Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 21

- Tố Hữu (1920- 2002)

Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành

- Quê: Quảng Điền, Thừa Thiên- Huế

- Nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương đại, thơ ông gắn bó với từng chặng đường của cách mạng

- Trước cách mạng: Giác ngộ & hoạt động cách mạng khi còn là học sinh trường quốc học. Từng bị TDP bắt giam ( 1939: bị bắt, 1942: vượt ngục), thơ ông thấm nhuần lí tưởng cộng sản với chất lãng mạn bay bổng.

- Sau cách mạng: Đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng của Đảng, chính quyền, và ông vẫn tiếp tục sáng tác thơ

- Đặc điểm phong cách: Thơ ông vừa hồn nhiên chân thực vừa khái quát sâu xa vừa hào hùng tráng khí “có sức thuyết phục hàng triệu trái tim quần chúng”- Trường Chinh

- Ông được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mang vẻ đẹp lãng mạn…
? Nhận xét gì về cách thể hiện của tác giả?
- GV gọi học sinh đọc đoạn tiếp
- Tiếp theo những kỉ niệm về những chuyến ra khơi là kỉ niệm vềhình ảnh đoàn thuyền lúc trở về. Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả ntn?
? Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
? Qua cách miêu tả đó gợi khung cảnh ntn?
? Trong không khí thanh bình, rộn rã ấy, tác giả chú ý đến hình ảnh của ai?
? Hình ảnh những trai tráng làng chài được miêu tả ntn?
? Cách miêu tả của tác giả có gì độc đáo?
? Từ đó giúp em hình dung ntn về người dân chài?
? Ngoài người dân chài, tác giả còn chú ý đến hình ảnh nào?
? Con thuyền được tái hiện ntn qua sự cảm nhận của nhà thơ?
? Nghệ thuật miêu tả của tác giả có độc đáo sáng tạo không?
? Nhờ vậy em có thể hình dung, tưởng tượng ntn về con thuyền?
(15 tuổi xa nhà ra Huế học…để rồi hình ảnh quê nhà cứ hiện hữu trong tâm tưởng với nỗi nhớ khôn nguôi. Làng quê ấy như một ma lực có sức gợi, sức cuốn hút kì diệu đối với Tế Hanh)
? Tình cảm với quê hương sông nước được biểu hiện ntn trong bài thơ?
? Tại sao tác giả nhớ nhất “ cái mùi nồng mặn” của quê mình?
? Những vần thơ về quê hương của Tế Hanh có gì khác một số vần thơ về Quê hương cùng thời?
( GV gợi ý: Hình ảnh quê hương trong bài thơ không buồn hiu hắt như những thi phẩm viết về quê hương trong thơ mới. Quê hương trong thơ Tế Hanh vẫn giữ được vẻ đẹp tươi sáng, sự khoẻ khoắn, manh hơi thở nồng ấm của cuộc sống lao động)
? Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
? Theo em bài thơ viết theo phương thức biểu cảm hay trữ tình?
? Bài thơ đã tái hiện hình ảnh quê hương ntn?
? Qua đó khơi gợi tình cảm nơi người đọc ntn?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
- Giọng nhẹ nhàng trong trẻo, nhịp 3/2/2 hoặc3/5
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả, tác phẩm:
- Tên khai sinh: Trần Tế Hanh sinh 1921 - Quê: Bình Dương- Bình Sơn- Quảng Ngãi.
- Nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới chặng cuối (1940- 1945). Ngay từ những bài thơ đầu, hồn thơ lãng mạn của Tế Hanh đã gắn bó tha thiết với làng quê. Thơ của ông trước cách mạng: mang nặng nỗi buồn & tình yêu quê hương thắm thiết. Sau cách mạng, thơ ông là tiếng ca về cuộc sống mới & nỗi nhớ thương miền Nam, khát vọng thống nhất đất nước
- Đặc điểm phong cách: Lời thơ giản dị, tự nhiên mà tha thiết đặc biệt ở những bài thơ về quê hương- là nhà thơ của quê hương
- Được trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT (1996)
- Bài thơ “Quê hương” được sáng tác năm 1939, khi tác giả mới 18 tuổi xa quê đi học ở Huế ( bài thơ viết trong cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê hương).Bài thơ được in trong tập “Nghẹn ngào”
- Thể thơ: tự do 8 chữ
b. Từ khó: SGK
- Cánh buồm vôi: cánh buồm vải màu trắng như vôi
- Phăng mái chèo: mái chèo quạt nước nhanh và mạnh
- Nghề chài lưới: nghề quăng chài, thả lưới- nghề đánh cá
3. Bố cục: 3 đoạn
a. Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê
b. 14 câu tiếp: Hồi tưởng những kỉ nệm về hình ảnh con người & cuộc sống làng chài quê hương
c. Còn lại: Nỗi nhớ khi xa quê
II. Phân tích văn bản:
1. Giới thiệu chung về làng quê
- Làng tôi vốn nghề chài lưới
 Nước bao vâycách biển nửa ngày sông
=> Giới thiệu ngắn gọn, lời thơ mộc mạc, bình dị, tự nhiên đã giới thiệu khái quát vị trí địa lí, nghề nghiệp của làng quê
2. Hồi tưởng kỉ niệm về con người và cuộc sống làng chài
a. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá
- Cảnh thiên nhiên
+ Trời trong, gió nhẹ
+ Sớm mai hồng 
-> một loạt các tính từ tái hiện cảnh ban mai với bầu trời trong trẻo, khoáng đạt, nhuốm nắng hồng bình minh=> ngày đẹp trời biển lặng, gió êm, báo hiệu chuyến ra khơi yên lành, hứa hẹn mẻ cá bội thu.
- Hình ảnh con thuyền
+ Nhẹ,hăng- tuấn mã 
+ Phăng, mạnh mẽ, vượt trường giang
=> Một loạt động từ mạnh được sử dụng, tác giả so sánh con thuyền- tuấn mã-> diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn rất riêng của nó-> tư thế đầy kiêu hãnh, chinh phục thiên nhiên của con người.
- Hình ảnh cánh buồm:
+ Giương to - mảnh hồn làng + Rướn thân, thâu, góp gió 
=> So sánh độc đáo mới lạ mang vẻ đẹp lãng mạn( Cánh buồm: sự vật cụ thể hữu hình được so sánh với mảnh hồn làng: hình ảnh trừu tượng vô hình)-> gợi vẻ đẹp bay bổng, thơ mộng mang ý nghĩa lớn lao, làm cho cánh buồm mang hơi thở, nhịp đập, hồn vía của quê hương. Cánh buồm trở thành biểu tượng của quê hương làng chài 
=> Biện pháp nghệ thuật nhân hoá kết hợp với các động từ mạnh có tác dụng tô đậm vẻ đẹp cường tráng, sức vóc tung toả của cánh buồm đang băng về phía trước 
Giọng thơ mạnh mẽ, khoẻ khoắn, hình ảnh thơ bay bổng, lãng mạn, hình ảnh so sánh đẹp đậm màu sắc hùng tráng( hiếm thấy trong thơ lãng mạn thường gắn với cái buồn sầu, những ước vọng xa xôi)=> tái hiện cảnh ra khơi đầy hăm hở phấn khích, tự tin.
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá về bến
+ Tả chung: ồn ào tấp nập 
 cá đầy ghe, tươi ngon
 nhờ ơn trời
-> Tả vài nét nhưng gợi được không khí náo nhiệt, đầm ấm, thanh bình, rộn ràng, náo nức niềm vui mang tâm lí cộng đồng
* Hình ảnh người dân chài
- Làn da ngăm rám nắng- tả thực
- Thân hình nồng thở vị xa xăm 
=> cách miêu tả vừa thực vừa lãng mạn gợi cảm-> gợi tả hình ảnh người dân chài khoẻ mạnh, vạm vỡ, rắn chắc, đầy sức sống, dạn dày nắng gió biển khơi, thấm đậm vị mặn mòi, nồng nàn của biển cả.
