Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 2

Yêu cầu học sinh đọc đoạn in chữ nhỏ trong dấu ngoặc đơn? Cho biết nội dung của đoạn?

 ? Cảnh ngộ của bé Hồng được giới thiệu ra sao? Đó là cảnh ngộ ntn?

? Mới đầu khi nghe cô hỏi: “Mày có muốn vào Thanh Hoá không?” thì ngay lập tức hình ảnh về người mẹ xuất hiện trong lòng chú bé ntn?

? Từ hình ảnh đó bé Hồng toan trả lời “có” nhưng lại cúi đầu không đáp? Theo em vì sao?

 

 

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1748 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Phạm Thị Bích Liên - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hái độ ntn? Đó có phải là thái độ quan tâm chân tình không của người cô với cháu không? Vì sao em biết?
? “Cười rất kịch” nghĩa là thế nào?( giả dối, giả vờ).
? Sau những lời từ chối của cháu, người cô tiếp tục hỏi những gì với thái độ ra sao? Thái độ ấy chứng tỏ điều gì?
? Khi thấy bé Hồng im lặng cúi đầu rưng rưng muốn khóc, bà cô tỏ thái độ ntn? Em có nhận xét gì về thái độ ấy của người cô?
? Khi nước mắt đứa cháu bé bỏng đã ròng ròng, cháu cười dài trong tiếng khóc, người cô đã chịu buông tha chưa mà tiếp tục có thái độ ntn?
? Cuối cùng khi thấy đứa cháu đã đau khổ tột cùng người cô lại thay đổi thái độ ra sao?
? Qua cuộc đối thoại này em hiểu nhân vật người cô của bé Hồng là người ntn?
? Qua nhân vật người cô tác giả muốn tố cáo hạng người nào trong xã hội và những hủ tục gì?
? Thái độ của em khi đọc những trang truyện kể về cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng? 
? Tại sao tác giả lại khắc họa bản chất của người cô trước khi kể về cuộc gặp bất ngờ của bé Hồng với mẹ?
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc :
 Giọng đọc: chậm, tình cảm chú ý những từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của “tôi” nhất là đoạn cuối cuộc tro chuyện với nhân vật người cô và đoạn được ở trong lòng mẹ. Từ ngữ, lời nói của cô đọc với giọng đanh đá, kéo dài.
2. Tìm hiểu chú thích ( SGK 18->20 )
a. Tác giả :: 1918 - 1982 
* Tác giả:
- Quê: Nam Định.
- Trước Cách mạng: sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng trong một xóm lao động nghèo. Những sáng tác hướng vào những người cùng khổ, đặc biệt là phụ nữ, trẻ em nghèo.
- Sau cách mạng: Tiếp tục bền bỉ sáng tác, viết nhiều thể loại, đặc biệt tiểu thuyết. Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
- Đặc điểm phong cách: các sáng tác của ông thấm đượm tinh thần nhân đạo, giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc.
* Tác phẩm: 
- Các tác phẩm nổi tiếng: Tiểu thuyết “Bỉ vỏ”; bộ tiểu thuyết dài 4 tập “Cửa biển” ; các tập thơ “Trời xanh”, “sông núi quê hương”
- Những ngày thơ ấu: Tập tiểu thuyết- hồi kí- tự truyện về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Tác phẩm gồm bốn chương, mỗi chương kể về một kỷ niệm sâu sắc
- Văn bản: Trong lòng mẹ trích chương 4 của tập hồi kí “Những ngày thơ ấu”.
(Kết hợp: Tự sự - miêu tả - biểu cảm.
Kể theo ngôi thứ nhất.
Hồi tưởng theo trình tự thời gian )
c. Từ khó: ( SGK )
3. Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu ... người ta còn hỏi đến chứ. Cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng, ý nghĩ, cảm xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh.
Đoạn2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.
II. Phân tích văn bản :
1. Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với bé Hồng:
( Nhân vật người cô - cô ruột bé Hồng)
- Lúc đầu:
- Cười hỏi: ...muốn và Thanh Hóa chơi với mẹ không?
