Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 13: Tìm hiểu chung về kĩ năng cảm thục tác phẩm văn học - Năm học 2015-2016
? Qua tìm hiểu em cho biết thế nào là dấu câu?
GV NX – chốt kt.
GV: Ví dụ: “Ôi! Sáng xuân nay, xuân 41.
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về. Im lặng. Con chim hót.
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ”.
( Theo chân Bác- Tố Hữu)
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm trong câu thơ gạch chân trên?
GVNX – bổ sung: Dấu câu đặt giữa câu thơ -> Có sự đặc biệt để diễn tả sự xúc động đến vô cùng khi được đón bác trở về. Dường như mọi vật đều im lặng trong phút giây đó.thật thiêng liêng.
Ngày soạn: 02/ 10 /2015 Ngày dạy 8A: / 10 /2015 8B: /10 /2015 CHỦ ĐỀ 2: LUYỆN KỸ NĂNG CẢM THỤ TÁC PHẨM VĂN HỌC Tiết 13 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ KĨ NĂNG CẢM THỤ TÁC PHẨM VĂN HỌC 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - HS nắm được những kiến thức về tác phẩm văn học,có những hiểu biết cơ bản về việc đánh giá những tác phẩm văn học. - Hình thành những kiến thức cơ bản về cảm thụ tác phẩm văn học. b. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng trình bày bài cảm thụ tác phẩm. c. Thái độ. - HS có ý thức cảm thụ tác phẩm văn học theo đúng hướng. 2. Chuẩn bị của gv và hs Chuẩn bị của gv. - Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. Chuẩn bị của hs. - Tìm tư liệu liên quan đến bài học. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( không) b. Bài mới. * Vào bài (1’): Để giúp các em có những kiến thức về tác phẩm văn học và biết được các bước khi làm một bài cảm thụ tác phẩm văn học chúng ta cùng học bài hôm nay. * Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là tác phẩm văn học?( 9’ ) GV: Muốn tìm hiểu, phân tích bình giảng đánh giá một tác phẩm văn học, các em cần phải nắm được một số hiểu biết cơ bản về tác phẩm văn học. Tác phẩm là sự kết hợp giữa thế giới khách quan và những tư tưởng chủ quan của con người....Dù nhân vật là người hay vật... thì đó cũng là chuyện của con người, về con người... GV chốt kt. ? Em hãy cho biết tác phẩm văn học tồn tại ở mấy dạng? GVNX – chốt kt. GV: Xét về dung lượng, tác phẩm văn học có thể rất đồ sộ như Chiến tranh và hòa bình của L. Tônxtôi, Sông Ðông êm đềm của Sôlôkhốp, Những người khốn khổ của V. Hugo hoặc cũng có thể chỉ là một bài thơ ngắn vài ba câu... Tác phẩm văn học bao giờ cũng là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan" - Nghe. - Ghi. - Tác phẩm văn học tồn tại ở hai dạng. + Văn học truyền miệng ( VHDG). + Văn học viết. - Ghi. 1. Thế nào là tác phẩm văn học. - Tác phẩm văn học là công trình nghệ thuật ngôn từ do một cá nhân hoặc một tập thể sáng tạo nhằm thể hiện những khái quát về cuộc sống, con người; biểu hiện tâm tư, tình cảm, thái độ ...của chủ thể trước thực tại bằng hình tượng nghệ thuật - Tác phẩm văn học tồn tại dưới hình thức + Truyền miệng (văn học dân gian, folklore văn học). + Văn bản nghệ thuật được giữ gìn qua văn tự (văn học viết, văn học bác học)có thể được viết bằng văn vần hay văn xuôi. Hoạt động 2: Đặc trưng của tác phẩm văn học ( 10’ ) GV: Trong đời có thể nói: Tôi rất nhớ anh... Nhưng với ngôn ngữ văn học có thể: Nhớ ai bổi hổi bồi hồi. Như đứng đống lửa như ngồi đống rơm... GV chốt kt. GV: Ví dụ: Cùng diễn đạt nội dung đánh giặc là truyền thống của dân tộc: + Tố Hữu: Lớp cha trước, lớp con sau. Đã thành đồng chí chung câu quân hành. +Hoàng Trung Thông: Ta lại viết bài thơ trên báng súng Con lớn lên viết tiếp thay cha Người đứng dậy viết tiếp người ngã xuống Người hôm nay viết tiếp người hôm qua. + Trinh Đường: Cha còn đeo quân hàm Con đã ra nhập ngũ Một hòn đá Trường Sơn Cha con cùng gối ngủ... + Lưu Trọng Lư: Xưa tiễn chồng