Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 123: Chương trình địa phương An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay - Minh Trí

– Hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân gây ra tình trạng đó?

– GV bổ sung: Theo báo cáo 10/4/2014: hiện nay mỗi ngày cả tỉnh thải ra khoảng 1.000 tấn rác mà Ban công trình thu gom rác của huyện, thị, thành phố chỉ thu gom được 60%. Do đó, còn lại 40% số rác dư sẽ tồn đọng, dồn ứ ngày một nhiều gây tác động xấu lâu dài đến môi trường.

– GV gọi HS nhắc lại luận cứ 2

– Hỏi: Hiện nay, chúng ta có những hình thức xử lí rác thải ntn?

– Hỏi: Những hình thức đó hiện đại hay còn lạc hậu?

– GV gọi HS nhắc lại luận cứ 3.

– Hỏi: Dựa vào hiểu biết, em hãy cho biết những biện pháp khắc phục nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 123: Chương trình địa phương An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay - Minh Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 123
CTĐP: 
An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
– Hiểu được tác hại của rác tới môi trường sống.
– Hình thành thói quen không xả rác bừa bãi.
– Có ý thức bảo vệ môi trường, biết tận dụng và xử lí rác bằng biện pháp văn minh.
2. Kĩ năng: 
– Tìm hiểu, nhận biết, phân tích, sắp xếp các luận điểm trong văn bản hướng dẫn.
– Có ý thức về môi trường và khả năng tự ý thức hành vi của mình với rác thải.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sách NVĐPAG, một số tài liệu khác
2. Chuẩn bị của HS: Sách NVĐPAG, bài soạn, bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Chất thải là những vật và chất mà người dùng không còn muốn sử dụng và thải ra, tuy nhiên trong một số ngữ cảnh nó có thể là không có ý nghĩa với người này nhưng lại là lợi ích của người khác. Trong cuộc sống, chất thải được hình dung là những chất không còn được sử dụng cùng với những chất độc được xuất ra từ chúng. Như vậy, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn đề nhức nhói này trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND ghi bài
Hđ1: Tìm hiểu VB.
– GV gọi HS đọc VB.
– Hỏi: VB thuộc kiểu VB nào?
– Hỏi: Đối tượng được đề cập đến của VB trên là gì?
– Hỏi: VB có mấy luận điểm? Đó là những luận điểm gì?
– GV treo sơ đồ:
Hđ1: Tìm hiểu VB.
– HS đọc.
à HS suy nghĩ, trả lời. 
à Đối tượng: AG và vấn đề rác thải sinh hoạt.
à Có 3 luận điểm:
(1) Hiện trạng rác thải An Giang.
(2) Tổ chức xử lý rác thải hiện nay.
(3) Biện pháp khắc phục tình trạng xả rác bừa bãi hiện nay.
I. Tìm hiểu chung.
– Thể loại: nghị luận xã hội.
– Đối tượng: AG và vấn đề rác thải sinh hoạt.
Hđ2: Đọc – hiểu VB.
– GV gọi HS nhắc lại luận cứ 1.
– Hoi: Cho biết rác thải là gì?
– Hỏi: Cho biết tác hại của từng loại rác?
– Hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân gây ra tình trạng đó?
– GV bổ sung: Theo báo cáo 10/4/2014: hiện nay mỗi ngày cả tỉnh thải ra khoảng 1.000 tấn rác mà Ban công trình thu gom rác của huyện, thị, thành phố chỉ thu gom được 60%. Do đó, còn lại 40% số rác dư sẽ tồn đọng, dồn ứ ngày một nhiều gây tác động xấu lâu dài đến môi trường. 
– GV gọi HS nhắc lại luận cứ 2
– Hỏi: Hiện nay, chúng ta có những hình thức xử lí rác thải ntn?
– Hỏi: Những hình thức đó hiện đại hay còn lạc hậu?
– GV gọi HS nhắc lại luận cứ 3.
– Hỏi: Dựa vào hiểu biết, em hãy cho biết những biện pháp khắc phục nào?
Hđ2: Đọc – hiểu VB.
– HS nhắc lại.
à HS trả lời (Tất cả những gì mà con người đã sử dụng, không còn dùng được nữa (hoặc không muốn dùng nữa) nên vứt bỏ). 
à HS trả lời (Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong).
à HS dựa vào ND SĐP, trả lời.
– HS nhắc lại.
à HS hoạt động nhóm và trình bày. 
à HS trả lời.
– HS nhắc lại.
à HS làm việc theo bàn và tả lời.
II. Đọc – hiểu VB.
1. Hiện trạng rác thải.
a. Tình hình rác thải ở AG: Rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trường trầm trọng An Giang. 
b. Tác hại của các loại rác thải.
– Rác vô cơ: gây mất thẫm mỹ, gây thương tích, làm giảm diện tích, suy giảm sự sống của thực vật. 
– Rác hữu cơ: gây ra vi khuẩn có hại, gây bệnh truyền nhiễm. 
– Rác độc hại: gây ngộ độc, tử vong.
à Chất lượng sống con người giảm sút do rác thải.
c. Nguyên nhân.
– Tuyên truyền, vận động, giáo dục chưa đến nơi, đến chốn.
– Xử lí vi phạm chưa nghiêm.
– Hệ thống thu gom và xử lí rác quá tải, còn lạc hậu.
– Ý thức con người còn kém,
2. Tổ chức xử lý rác thải hiện nay.
– Thu gom: xe ép rác, xe đẩy tay.
– Xử lí: chôn lấp, đốt.
à Lạc hậu, tác động xấu đến môi trường.
3. Biện pháp khắc phục.
– Tuyên truyền, vận động, giáo dục. 
– Xử lí nghiêm vi phạm.
– GDHS bảo vệ môi trường, thói quen bỏ rác đúng nơi quy định.
– Tận dụng rác thải vào những việc có ích.
– Tái chế.
– Định hướng tương lai.
4. Nghệ thuật.
– Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng rõ ràng.
– Ngôn ngữ khoa học, thuyết phục.
Hđ3: Tổng kết.
GV gọi HS đọc Ghi nhớ.
Hđ3: Tổng kết.
HS đọc Ghi nhớ.
III. Tổng kết.
*Ghi nhớ (SĐP/83).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
– Tình hình xử lí rác thải ở trường em như thế nào ?
– Tìm hiểu các công nghệ xử lí rác tiên tiến hiện nay trên thế giới.
2. Dặn dò:
	– Học lại bài.
	– Chuẩn bị bài mới: “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgíc)”.

File đính kèm:

  • docBai_30_Chuong_trinh_dia_phuong_phan_Van.doc