Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 123: CTĐP: An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay - Minh Trí
Hđ1: Tìm hiểu VB.
HS trả lời.
- Thể loại: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
- Nghị luận xã hội là bàn về các vấn đề xã hội - chính trị như một tư tưởng đạo lí, một lối sống, một hiện tượng tiêu cực hoặc tích cực của đời sống, một vấn đề thiên nhiên, môi trường
AG và vấn đề rác thải sinh hoạt.
Thảo luận
I. Hiện trạng rác thải ở An Giang
1. Thực trạng rác thải sinh hoạt hiện nay
2. Tác hại của rác thải sinh hoạt
3. Nguyên nhân
II. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt hiện nay
III. Biện pháp khắc phục tình trạng xả rác bừa bãi hiện nay
1. Tuyên truyền, vận động, giáo dục
2. Xử lý hành vi vi phạm
3. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thói quen hành vi trong học sinh
4. Tận dụng rác thải
5. Tái sinh rác thải
6. Định hướng xử lí rác ở tương lai
Luận điểm rõ ràng, chứng cứ cụ thể, giàu tính thuyết phục.
CTÑP: AN GIANG VAØ VAÁN ÑEÀ RAÙC THAÛI SINH HOAÏT HIEÄN NAY Tuần 32 Tiết 123 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Hiểu được tác hại của rác đối với môi trường sống hiện nay. – Tích hợp: các vấn đề môi trường. 2. Kĩ năng: – Có ý thức bảo vệ môi trường, hình thành thói quen không xả rác bừa bãi, biết tận dụng và xử lí rác bằng các biện pháp văn minh. – Thấy được hệ thống lập luận: chứng cứ, số liệu cụ thể, xác thực, giàu tính thuyết phục. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong việc giữ gìn môi trường trong sạch góp phần đưa lại cuộc sống tốt đẹp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sách NVĐPAG, một số tài liệu khác 2. Chuẩn bị của HS: Sách NVĐPAG, bài soạn, bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: a/ Sơ bộ về ông Giuốc-đanh? Nhân vật này gây cười ở những điểm nào? b/ Nêu ý nghĩa VB? 3. Bài mới: Vấn đề rác thải hiện nay đang là một trong những vấn đề nhức nhối của toàn xã hội, đặc biệt là vấn đề rác thải ở tỉnh ta.Tại địa phương chúng ta đang sống, rác thải cũng có mặt khắp mọi nơi. Vấn đề đó có tác hại gì đối với môi trường và sức khoẻ con người? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu văn bản An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Tìm hiểu VB. – Thể loại của VB? Định nghĩa thể loại? – Đối tượng được đề cập đến của VB trên là gì? – Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản? – Nêu nhận xét về hệ thống luận điểm và luận cứ vừa trình bày? Hđ1: Tìm hiểu VB. à HS trả lời. - Thể loại: nghị luận về 1 vấn đề xã hội. - Nghị luận xã hội là bàn về các vấn đề xã hội - chính trị như một tư tưởng đạo lí, một lối sống, một hiện tượng tiêu cực hoặc tích cực của đời sống, một vấn đề thiên nhiên, môi trường à AG và vấn đề rác thải sinh hoạt. à Thảo luận I. Hiện trạng rác thải ở An Giang 1. Thực trạng rác thải sinh hoạt hiện nay 2. Tác hại của rác thải sinh hoạt 3. Nguyên nhân II. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt hiện nay III. Biện pháp khắc phục tình trạng xả rác bừa bãi hiện nay 1. Tuyên truyền, vận động, giáo dục 2. Xử lý hành vi vi phạm 3. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thói quen hành vi trong học sinh 4. Tận dụng rác thải 5. Tái sinh rác thải 6. Định hướng xử lí rác ở tương lai à Luận điểm rõ ràng, chứng cứ cụ thể, giàu tính thuyết phục. I. Tìm hiểu chung. – Thể loại: nghị luận một vấn đề xã hội. – Đối tượng: AG và vấn đề rác thải sinh hoạt. Hđ2: Đọc – hiểu VB. – Gọi HS đọc VB. Hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý phát âm chính xác – Rác thải sinh hoạt là gì? – Tình hình rác thải ở AG hiện nay ntn? – Người ta chia rác thải sinh hoạt thành những loại nào? – Cho biết tác hại của từng loại rác thải sinh hoạt? – Qua đó cho ta thấy rác thải sinh hoạt có tác động nguy hiểm gì đến môi trường? – GV dẫn chứng thêm từ bài Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000, nhất là rác vô cơ và rác độc hại. – Nguyên nhân nào gây ra tình trạng đó? à GV dẫn chứng thêm bằng số liệu: 10/4/2014 AG vẫn còn tồn đọng 20 tấn rác thải rắn chưa xử lí được (Theo bản tin sở TNMT AG) – Việc tổ chức thu gom và xử lý rác thải ở AG được thực hiện ntn? – Những hình thức đó có ảnh hưởng gì đến môi trường? – Dựa vào VB, em hãy cho biết những biện pháp khắc phục? Hđ2: Đọc – hiểu