đi rười rười tóc xanh Nay lại tiễn con đi rung rinh đầu bạc. GV: Hình tượng văn học hiểu theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức tranh cụ thể về cuộc sống và con người tức là toàn bộ thế giới nghệ thuật của nhà văn được tái tạo và MT trong tác phẩm... Gv chốt kiến thức. GV: VD: Sen tàn cúc lại nở hoa Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân ( Nguyễn Du) -> Gói cả 4 mùa trong một câu thơ bằng ngôn từ nghệ thuật. GV chốt. - Nghe. - Ghi. - Nghe. - Ghi. - Nghe. - Ghi. 2. Đặc trưng của tác phẩm văn học. *TPVH là một văn bản ngôn từ nghệ thuật. - Ngôn từ nghệ thật trong tác phẩm mang tính đa nghĩa, giàu tính hình tượng và màu sắc biểu cảm. - Mang đậm dấu ấn cá nhân. - Do việc sử dụng ngôn từ làm chất liêụ nên hình tượng văn học là hình tượng ngôn từ. + Theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức tranh cụ thể về cuộc sống và con người tức là toàn bộ thế giới nghệ thuật của nhà văn được tái tạo và MT trong tác phẩm... + Theo nghĩa hẹp: Là những đặc điểm và phẩm chất của một sự vật, một nhân vật nào đó mà nhà văn thể hiện. Ví dụ: Hình tượng chị Dậu... -> Hai phương diện trên đều được và chỉ được thể hiện qua chữ nghĩa và các hình thức dấu câu của một văn bản ngôn từ. Hoạt động 3: Các phương diện của hình thức nghệ thuật cần chú ý khai thác khi phân tích TPVH. ( 10’ ) ? Qua tìm hiểu em cho biết thế nào là dấu câu? GV NX – chốt kt. GV: Ví dụ: “Ôi! Sáng xuân nay, xuân 41. Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về... Im lặng. Con chim hót. Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ”. ( Theo chân Bác- Tố Hữu) ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm trong câu thơ gạch chân trên? GVNX – bổ sung: Dấu câu đặt giữa câu thơ -> Có sự đặc biệt để diễn tả sự xúc động đến vô cùng khi được đón bác trở về... Dường như mọi vật đều im lặng trong phút giây đó...thật thiêng liêng... GV đưa ví dụ: a. Một chiếc xe/ đạp băng vào bóng tối. b. Một chiếc xe đạp / băng vào bóng tối. ? Nêu cách hiểu của em về hai câu trên? ? Qua ví dụ trên em thấy cách ngắt nhịp khác nhau thì cách hiểu có khác nhau không? GV NX- chốt kt. GV Kết luận: Chú ý đến dấu câu và cách ngắt nhịp để đọc diễn cảm -> Cảm nhận được những vẻ đẹp về nội dung cũng như nghệ thuật. ? Em có cảm nhận như thế nào về hai câu thơ sau ( chú ý thanh điệu của hai câu thơ, vần ở cuối dòng thơ): “ Sương nương theo trăng ngừng lưng trời. Tương tư nâng lòng lên chơi vơi” ( Xuân Diệu) GV bổ sung: Hai câu thơ trên gây ấn tượng thính giác đối với độc giả chính là nhạc điệu lâng lâng, nhẹ nhàng, tạo cảm giác chơi vơi, ngưng đọng. Yếu tố làm nên nhạc điệu của câu thơ cơ bản là thanh điệu (thanh bằng) và sau đó là vần “ơi” và phụ âm cuối “n”, “ng”. Nhạc điệu ấy góp phần thể hiện tinh tế cảm xúc lâng lâng, phiêu bồng, tâm trạng mang mang của tác giả. GV chốt kiến thức. GV đưa ví dụ: Nguyễn Du viết về chuyến xe đưa Kiều vào kiếp đoạn trường: “Đoạn trường thay lúc phân kỳ Vó câu khấp khểnh , bánh xe gập ghềnh” Em có nhận xét gì về thanh điệu trong hai câu thơ trên? Qua đó em có cảm nhận như thế nào về hai câu thơ trên ? ( giải thích từ vó câu: vó ngựa; hình ảnh trên chỉ con đường ntn? ) GVNX- bổ sung: Luân phiên âm điệu ở dòng thư hai như sau: T B T T T B T B. Ngữ điệu lên cao và xuống thấp đột ngột có khả năng gợi hình ảnh con đường khúc khuỷu gập ghềnh. Những bước đầu tiên ấy đã dự lượng cuộc đời đầy truân chuyên , lưu lạc của Kiều trong kiếp phong trần . GV chốt kiến thức. GV: Khi phân tích đặc biệt là thơ hãy tập trung phân tích những điểm đặc biệt này để chỉ ra giá trị vai trò và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung. - Trả lời theo hiểu biết. - Ghi. - Trả lời theo ý hiểu. - Câu a có thể hiểu một chiếc xe bị đạp vào