Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 48: Bài toán dân số - Minh Trí
Hđ2. Đọc – hiểu VB
– Hỏi: Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong VB là gì? Vì sao?
– Hỏi: Bài toán dân số được đặt ra vào lúc nào?
– Hỏi: Qua truyện kể tác giả muốn đề cặp đến vấn đề gì?
– Hỏi: Các quốc gia nào tác giả dân số đáng lo ngại?
– Hỏi: Sự phát triển kinh tế ở các nước này theo em biết nó như thế nào?
– Hỏi: Sự bùng nổ dân số và sự phát triển xã hội như thế nào với nhau?
Liên hệ thực tế.
– Hỏi: Để tồn tại và phát triền con người phải làm gì?
– Hỏi: Biện pháp nào để hạn chế dân số ?
Tuần 12 Tiết 48 VĂN BẢN: Bài toán dân số Theo Thái An I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường tồn tại hay không tồn tại của con người. – Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kỹ năng: Tích cực với việc TLV vận dụng kiến thức đã học ở phương pháp thuyết minh để đọc hiểu nắm bắt được vấn đề thời sự trong VB. 3. Thái độ: Thấy được ý nghĩa của VB trong đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, Sgk. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a) Tác hại của thuốc lá đối với đời sống con người như thế nào? b) Ý nghĩa của VB Ôn dịch, thuốc lá? 3. Bài mới: Chưa bao giờ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình lại trở thành mối quan tâm hàng đầu của nhân loại như bây giờ. Sự bùng nổ dân số đã kéo theo nhiều hệ lụy: nghèo đói, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, giáo dục không được đầu tư, Nếu con người không nhanh chóng kiểm soát tỉ lệ sinh thì chẳng bao lâu nữa (Theo Thái An trong bài “Bài toán dân số”): “mỗi con người trên trái đất này chỉ còn diện tích một hạt thóc”. Và hạn chế gia tăng dân số là con đường tồn tại của chính loài người. à HS trả lời. HĐ của GV HĐ của HS Bài ghi Hđ1. Tìm hiểu chung về vb – Gọi HS đọc VB – Giaỉ thích từ khó. – Hỏi: VB được viết ở thể loại nào? Phương thức biểu đạt? – Hỏi: Văn bản đã nêu lên vấn đề gì? – Tìm bố cục VB. Hđ1. Tìm hiểu chung về vb – HS đọc VB. à HS trả lời. TL: VB nhật dụng. PTBĐ: lập luận- tự sự à HS trả lời. Vấn đề mà văn bản nêu lên là sự phát triển dân số liên quan đến sự phát triển XH. à HS trả lời. P1: Từ đầu sáng mắt à Bài toán dânsố và kế hoạch hóa gia đình. P2: + Ý 1: Từ đó nhường nào? BT cổ à số thóc trên bàn cờ rất khủng khiếp. + Ý 2: Bây giờ không quá à so sánh sự gia tăng dân số giống nhau số thóc trên bàn cở. + Ý 3: Trong thực tế bàn cờ à thực tề mỗi người phụ nữ sinh rất nhiều con. P3: Đừng để hết à Lời kêu gọi. I. Tìm hiểu chung. – Sự phát triển dân số có liên quan đến chất lượng c/s. Hạn chế việc gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển xã hội con người. Hđ2. Đọc – hiểu VB – Hỏi: Vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong VB là gì? Vì sao? – Hỏi: Bài toán dân số được đặt ra vào lúc nào? – Hỏi: Qua truyện kể tác giả muốn đề cặp đến vấn đề gì? – Hỏi: Các quốc gia nào tác giả dân số đáng lo ngại? – Hỏi: Sự phát triển kinh tế ở các nước này theo em biết nó như thế nào? – Hỏi: Sự bùng nổ dân số và sự phát triển xã hội như thế nào với nhau? Liên hệ thực tế. – Hỏi: Để tồn tại và phát triền con người phải làm gì? – Hỏi: Biện pháp nào để hạn chế dân số ? Hđ2. Đọc – hiểu VB à HS trả lời. Hạn chế gia tăng dân số. Nếu không con người sẽ hại chính mình. à HS trả lời. Bài toán dân số đã có từ thời cổ đại. à HS trả lời. Tác giả so sánh bài toán cổ và chuyện một chàng Ađam - nàng Eva à tốc độ gia tăng dân số quá nhanh. à HS trả lời. Ấn Độ 4,5. Nê pan 6,3. Ru- an- đa 8,1. tính toàn châu Phi 5,8. VN 3,7. à HS trả lời. Châu Phi nghèo, kinh tế kém phát triển. Châu Á kinh tế nghèo nàn, đang phát triển. à HS trả lời. Dân số đông- con người sẽ nghèo nàn=> lạc hậu. HS liên hệ với tình hình dân số ở địa phương. à HS trả lời. - Đoạn cuối: - Đưa ra các giải pháp hạn chế gia tăng dân số. Góp phần ngăn chặng đường đi đến ô thứ 64. à HS trả lời. - Kế hoạch hóa gia đình. - Nâng cao giáo dục - con người có ý thức được sự tồn tại và phát triển. II. Đọc – hiểu VB 1. Vấn đề chung quanh bài toán cổ: – Câu chuyện về số thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. – Thực trạng tình hình dân số thế giới và VN (1995) phát triển nhanh và mất cân đối( đặc biệt là những nước châm phát triển. à Ảnh hưởng đến tương lai dân tộc- nhân loại. à Nghệ thuật: kể chuyện+ lập luận. 2. Giaỉ pháp: – Kế hoạch hóa gia đình. – Nâng cao trình độ giáo dục. 3. Nghệ thuật. – So sánh, dùng số liệu, phân tích. – Lập luận chặt chẽ. – Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyến phục. 4. Ý nghĩa vb: VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc và nhân loại. Hđ3: Tổng kết. Gọi HS đọc Ghi nhớ. Hđ3: Tổng kết. HS đọc. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (Sgk/132) IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Vấn đề chính của VB là gì? – Thực trạng tình hình dân số hiện nay như thế nào? 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
File đính kèm:
- BTDS.doc