VB. – HS đọc à HS trả lời: Là những vật dụng bỏ đi qua quá trình sử dụng của cá nhân, các hộ gia đình, khu thương mại, bến xe, bến tàu, à HS trả lời - Rác thải có mặt ở khắp mọi nơi. - Là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, trở thành vấn nạn. à HS trả lời - Rác vô cơ (rác khô): phế thải thuỷ tinh, sành sứ, kim loại, cao su, - Rác hữu cơ (rác ướt): rau quả hư hỏng, đồ ăn thừa, - Rác độc hại: pin, bình ắc quy, à HS trả lời - Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. - Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. - Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong. à HS trả lời. - Gây ô nhiễm môi trường - Ô nhiễm nguồn nước - Chất lượng sông con người suy giảm - – Nghe. à HS trả lời. - Tuyên truyền, vận động, giáo dục chưa đến nơi, đến chốn. - Xử lí vi phạm chưa nghiêm. - Hệ thống thu gom và xử lí rác quá tải, còn lạc hậu. - Ý thức con người còn kém, à HS trả lời. Có 2 hình thức chính: - Thu gom (xe ép rác, xe đẩy tay,) - Xử lý (chôn, đốt,) à HS trả lời: Càng làm ô nhiễm môi trường do quá lạc hậu. à HS trả lời. - Tuyên truyền, vận động, giáo dục. - Xử lí nghiêm vi phạm. - GDHS bảo vệ môi trường, thói quen bỏ rác đúng nơi quy định. - Tận dụng rác thải vào những việc có ích. - Tái chế. - Định hướng tương lai. II. Đọc – hiểu VB. 1. Hiện trạng rác thải. a. Tình hình rác thải ở AG: – Rác thải có mặt ở khắp mọi nơi. – Là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, trở thành vấn nạn gây ô nhiễm môi trường. b. Tác hại của các loại rác thải. – Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. – Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. – Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong. à Ô nhiễm môi trường, sức khoẻ con người và muôn loài. c. Nguyên nhân. – Tuyên truyền, vận động, giáo dục chưa đến nơi, đến chốn. – Xử lí vi phạm chưa nghiêm. – Hệ thống thu gom và xử lí rác quá tải, còn lạc hậu. – Ý thức con người còn kém, 2. Tổ chức xử lý rác thải hiện nay. – Thu gom: xe ép rác, xe đẩy tay, – Xử lý: chôn lấp, đốt, à Lạc hậu. 3. Biện pháp khắc phục. – Tuyên truyền, vận động, giáo dục. – Xử lí nghiêm vi phạm. – GDHS bảo vệ môi trường, thói quen bỏ rác đúng nơi quy định. – Tận dụng rác thải vào những việc có ích. – Tái chế. – Định hướng tương lai. 4. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, chứng cứ, số liệu cụ thể, xác thực, giàu tính thuyết phục. 5. Ý nghĩa VB: VB nêu lên vấn đề toàn xã hội cần phải quan tâm: tác hại của rác đối với môi trường. Qua đó, chúng ta phải nâng cao ý thức trong bảo vệ môi trường. Hđ3: Tổng kết. GV gọi HS đọc Ghi nhớ. Hđ3: Tổng kết. HS đọc Ghi nhớ. III. Tổng kết. *Ghi nhớ (SĐP/83). Hđ4: Luyện tập 1. Tình hình rác thải và xử lí hiện nay nơi trường em. – Tình hình rác thải của trường (sân trường, lớp học, căn-tin, có rác thải hay không? Đó là loại rác gì? Các bạn học sinh bỏ rác như thế nào? Nơi tập trung rác thải của trường ở đâu?) – Cách thu gom và xử lí hiện nay của trường ra sao? (Rác của trường được thu gom để tập trung như thế nào? Cách xử lí rác bằng cách nào? – Đốt, chôn lấp, có xe của Công trình Công cộng đến lấy hay để rác tùy tiện ?) 2. Tìm hiểu các công nghệ xử lí rác thải tiên tiến hiện nay trên thế giới. Hướng dẫn: Cần xác định công nghệ xử lí rác thải tiên tiến là cách xử lí khác ngoài biện pháp chôn lấp và đốt. Cách xử lí đó giảm thiểu hoặc không tác hại đến môi trường xung quanh, có thể xử lí khối lượng lớn rác thải hằng ngày và nhất là nguồn rác thải sau khi xử lí xong trở thành những sản phẩm có lợi (như phân bón dùng trong cây trồng, tái tạo nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp,). Hđ4: Luyện tập HS thảo luận và trình bày theo HD của GV. HS thảo luận và trình bày. IV. Luyện tập 1. Tình hình rác thải và xử lí hiện nay nơi trường em. 2. Tìm hiểu các công nghệ xử lí rác thải tiên tiến hiện nay trên thế giới. PLASMA PGM: Ưu điểm của Plasma PGM là không cần xử lý hoặc phân loại rác - thân thiện môi trường IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Rác thải sinh hoạt thải ra ngoài bừa bãi có tác hại gì? – Qua tiết học này, các em có hành động cụ thể gì để góp phần bảo vệ môi trường? 2. Dặn dò: – Học bài. – Chuẩn bị bài mới: “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc)”.
File đính kèm:
- Bai 30 Chuong trinh dia phuong phan Van.doc