-> Không phải là sự quan tâm chân tình. Vì chú bé đã nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói, trên nét mặt khi cười rất kịch của người cô.
- Sau đó :
+ Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: Sao lại không vào? Mẹ mày phát tài lắm...
-> ý muốn nói mẹ Hồng đã thay lòng đổi dạ, không còn yêu thương con nữa.
+ Mắt long lanh nhìn Hồng chằm chặp.
-> Muốn kéo cháu vào trò chơi độc ác dã dàn tính sẵn ( tiếp tục giả dối, trêu cợt trên nỗi đau của đứa cháu xa mẹ, thiế tình thương)
+ Tiếp tục vỗ vai, cười nói: Mày dại quá...bế em bé chứ.-> Thái độ an ủi, khuyên nhủ động viên, giúp đỡ một cách gả dối, thái độ ấy không chỉ bộc lộ sự ác ý ( 2 chữ em bé ngân thật dài, thật ngọt) mà còn có ý châm chọc, nhục mạ người mẹ đáng thương của chú bé.
- Sau cùng :
 + Mặc dù cháu khóc, cô vẫn không hề xúc động vẫn tươi cười kể chuyện cho Hòng nghe về mẹ của chú, đặc biệt là kể rõ về sự đói rách, túng thiếu, gầy guộc của mẹ chú bé một cách tỉ mỉ với vẻ thích thú rõ rệt.
+ Vỗ vai, nhìn vào mặt cháu, nghiêm nghị nói rồi hạ giong ngậm ngùi xót thương người đã mất.
-> Sự giả dối, thâm hiểm mà trơ trẽn của người cô đã được phơi bày toàn bộ.
=> Người cô: lạnh lùng độc ác, thâm hiểm, cố khoét sâu nỗi đau trong tâm hồn đứa cháu mồ côi, cố ý gieo vào lòng nó thái độ khinh miệt ruồng rẫy người mẹ thân yêu của nó.
- Tố cáo hạng người sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội TD nửa PK lúc bấy giờ, tố cáo những hủ tục thành kiến cổ hủ phi nhân đạo, bất công trong xã hội cũ đối với người phụ nữ.
- Tạo sự tương phản giúp tác giả thể hiện hình ảnh người mẹ và tình cảm của bé Hồng với mẹ mãnh liệt hơn 
 4. Củng cố: 
- Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của chú bé Hồng trong đoạn trích
 5 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Tiếp tục tìm hiểu nội dung của văn bản.
 ***************************** 
Tiết 6 
Soạn: 23 / 8 / 2010 
Giảng: 01/ 9/ 2010 
Trong lòng mẹ.
 Trích: “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng
A.Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS :
 - Nắm được những nét chính về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ ấu”
- Hiểu được tình cảnh đáng thương, nỗi đau, tình yêu thương mẹ của nhân vật bé Hồng.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ văn học
- Giáo dục học sinh sự cảm thông chia sẻ với nỗi khổ đau, bất hạnh của con người.
 B.Chuẩn bị : 
- Giáo viên : Soạn bài, SGK, SGV, ảnh chân dung tác giả.
- Học sinh: Soạn bài, SGk, SBT.
C. Tiến trình lên lớp: 
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A
/ 
8B
/ 
2. Kiểm tra:
- Phân tích hình ảnh bà cô trong đoạn trích?
- Qua cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà cô em có ấn tượng gì về chú bé Hồng?
 	3. Bài mới:
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn in chữ nhỏ trong dấu ngoặc đơn? Cho biết nội dung của đoạn?
 ? Cảnh ngộ của bé Hồng được giới thiệu ra sao? Đó là cảnh ngộ ntn?
? Mới đầu khi nghe cô hỏi: “Mày có muốn vào Thanh Hoá không?” thì ngay lập tức hình ảnh về người mẹ xuất hiện trong lòng chú bé ntn?
? Từ hình ảnh đó bé Hồng toan trả lời “có” nhưng lại cúi đầu không đáp? Theo em vì sao?
 ? Dường như bé Hồng đang suy nghĩ tìm cách đối phó cuối cùng em quyết định trả lời cô ra sao? ?Trước câu hỏi tiếp theo thật ngọt, với 2 con mắt chằm chặp đưa nhìn của người cô, bé Hồng có tâm trạng ntn? 