* Hình ảnh con thuyền:
 - Im, mỏi, về nằm
 - Nghe chất muối thấm dần thớ vỏ
=> biện pháp nghệ thuật nhân hoá-> cảm giác làm con thuyền trở nên có hồn: cũng thư giãn, hài lòng sau chuyến ra khơi mệt nhọc, cũng cảm nhận được vị nồng mặn của biển cả lan toả râm ran trong cơ thể, thấm trong từng thớ vỏ, thân gỗ
2. Nỗi nhớ khi xa quê
- Xa cách- luôn tưởng nhớ: 
+ màu nước xanh, cá bạc, buồm vôi
+ Con thuyền rẽ sóng
+ mùi nồng mặn.
=> Liệt kê, cách biểu hiện tình cảm trực tiếp thể hiện nỗi nhớ cụ thể, chân thành, nồng hậu, thắm thiết, sâu sắc với quê hương. Đặc biệt nhớ nhất mùi vị đặc trưng, riệng biệt của quê hương( mùi nồng mặn của sóng biển, của cá, của rong rêu, thuyền , lưới & cả vị mồ hôi lao động. Đó là hương vị cuộc sống lao động rất riêng đầy quyến rũ của quê hương)-> Thể hiện tình cảm yêu mến, sự gắn bó máu thịt với quê hương.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sáng tạo những hình ảnh thơ độc đáo, đặc sắc: Có hình ảnh miêu tả chân thực, không tô vẽ; có những hình ảnh đẹp bay bổng, lãng mạn, có hồn, tươi tắn, trẻ trung
- Giọng điệu bay bổng lãng mạn, âm hưởng thơ mạnh mẽ, khoẻ khoắn
2. Nội dung:
- Tái hiện khung cảnh tươi đẹp, đầy sức sống của làng chài
- Bộc lộ tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết.
4. Củng cố:
- Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện tình cảm quê hương trong bài thơ? Em biết những bài thơ nào khác về đề tài quê hương? ( Quê hương: Giang Nam; Giáp Văn Thạch).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Sưu tầm một số câu thơ, đoạn thơ hay về quê hương.
- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc phân tích thơ. Soạn: Khi con tu hú
Tiết 77
Ngày soạn: 4 /01/2011
Ngày giảng:11 /01/ 2011
Khi con tu hú.
 Tố Hữu
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
 - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục, được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm & thể thơ lục bát giản dị tha thiết
 - Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trữ tình
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu đời yêu c/s, yêu mến trân trọng các thế hệ cha anh.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, ảnh chân dung tác giả, Tập thơ “ Từ ấy”
 - HS: Chuẩn bị bài, SGK, SBT
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2. Kiểm tra: 
Phân tích cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá?
Nỗi nhớ làng quê của nhà thơ được biểu hiện như thế nào ở đoạn thơ cuối?
3. Bài mới: 
Em có biết đến nhà thơ Tố hữu với bài thơ nào? vậy ông là ai? (Ông là nhà thơ tiêu biểu của nền VHCM hiện đại. Ông giác ngộ CM từ rất sớm, thơ ông được soi sáng bởi lí tưởng cộng sản. Nhiều bài thơ của ông đã vượt qua song sắt nhà tù, góp phần cổ vũ phong trào CM. Một trong những bài thơ tiêu biểu là “Khi con tu hú”)
 - GV hướng dẫn cách đọc
 - GV đọc mẫu, gọi h/s đọc
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tố Hữu
? Em đã được đọc ,nghe những câu thơ, bài thơ nào của tác giả? ( Từ ấy, Bác ơi, Theo chân Bác…)
? Kể tên những tác phẩm chính của tác giả?
? Em hiểu biết gì về xuất xứ của bài thơ?
- Giải thích các từ khó.
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
? Bài thơ gồm mấy đoạn , đặt tiêu đề cho từng đoạn
? Nhan đề bài thơ có gì đặc biệt đáng chú ý ?
? Cách đặt tiêu đề như vậy có tác dụng gì?
? Âm thanh nào gợi lên trong tâm trí người tù trẻ tuổi cảnh tượng thiên nhiên vào hè?
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn tác giả?
? Tiếng chim tu hú dã làm thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ khung cảnh mùa hè ntn?
? Có nhận xét gì về cách sử dụng biện pháp tu từ, cách sử dụng từ ngữ?
? Tất cả những nét đặc sắc về nghệ thuật ấy gợi bức tranh thiên nhiên mùa hè ntn?
