: sáng tạo độc đáo, gợi cảm, thú vị, miêu tả vừa chân thực, vừa lãng mạn (ẩn dụ).
 -> Người lao động làng chài, những đứa con của biển khơi: nước da nhuộm nắng, nhuộm gió, thân hình vạm vỡ,thấm đậm vị mặn mòi, “nồng thở...” của biển khơi.=> Tầm vóc phi thường.
 + Chiếc thuyền:
 im...nằm
 nghe...vỏ.
 NT: Nhân hoá, sáng tạo nghệ thuật độc đáo.
 -> Con thuyền trở nên có hồn, 1 tâm hồn tinh tế. Cũng như người dân chài, con thuyền lao động ấy cũng thấm đậm vị muối mặn của biển khơi -> Con thuyền đang nghỉ ngơi, thư giãn.
 3, Nỗi nhớ làng quê của tác giả:
 * Nhớ làng:
 + Nước xanh, cá bạc, chiếc buồm, con thuyền
 + Nhớ mùi nồng mặn (mùi vị nồng nàn đặc trưng của quê hương lao động, hương vị riêng đầy quyến rũ đối với con người vô cùng yêu quý quê hương mình)
 -> Nhớ tất cả mọi cảnh vật, sinh hoạt, hương vị quê hương, nỗi nhớ thật cụ thể, sâu lắng.
 => Tình cảm yêu thương, gắn bó, thuỷ chung với quê hương(với tình cảm đó, tác giả đã tái hiện hình ảnh quê hương đầy vẻ đẹp, khoẻ khoắn, giàu chất thơ).
 VI. Tổng kết:
 1, NT: 
 - Bài thơ trữ tình, phần lớn câu thơ miêu tả => bao trùm: phương thức biểu cảm. 
 Yếu tố miêu tả phục vụ cho biểu cảm trữ tình.
 - Đặc sắc nghệ thuật: sự sáng tạo hình ảnh thơ
 2, Nội dung:
 * Ghi nhớ SGK
 HS đọc.
 * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò:
 - Đọc diễn cảm bài thơ.
 - Sưu tầm, chép những câu thơ về quê hương.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Soạn bài “Khi con tu hú”.
Ngày soạn: 04/01/2016
Ngày dạy: 20/01/2016
Tiết 78 
KHI CON TU HÚ
 Tố Hữu
A. Mục tiêu bài giảng: giúp HS:
 - Cảm nhận được tình yêu cuộc sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ trữ tình cách mạng.
 - GD cho học sinh ý thức biết trân trọng cuộc sống tự do. 
B. Kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức
- Giao tiếp:
- Thể hiện sự tự tin
C. Phương pháp, phương tiện, kỹ thuật dạy học thực hiện: 
 Bài giảng, SGK, SGV, Thiết kế. 
D. Tiến trình lên lớp: 
 1, Tổ chức: - 8A :
 2, Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài. 
3, Bài mới: 
 * Hoạt động 1: Khởi đông:
- 19 tuổi đời, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị TDP bắt. Bị giam cầm trong khi các đồng chí đồng bào đang tiếp tục cuộc đấu tranh cm cam go, gian khổ, Tố Hữu cảm thấy vô cùng ngột ngạt, khao khát cháy bỏng tự do để tiếp tục sự nghiệp của mình...Tâm trạng ấy được bộc lộ trong rất nhiều sáng tác trong tù của ông, tiêu biểu là bài “Khi con tu hú”, .. 
 * Hoạt động 2: Khám phá và kết nối:
 GV gọi học sinh đọc chú thích * SGK, nêu nhưngc nét chính về tác giả, tác phẩm?
 - Yêu cầu đọc to, rõ ràng, ngắt đúng nhịp thơ.
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc -> nhận xét.
 - Yêu cầu HS đọc chú thích trong SGK.
 - Bài thơ làm theo thể thơ nào?
 - Em có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn?
 - Nên hiểu nhan đề bài thơ như thế nào?
 - Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu.