 ? Khi bé Hồng khóc bà cô vẫn chưa buông tha cười nói: Mày dại quá ... chứ? Thì bé Hồng đã phản ứng ntn? Tại sao Hồng lại khóc?
? Đang trong tâm trạng đó thì người cô lại tươi cười kể rõ hơn về tình cảnh của mẹ mình- điều đó khiến chú bé Hồng có suy nghĩ gì? Nhận xét cách sử dụng
từ ngữ, BPNT? Tác dụng của BPNT ấy?
- HS đọc đoạn 2? 
? Khi thoáng thấy bóng người giống mẹ, bé Hồng đã phản ứng ntn? Sự phản ứng ấy chứng tỏ điều gì?
? Ngay lúc đó ý nghĩ gì xuất hiện trong chú bé nếu người ấy không phải là mẹ? Nhận xét cách sử dụng NT của tác giả? Tác dụng?
? Khi được gặp mẹ thì bé Hồng đã có những cử chỉ, hành động và tâm trạng ntn? Nhận xét gì về nhịp văn của tác giả trong đoạn này? Thể hiện điều gì?
? Khi được ở trong lòng mẹ chú bé Hồng có cảm nhận ntn về mẹ? Hình ảnh người mẹ có giống trong lời kể lại của cô không?
? Ngồi trong lòng mẹ Hồng còn có những cảm giác nào nữa?
? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả: từ loại, từ cùng trường nghĩa, cách m/tả?
? Từ những cảm giác sung sướng hạnh phúc của một chú bé khi nằm trong lòng mẹ, nhà văn đã đưa ra những nhận xét ntn?
? Từ lúc ở trong lòng mẹ bé Hồng có cảm giác ntn? Còn nhớ những gì trước đó không?
? Cảm nhận về bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ”?
? Qua đó em cảm nhận ntn về tình mẫu tử?
? Đọc những câu thơ về tình mẫu tử? 
?Nhận xét của em về những nét đặc sắc về nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích (? Thể loại? PTBĐ? NTSD)
? Nêu ND chính của VBản?
II. Phân tích 
2. Nhân vật bé Hồng
a. Hoàn cảnh: Mồ côi cha, mẹ bỏ đi tha hương, sống trong sự ghẻ lạnh... 
b. Những ý nghĩ cảm xúc của Hồng khi trả lời người cô
- Trong lòng chú bé sống dậy hình ảnh mẹ: Vẻ mặt rầu rầu và hiền từ mặc dù mẹ không gửi thư, gửi quà.
- Cúi đầu không đáp, nhận ra ý nghĩ cay độc trong lời nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của bà cô, biết bà cô đang cố ý gieo rắc những hoài nghi khinh miệt ruồng rẫy mẹ
-> phản ứng thông minh dứt khoát xuất phát từ sự tin yêu với người mẹ
- “Không! Cháu không muốn vào…cũng về”
- Cúi đầu không đáp.
- Lòng càng thắt lại.
- Khóe mắt cay cay.
- Nước mắt ròng ròng rớt xuống
-Hai tiếng em bé xoắn chặt…tôi
-> tủi cực, thương mẹ, căm tức những thành kiến của XH lúc bấy giờ với mẹ.
( GV: và đột nhiên em cười dài trong tiếng khóc -> thể hiện rõ nét tâm trạng của NV "Tôi": nhỏ bé yếu ớt, tủi nhục nhưng cũng tự hào kiên cường điều này còn thể hiện sự kìm nén nỗi đau xót đang tức tưởi dâng lên trong lòng )
- Suy nghĩ: Giá những cổ tục ấy đã đày đoạ mẹ tôi ... quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến
-> NT: Nhịp văn dồn dập, gáp gáp, so sánh, các động từ mạnh, điệp từ -> nói lên nỗi uất hận căm tức tột cùng cổ tục đã đày đọa mẹ đồng thời thể hiện lòng yêu thương, thông cảm với nỗi khổ của mẹ, mong nhớ được gặp mẹ.
c. Tâm trạng, cảm giác của bé Hồng khi được gặp mẹ và trong lòng mẹ:
- Thấy người giống mẹ:
+ Liền đuổi theo.