? Cảnh sắc thiên nhiên vào hè đó có phải là được tác quan sát trực tiếp không?
? Qua đó em có suy nghĩ gì về người tù chiến sĩ?
? Nghe âm thanh của cuộc sống, người tù trẻ tuổi có tâm trạng ntn?
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện tâm trạng ấy?
(GV liên hệ với bài thơ “ Từ ấy” để học sinh hiểu rõ hơn về tâm trạng của tác giả ( say mê lí tưởng -> chiến đấu-> bị tù đày-> muốn đập tan xiềng xích)
? Hình ảnh mở đầu & kết thúc bài thơ có gì giống & khác nhau? Vì sao?
? Khái quát những nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
? Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc 
- 6 câu đầu giọng vui náo nức phấn chấn
- 4 câu sau giọng bực bội, nhấn mạnh các động từ, từ cảm thán
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả, tác phẩm:
- Tố Hữu (1920- 2002) 
Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành
- Quê: Quảng Điền, Thừa Thiên- Huế
- Nhà thơ lớn tiêu biểu của nền văn học cách mạng đương đại, thơ ông gắn bó với từng chặng đường của cách mạng
- Trước cách mạng: Giác ngộ & hoạt động cách mạng khi còn là học sinh trường quốc học. Từng bị TDP bắt giam ( 1939: bị bắt, 1942: vượt ngục), thơ ông thấm nhuần lí tưởng cộng sản với chất lãng mạn bay bổng.
- Sau cách mạng: Đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng của Đảng, chính quyền, và ông vẫn tiếp tục sáng tác thơ
- Đặc điểm phong cách: Thơ ông vừa hồn nhiên chân thực vừa khái quát sâu xa vừa hào hùng tráng khí “có sức thuyết phục hàng triệu trái tim quần chúng”- Trường Chinh
- Ông được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Bài thơ “Khi con tu hú” sáng tác năm 1939 khi đang bị giam trong nhà laoThừa Phủ – nằm trong phần “ Xiềng xích” của tập thơ “Từ ấy”
- Thể thơ: Lục bát
b. Từ khó : SGK.
3. Bố cục: 2 đoạn
a. 6 câu thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên vào hè
b. Còn lại:Tâm trạng của người chiến sĩ trong nhà tù
II. Phân tích văn bản:
* Nhan đề của bài thơ
- Chỉ là 1 vế phụ của câu (trạng ngữ)-> gợi mốc thời gian, gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài
1. Bức tranh thiên nhiên vào hè
- Âm thanh: tu hú gọi bầy, ve ngân
-> tác động mạnh mẽ tâm hồn, thức dậy sự tưởng tượng mùa hè
-> Âm thanh đặc trưng, tín hiệu của mùa hè
- Hình ảnh: Lúa đương chín
 Trái cây ngọt dần
 Đôi diều sáo lộn nhào
-> Gợi không khí thanh bình, tự do, thoải mái
- Màu sắc: Bắp rây vàng hạt, nắng đào, trời xanh càng rộng, càng cao
=> Biện pháp liệt kê, một loạt các từ ngữ (tính từ) gợi tả sắc màu, gợi tả âm thanh; phó từ chỉ quan hệ thời gian, tiếp diễn; tính từ gợi sự sống sinh sôi nảy nở, đầy đặn, ngọt ngào.