 - 6 câu đầu miêu tả cảnh gì? 
 - Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn tác giả như vậy?
 - Khung cảnh mùa hè ở đây được hình dung cụ thể như thế nào?
 (Hình ảnh, màu sắc, âm thanh, hương vị, hình ảnh?)
 Gợi ý:
 + Màu sắc: rực rỡ, tươi sáng.
 + Âm thanh: rộn rã...
 + Hương vị: ngọt ngào, quyến rũ.
 + Không gian: khoáng đạt, tự do, thanh bình.
 - Qua đó em có nhận xét như thế nào về bức tranh mùa hè trong 6 câu đầu?
 - Có sự liên quan ntn giữa tiếng chim tu hú với cảnh mùa hè đó?
 - Em có suy nghĩ gì về những cảm nhận đó của tác giả?
 Đọc 4 câu cuối.
 - Tìm từ ngữ, hình ảnh diễn tả tâm trạng của người tù?
 - Em có nhận xét gì về từ ngữ và cách ngắt nhịp?
 - Từ ngữ và cách ngắt nhịp đó diễn tả tâm trạng ntn? 
 - Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi những liên tưởng gì?
- Tâm trạng của nhà thơ trong 2 đoạn có khác nhau không? Lô gíc ko?
 - Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
 - Bài thơ thể hiện tâm sự, nỗi lòng gì của nhà thơ?
 GV gọi hs đọc Ghi nhớ (SGK)
 I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
 1, Tác giả:
 - Tên thật : Nguyễn Kim Thành(1920 – 2002), Huế.
 - Con đường thơ bắt đầu cùng lúc với con đường cách mạng.
 - Là con chim đầu đàn của nền thơ ca cách mạng Việt Nam.
 - Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu: lí tưởng - chân lí cách mạng mà nhà thơ đã giác ngộ và chiến đấu quên mình vì nó.
 2, Tác phẩm:
 - Tháng 7/1939: nhà lao Thừa Phủ (Huế).
 - Trước đó (18 tuổi), sung sướng khi bắt gặp lí tưởng cộng sản, say mê hoạt động, bồng bột, lãng mạn
“Ồ, vui quá! Rộn ràng trên vạn nẻo
Bốn phương trời và sau dấu muôn chân
Cũng như tôi, tất cả tuổi đang xuân
Chen bước nhẹ trong gió đầy cuộc sống”.
 (Hi vọng)
 - Bị bắt: ngột ngạt -> viết “Tâm tư trong tù”
 II. Đọc – Chú thích:
 1, Đọc:
 2, Chú thích:
 III. Thể loại: lục bát
 - Giá tri biểu đạt nhàng, uyển chuyển, giàu âm hưởng, nhiều khả năng chuyển tải cảm xúc trữ tình...
 IV. Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè.
Đoạn 2: 4 câu cuối: Tâm trạng người tù.
 V. Phân tích:
 1, Nhan đề bài thơ:
 - “Khi con tu hú”: chỉ là vế đầu (trạng ngữ) của các vế chính làm thành câu thơ, bài thơ.
 - Tiếng chim tu hú là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, của sự sống tưng bừng.
 2, Sáu câu thơ đầu: Bức tranh mùa hè trong tâm tưởng người tù cách mạng:
 - Khi con tu hú gọi bầy.
 NT: hoán dụ, liên tưởng.
 => Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ, sự sống tưng bừng, của trời cao lồng lộng.
 => Tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù: làm thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ bị giam cầm trong tù một khung cảnh mùa hè.
 - Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt
 Ve ngân, bắp vàng hạt, nắng đào
 Trời xanh rộng, cao; diều sáo...
 -> Hình ảnh, từ ngữ: + Tiêu biểu của mùa hè
 + Quen thuộc, nhiều TT, ĐT 
 => Cảnh mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt, tự do.
 => Bức tranh đẹp, tràn trề nhựa sống.
 - Tiếng chim tu hú báo hiệu mùa hè đến.
 * Tác giả: đó là sự cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do cháy bỏng.