+ Gọi bối rối( Gọi liên tiếp 3 lần - không hề nghĩ tới khả năng nhầm lẫn)
 -> lòng mong mỏi, khao khát được gặp mẹ. + ý nghĩ: “Nếu... giữa sa mạc” 
-> hình ảnh so sánh, giả định độc đáo thể hiện thất vọng đến cùng cực nếu trong hoàn cảnh trái ngược ( không phải là mẹ, không được gặp mẹ )
- Khi gặp mẹ:
 + Chạy theo ... trèo lên xe, ríu cả chân lại.
 + Khi mẹ hỏi: òa khóc nức nở.
( Dường như bao sầu khổ dồn nén không được giải tỏa trong thời gian xa mẹ giờ bỗng vỡ òa : giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh phúc, sung sướng, tức tưởi mà mãn nguyện)
-> Nhịp văn nhanh gấp thể hiện nỗi khát khao được gặp mẹ, mừng vui xen lẫn hờn tủi sau bao ngày xa cách.
- Cảm nhận: Gương mặt mẹ tươi sáng, mắt trong, da trắng mịn, gò má hang-> Mẹ vẫn đẹp như xưa, vẻ đẹp gần gũi thân thiết không còm cõi xơ xác như lời bà cô ( Dưới cái nhìn vô vàn yêu thương của đứa con mong mẹ, hình ảnh người mẹ hiện ra xiết bao thân yêu, xinh đẹp)
- Cảm giác:
+ Cảm giác ấm áp ... mơn man khắp da thịt.
+ Hơi thở, hơi quần áo mẹ thơm tho.
-> Từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, giàu chất trữ tình.
Sử dụng nhiều động từ, tính từ, những danh từ cùng trường nghĩa: mặt, da, mắt, gò má, đùi, đầu, tay để diễn tả những rung cảm sâu xa và niềm hạnh phúc lớn lao của bé Hồng khi ngồi trong lòng mẹ thân yêu. Đây là trạng thái ngây ngất sung sướng trong phút giây thiêng liêng của tình mẫu tử.
“ Phải bé lại …..vô cùng”
-> ở trong lòng mẹ, dường như mọi giác quan của chú bé đều thức dậy, mở ra để cảm nhận tận cùng những cảm giác rạo rực, sung sướng cực điểm khi nằm trong lòng mẹ, tận hưởng tình cảm và sự êm dịu của mẹ ( Đây là những câu văn hay nhất diễn tả tình cảm mẹ con chân thật, sâu sắc thấm thía - đằng sau câu chữ là những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại)
- Không nhớ mẹ hỏi những gì, quên hết những cay độc của cô -> Tất cả tâm trí dồn cho sự tận hưởng của tình mẹ. Cảm giác sung sướng đến cực điểm khiến bao phiền muộn tan biến bé Hồng như được sống trong thế giới bừng nở hồi sinh - một thế giới ấm áp tình mẫu tử.
* Bé Hồng là một đứa trẻ nhạy cảm, giàu tình cảm, giàu lòng tự trọng, rất mực thương yêu và kính trọng mẹ mình.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Viết theo thể hồi kí, ghi chép chân thực sự việc, cảm xúc.
- Kết hợp giữa kể và bộc lộ cảm xúc.
- Hình ảnh so sánh, độc đáo, ấn tượng.
- Lời văn giàu chất trữ tình.
2. Nội dung:
- Đoạn trích cho ta thấy hình ảnh chú bé Hồng với kỷ niệm tuổi thơ đầy cay đắng tủi nhục và tình thương yêu cháy bỏng của chú đối vối người mẹ bất hạnh trong thời thơ ấu của mình.
4. Củng cố: 
- Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của chú bé Hồng trong đoạn trích
- Niềm vui sướng và hạnh phúc tột cùng của bé Hồng khi được gặp mẹ được tác giả diễn tả như thé nào?