=> 6 câu lục bát thanh thoát mềm mại đã gợi nên bức tranh thiên nhiên đẹp tràn trề nhựa sống. Tất cả sự sống như đang bừng dậy, đang hứa hẹn, đang bước vào độ chín, đang rất đẹp. Tất cả đều chan hoà ánh sáng, rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh, ngọt ngào hương vị; đều được hưởng một cuộc sống tự do, tự nhiên trong không gian rộng lớn, khoáng đạt. Đó là cảnh mùa hè đẹp đẽ, tự do, trẻ trung đầy sức sống được cảm nhận bằng tất cả các giác quan, bằng tâm hồn yêu đời yêu cuộc sống của người tù chiến sĩ
- Bức tranh được tái hiện qua trí tưởng tượng (nhà thơ đang ở trong tù) -> Tâm hồn trẻ trung, yêu đời, gắn bó máu thịt với cuộc sống, có tâm hồn nhạy cảm yêu thiên nhiên, khao khát tự do mãnh liệt
2. Tâm trạng của người tù cách mạng
- Nghe hè dậy- chân muốn đạp tan phòng - Ngột làm sao, chết uất
- Chim tu hú cứ kêu
=> Động từ mạnh, tính từ có sức gợi cảm lớn, ngắt nhịp bất thường: 6/2; 3/3; từ ngữ cảm thán ( ôi, thôi, làm sao) gợi tâm trạng bực bội, uất, đau khổ, cảm giác ngột ngạt cao độ & niềm khao khát cháy bỏng được thoát khỏi cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do
- Mở đầu- kết thúc= tiếng chim tu hú
-> Nghệ thuật đầu cuối tương ứng
+ Mở đầu: tiếng chim gọi bầy-> báo hiệu mùa hè căng đầy sự sống-> Tâm trạng hào hứng yêu đời, yêu cuộc sống.
+ Kết thúc: tiếng chim cứ kêu-> gợi niềm chua xót, đau khổ. Đặc biệt tiếng chim cứ kêu-> tiếng kêu khắc khoải, thôi thúc giục giã, là tiếng gọi người tù trở về đội ngũ.
=> Mở đầu hay kết thúc, tiếng chim giống như tiếng gọi tha thiết của tự do. Thể hiện niềm khát khao mãnh liệt được đập tan xà lim ngục tối đang cầm tù người tù và cầm tù cả dân tộc, đất nước
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát mềm mại, linh hoạt
- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình đặc sắc: cảnh thật đẹp với một loạt hình ảnh vừa quen thuộc vừa đầy ấn tượng: dào dạt sức sống, có hồn.
2. Nội dung:
Thể hiện tình yêu quê hương, yêu cuộc sống & niềm khao khát tự do cháy bỏng trong cảnh tù đày của người chiến sĩ cách mạng
4. Củng cố:
- Theo em cái hay của bài thơ được thể hiện ở những điểm nào
- ý nghĩa của nhan đề bài thơ
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ, thuộc phân tích thơ
- Tìm đọc Bình giảng Văn 8
- Soạn bài “ Tức cảnh Pắc Bó”
Tiết 79
Ngày soạn: 5 /01/2011
Ngày giảng:13 /01/ 2011
Câu nghi vấn (tiếp theo).
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, biểu lộ tình cảm, cảm xúc...
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án. SGK, SGV
- Học sinh: Đọc trước bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2.Kiểm tra: 
Nêu đặc điểm về hình thức và công dụng cính của câu nghi vấn? Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
Ngoài công dụng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác nữa? 
Ngữ liệu.
GV gọi HS đọc ngữ liệu trong SGK.
Yêu cầu học sinh thảo luận:
? Xác định các câu nghi vấn ?
? Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi và yêu cầu người đối thoại trả lời không? Dùng để làm gì?
(Không dùng để hỏi, không yêu cầu người đối thoại trả lời.)
* Giáo viên bổ sung thêm ngữ liệu: 
g. Ai lại làm như thế? 
h. Cậu có thể giúp tớ một tay được không?
Trong những trường hợp trên câu nghi vấn được dùng làm gì?
? Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu, em rút ra được kết luận gì?
? Kết thúc câu nghi vấn thứ 2 ở ngữ liệu e dùng dấu gì? ( Dấu chấm than)
? Vậy nếu không dùng để hỏi thì một số câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu gì?
? Tìm một số ví dụ trong các bài thơ, bài văn đã học có kiểu kết thúc như thế?
HS đọc ghi nhớ.
? Cho biết câu nào là câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì?
? Xác định câu nghi vấn? Cho biết đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì? 
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương?
? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương?
? Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi?
? Những câu nghi vấn dùng với mục đích gì?
I. Bài học:
1. Những chức năng khác của câu nghi vấn
a. Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ?
-> (Dùng biểu lộ tình cảm, cảm xúc, sự hoài niệm, nuối tiếc).
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
-> (Dùng đe doạ)
c. Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?Không còn phép tắc gì nữa à? 