 3, Tâm trạng người tù:
 - Chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
 Ngột làm sao, chết uất thôi
 * NT:
 - Cách ngắt nhịp bất thường (6/2, 3/3)
 - Từ ngữ mạnh...
 - Từ cảm thán...
 - Biểu cảm trực tiếp.
 => Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt đến cao độ, niềm khát khao cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục để trở về với cuộc sống tự do bên ngoài. 
 - Tiếng chim tu hú mở đầu: bức tranh mùa hè trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức, bồn chồn của nhà thơ.
 - Tiếng chim cuối bài: nhấn vào tâm trạng và cảm giác u uất, bực bội, ngột ngạt, khát khao tự do...của người tù cách mạng.
 => Diễn tả tâm trạng của nhà thơ lô gic, hợp lí -> Đó là tiếng gọi của tự do, của cuộc sống đầy quyến rũ.
 VI. Tổng kết:
 1, Nghệ thuật:
 - Tiếng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc.
 - 2 cảnh, 2 tâm trạng nhưng thống nhất trong sự phát triển lô gic.
 - Giọng thơ khi tự nhiên, tươi sáng, khoáng đạt, có lúc dằn vặt, sôi trào trong thể thơ truyền thồng mềm mại, uyển chuyển.
 2, Nội dung
 * Ghi nhớ (SGK) 
HS đọc.
 * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
Đọc diễn cảm bài thơ.
Viết một đoạn văn tả cảnh mùa hè nơi em ở.
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài: Câu nghi vấn ( tiếp).
Ngày soạn: 04/01/2016
Ngày dạy: 21/01/2016
Tiết 79
CÂU NGHI VẤN (Tiếp)
A- Mục tiêu bài học .
 Giúp hs:
 - Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
 - Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B- Kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức
- Giao tiếp
C- Phương pháp, phương tiện .
- Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái tạo.
- Phương tiện : SGK, SGV, GA
- Trình bày 1 phút
D- Tiến trình tổ chức bài học .
1- Tổ chức: 8A 
2- Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là câu nghi vấn? Lấy ví dụ?
3-Bài mới.
 Hoạt động 1: Khởi động:
 Câunghi vấn có chứcnăng chính là để hỏi nhưng ngoài chức năng chính đo ra câu nghi vấn còn có chức năng nào khác ?...
 Hoạt động 2: Khám phá và kết nối.
- Đọc các đoạn trích (21)
- Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? 
- Câu nghi vấn trong các đoạn trích trên có dùng để hỏi không?
- Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
- Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên? Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không?
- Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng nào khác? Nếu không dùng để hỏi thì câu nghi vấn có thể kết thúc bằng loại dấu câu nào?
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập;
- HS đọc các đoạn trích 
- Tìm các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên?
- Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
Chia nhóm, đại diện mỗi nhóm lên trình bày
III- Những chức năng chính của câu nghi vấn.
1- Bài tập .
a- Những người muôn năm cũ/ Hồn ở đâu bây giờ
à Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (hoài niệm, tiếc nuối) 
b- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
à đe doạ
c- “Có biết không?”; “Lính đâu?”; “Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?” ; “Không còn phép tắc gì nữa à?”
Cả bốn câu đều dùng để đe dọa
d- Cả đoạn trích là một câu nghi vấn à khẳng định vai trò, giá trị của văn chương.
e- “Con gái tôi về đấy ư?”; “Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy!”
bộc lộ cảm xúc, sự ngạc nhiên.
* Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ 2 ở phần 2 kết thúc bằng dấu chấm than, chứ không phải dấu chấm hỏi.
2- Kết luận: Ghi nhớ (sgk)
VD:- Anh có thể ngồi lùi vào ...được khôngk?
 - Nó không lấy thì ai lấy?
 - Ai lại làm thế?
 - Mày muốn ăn đòn hả?
II- Luyện tập:
BT1 (22, 23):Tìm câu nghi vấn
a- Con người đáng kính ấy có ăn ư?
à bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ
b- Trong cả khổ thơ, chỉ riêng “Than ôi!” không phải là câu nghi vấn.
àCâu nghi vấn trong khổ thơ dùng để phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
c- Sao ta không ngắm  nhẹ nhàng rơi?
à cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc bâng khuâng, suy ngẫm
d- Ôi, nếu thế bóng bay?
à phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
BT2
a. Sao cụ lo xa quá thế?- dùng để phủ định
 Tội gì mà ...để lại ? - dùng để phủ định
 Ăn mãi...gì lo liệu?- phủ định
Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu
* Những câu có ý nghĩa tương đương:
- Cụ không phải lo xa quá như thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo liệu.
b. Cả đàn bò ...làm sao ?
Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại 
- Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò không.
c. Ai dám bảo thảo ....tử?—Khẳng định
- Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
 Hoạt động 4: Củng cố, dăn dò 
- Khái quát về câu nghi vấn: Đặc điểm hình thức, chức năng.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập
- Tìm hiểu trước bài “Câu cầu khiến”
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04/01/2016
Ngày dạy: 21/01/2016
Tiết 80
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
(CÁCH LÀM)
A- Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs:
- Biết cách thuyết minh về một phương pháp, 1 thí nghiệm.
B- Kỹ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức
- Thể hiện sự tự tin
- Giao tiếp
C- Phương pháp, phương tiện.
- Phương pháp: Thuyết minh, phát vấn , đàm thoại.
- Phương tiện : SGK, SGV, GA
D- Tiến trình tổ chức bài học.
1- Tổ chức : 8A 
2- Kiểm tra bài cũ :
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào?
3-Bài mới.
 Hoạt động 1: Khởi động: 
 Các em đã học cách thuyết minh về một đồ dùng, một thể loại văn học. Bài học hôm nay chúng ta học cách thuyết minh về một phương pháp, một cách làm như 1 thí nghiệm, 1 trò chơi, cách trồng cây...
 Hoạt động 2: Khám phá và kết nối
- GV cho hs đọc 2 ví dụ (T24, 25)
- Hai bài có những mục nào chung?
Vì sao lại như thế? Cách làm được trình bày theo trình tự nào? (Thứ tự ý định)
- Khi thuyết minh một cách làm thì phải trình bày thêo thứ tự ntn?
- Nhận xét về cách viết, cách diễn đạt?
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: 
- Hãy tự chọn một đồ chơi, trò chơi quen thuộc và lập dàn bài thuyết minh cách làm, cách chơi trò chơi đó.
(Gt trò chơi thông dụng của tuổi học trò)
I- Giới thiệu một phương pháp ( cách làm)
1- Bài tập . Đọc các văn bản (T24, 25)
- Các mục: 1, Nguyên vật liệu
 2, Cách làm
 3, Yêu câu thành phẩm
- Muốn làm một cái gì thì phải có nguyên vật liệu, có cách làm và phải có yêu cầu thành phẩm (làm cái gì cũng vậy )
- Trình bày theo thứ tự: Điều kiện, cách thức (cái nào làm trước, cái nào làm sau), yêu cầu chất lượng.
- Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dể hiểu.
2- Kết luận: Ghi nhớ (Tr26)
II- Luyện tập.
BT1: (26)
a- Mở bài: Giới thiệu khái quát về trò chơi.
b- Thân bài:
- Số người chơi, dụng cụ chơi.
- Cách chơi (luật chơi), thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi
c- Kết bài: Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó.
BT2.TM cách làm đồ chơi thỏ nhồi bông:
MB: GT khái quát về đồ chơi.
TB: 
 * Nguyên vật liệu:
 - Bông gòn: 0,5 kg
 - Vải nỉ màu nâu, đen, trắng, vàng
 - Kéo cắt vải, phấn màu, thước đo 
 - Kim, chỉ các màu.
 * Cách làm (...)
 * Yêu cầu thành phẩm (...)
 KB: Khuyế

File đính kèm:

  • docT20-22.doc
Giáo án liên quan