bóng tối. - Câu b có thể hiểu một chiếc xe đạp đi vào bóng tối. - Có. - Ghi. - Học sinh trình bày cảm nhận. - Nghe. - Ghi. - Quan sát. - Câu thơ rất nhiều thanh trắc. - Gợi con đường khúc khuỷu gập ghềnh. - Ghi. 3. Các phương diện của hình thức nghệ thuật cần chú ý khai thác khi phân tích TPVH. a. Dấu câu và cách ngắt nhịp. - Dấu câu được coi là 1 loại từ, là hình thức của chữ trong tác phẩm. Ngay cả cách ngắt nhịp trong văn bản cũng được coi như một từ đa nghĩa. - Cách ngắt nhịp khác nhau đôi khi tạo ra những cách hiểu khác nhau.: b. Vần điệu, âm hưởng và nhạc tính. - Những vần bằng thường diễn tả sự nhẹ nhàng, bâng khuâng,chơi vơi... - Vần trắc thường diễn tả sự trúc trắc nặng nề, khó khăn, vấp váp... -> Khi cần khắc sâu một ấn tượng, một cảm xúc nào đó, tác giả thường dùng liên tiếp một loại vần. Hoạt động 4: Cảm thụ tác phẩm văn học. (11’ ) GV cung cấp cho học sinh kiến thức về cảm thụ văn học. ? Em hãy kể tên các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong các tác phẩm văn học? GVNX – bổ sung – chốt kt. GV: Nếu cảm thụ thơ Đường cần chú ý thêm một số biện pháp nghệ thuật cổ: bút pháp tả cảnh ngụ tình, lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để quy định vẻ đẹp của con người, gợi nhiều hơn tả, hình ảnh mang tính ước lệ tượng trưng, sử dụng điển cố, điển tích, lấy động để tả tĩnh, từ Hán Việt, so sánh giữa phần nguyên âm chữ Hán với bản dịch thơ GV cung cấp cho học sinh kiến thức về các bước cảm thụ văn học. ? Theo em bố cục của bài văn cảm thụ tác phẩm văn học gồm mấy phần? GV chốt kt. - Ghi. - So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa... - Ghi. - Ghi. - 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. - Ghi. 5. cảm thụ văn học là gì? a. Cảm thụ văn học là gì? - Cảm thụ văn học chính là sự cảm nhận những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật, những điều sâu sắc, tế nhị và đẹp đẽ của văn học thể hiện trong tác phẩm (bài văn, bài thơ) hay một bộ phận của tác phẩm (đoạn văn, đoạn thơ thậm chí một từ ngữ có giá trị trong câu văn, câu thơ). b. Lưu ý khi cảm thụ. - Chú ý các biện pháp tu từ thường dùng trong thơ văn: So sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, nói giảm, nói tránh, nói quá, điệp ngữ, tương phản, chơi chữ, câu hỏi tu từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, liệt kê - Cần chú ý cách ngắt nhịp, cách gieo vần, giọng điệu, thể thơ, những từ ngữ gợi cảm, những động từ mạnh, những từ gợi màu sắc, âm thanh, những từ ngữ biểu hiện tâm hồn tinh tế của tác giả c.Các bước cảm thụ văn học. * Bước 1: Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề. - Đọc kĩ đoạn trích, xá định nghệ thuật-nội dung chính. * Bước 2: Đoạn thơ, đoạn văn đó có mấy ý, có cần tách ý không? Mỗi ý biểu đạt nội dung gì? * Bước 3: Tìm dấu hiệu nghệ thuật ở từng ý, chỉ ra các biện pháp nghệ thuật và tác dụng. * Bước 4: Lập ý. * Bước 5 Viết cảm thụ: - MB: Dẫn dắt, giới thiệu đoạn trích nằm ở tác phẩm nào, nội dung tư tưởng chính là gì. - TB: Nêu dẫn chứng từ tác phẩm, chỉ ra nghệ thuật và cho biết nhờ biện pháp nghệ thuật ấy mà tác giả thể hiện nội dung, tư tưởng, tình cảm như thế nào. - KB: Thâu tóm lại vấn đề và khái quát ở mức độ cao hơn. Củng cố, luyện tập (3’) - Khái quát lại nội dung kiến thức. d. Hướng dẫn hs tự học bài ở nhà (1’) - Ôn lại các kiến thức trong chủ đề 1. 4. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy - Thời gian : .......................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. - Nội dung kiến thức : ............................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ - Phương pháp : ......................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 13 - LUYỆN KỸ NĂNG CẢM THỤ TÁC PHẨM VĂN HỌC.doc