-> (Dùng để đe doạ, dấu chấm hỏi (?) dùng để kết thúc).
d. Cả đoạn trích là một câu nghi vấn 
-> (Dùng để khẳng định).
e. Con gái tôi vẽ đây ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy! 
-> (Dùng biểu lộ cảm xúc, sự ngạc nhiên, câu thứ hai là dấu chấm than (!)).
* Giáo viên bổ sung thêm ngữ liệu: 
g. Ai lại làm như thế? 
-> (Dùng để phủ định)
h. Cậu có thể giúp tớ một tay được không?
-> (Dùng để cầu khiến)
* Kết luận: 
- Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
- Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấncó thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
* Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập:
Bài tập 1 : Các câu nghi vấn:
a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? (Biểu lộ cảm xúc, sự
ngạc nhiên).
b. Chỉ riêng "than ôi!" không phải là câu nghi vấn 
- Các câu còn lại: Phủ định, biểu lộ cảm xúc.
c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi? (Cầu khiến, biểu lộ tình cảm).
d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?
( phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm xúc).
Bài tập 2 : 
a. Sao cụ lo xa quá thế ? Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? (3 câu đều phủ định, dấu hiệu nghi vấn và các từ: sao, gì, gì? ).
b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chắn dắt làm sao? (băn khoăn, ngần ngại; dấu hiệu : làm sao?).
c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ? (khẳng định, dấu hiệu : ai...?).
d. Thằng bé kia, mày có việc gì? sao lại đến đây mà khóc? (để hỏi, dấu hiệu : gì, sao ?).
* Các câu tương đương:
a'. Cụ không phải lo quá như thế. Bây giờ không phải nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b'. Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không?
c'. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
Bài tập 3 : 
- Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim” Người ngoài hành tinh” được không?
- Lão Hạc ơi! Sao cuộc đời lão lại khốn cùng đến thế?
Bài tập 4: 
- Câu nghi vấn dùng để chào, người nghe không nhất thiết phải trả lời, mà có thể đáp lại bằng lời chào khác( có thể là một câu nghi vấn)
-> Hai người có quan hệ thân mật.
4. Củng cố: 
- Câu nghi vấn có những chức năng gì? Cho ví dụ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập . Chuẩn bị bài : Thuyết minh một phương pháp ( Cách làm)
Tiết 80
Ngày soạn: 7 /01/2011
Ngày giảng:13 /01/ 2011
thuyết minh về một phương pháp
 (cách làm)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh :
- Biết cách thuyết minh một phương pháp (cách làm) một thí nghiệm, một món ăn thông thường, một đồ dùng học tập đơn giản…
- Giáo dục học sinh ý thức quan sát từ thực tế cuộc sống phương pháp cách làm.
- Rèn kĩ năng trình bày lại một cách thức, một phương pháp làm việc với mục đích nhất định.
B. Chuẩn bị:
- GV : Giáo án. SGK, SGV, một số bài viết trên báo
- Học sinh: Chuẩn bị bài, sưu tầm tư liệu.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A1
/30
8A2
/29
2.Kiểm tra: 
Nêu cách viết đoạn văn trong bài văn thuyết minh?
3. Bài mới: 
Nhắc lại các dạng bài văn thuyết minh đã học, đã biết?
Bài hôm nay cô giáo sẽ giới thiệu cho các em một dạng bài thuyết minh nữa rất thông dụng trong cuộc sống…
Ngữ liệu
 Đọc 2 văn bản trong SGK.
? Hai văn bản thuyết minh trên hướng dẫn cách làm gì?
? Cả hai văn bản có mục nào chung? Vì sao lại có mục chung đó?
Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì? theo em phần này có cần thiết không?
? Trong 3 phần trên, phần nào là quan trọng nhất? ( Cách làm)
? Nội dung phần cách làm được trình bày ntn? Nếu ta thay đổi trình tự đó được không? Vì sao?
? Phần yêu cầu thành phẩm của hai văn bản trên trình bày điều gì? Tác dụng của phần này?
? Theo em, muốn thuyết minh một cách làm thì yêu cầu đối với người thuyết minh phải làm gì?
? Cần trình bày ntn?
? Nhận xét về lời văn của hai văn bản trên?
? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
? Lập dàn ý cho cho bà

File đính kèm:

  • docNV8- Tuan 21.doc