 5 Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
 - Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Soạn bài: Tức nước vỡ bờ
Tiết 7 
Soạn: 23 / 8 / 2010 
Giảng: 3 / 9/ 2010 
Trường từ vựng.
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết cách lập các trường từ vựng 
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
- Có ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng trong khi nói viết. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV,SBT.
- Học sinh : SGK, SBT.
C.Tiến trình dạy học: 
 	1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A
/ 
8B
/ 
 	2. Kiểm tra: 
- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
- Kiểm tra phần bài tập của học sinh ở nhà.
	3. Bài mới: 
* Ngữ liệu
- Đọc ngữ liệu trong SGK trang 21.
? Tìm những từ in đậm?
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi đầu, cánh tay, miệng dùng để chỉ đối tượng người, động vật hay sự vật? Vì sao em biết?
? Nếu tập hợp các từ ấy thành một nhóm thì nhóm từ ấy có nét chung về nghĩa là gì?
-> Các từ ấy đều nằm trong một trường nghĩa.
? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
( VD: Dụng cụ nấu nướng : nồi, chảo, xoong…
- Đọc ví dụ ở phần a tr 21, 22.
? Trường từ vựng về mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? ( 5 trường từ vựng nhỏ) -> Em rút ra lưu ý thứ nhất là gì?
? Các từ thuộc trường bộ phận của mắt, đặc điểm của mắt, hoạt động của mắt thuộc những từ loại nào?
? Vậy các từ trong một trường từ vựng có giống nhau về từ loại không?
?Từ ngọt trong ví dụ c là từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa? Vì sao em biết?
? Từ ngọt nằm trong mấy trường từ vựng? ( 3 trường từ vựng)
=> Từ nhận xét trên em rút rs lưu ý thứ 3 là gì?
- Đọc ví dụ phần d trang 22.
? Các từ in đậm vốn được dùng để chỉ người hay vật? Tác giả đã dùng các từ trên để chỉ đối tượng nào? Tác dụng?
? Tác giả chuyển trường từ vựng bằng cách sử dụng biện pháp tu từ nào?
( Nhân hóa)
? Vậy trong văn thơ, trong cách nói hằng ngày nếu biết chuyển trường từ vựng hợp lí sẽ có tác dụng gì?
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
? Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”?
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ sau?
? Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
? Xếp các từ vào đúng trường từ vựng?
? Tìm các trừng từ vựng của mỗi từ sau?
-
I. Bài học:
1. Trường từ vựng:
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi đầu, cánh tay, miệng -> Chỉ người : các từ đều nằm trong một câu văn có ý nghĩa xác định
- Chỉ bộ phận cơ thể người.
àLà tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Bộ phận của mắt : Danh từ.
- Đặc điểm của mắt : Tính từ.
- Hoạt động của mắt : Động từ.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
- Từ nhiều nghĩa có một nghĩa chính và 2 nghĩa chuyển.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể tùy thuộc nhiều trường tự vựng khác nhau.
- Chuyển trường từ vựng “người” sang trường từ vựng “thú vật”-> tăng giá trị nghệ thuật của từ ngữ, đối tượng trở nên gần gũi, thân thiết -> tăng khả năng diễn đạt)
d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
( Trường từ vựng : tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa -> Các từ có thể khác nhau về từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, hẹp, cùng từ loại . 
Ví dụ:(Cá-> Nghĩa rộng; Cá rô, cá thu -> nghĩa hẹp )
* Ghi nhớ : SGK 
II. Luyện tập:
Bài 1:
Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy, mợ, mẹ, con, anh, em.
Bài 2: 
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c.Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
Bài 3:
- Trường từ vựng chỉ thái độ.
Bài 4:
- Khứu giác : mũ, thơm, thính, điếc.
- Thính giác : Tai, nghe, điếc, thính, rõ.
Bài 5:
a. Lưới:
- Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm…
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn), võng, tăng, bạt.
- Trường các hoạt động săn bắt của con người : lưới(chim), bẫy, bắn, đặt…
b. Lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, hanh, ẩm, mát.
- Trường tính chất của thực phẩm : lạnh, nóng.
- Trường tính cách tâm lí hoặc tình cảm của con người : lạnh, ấm.
c. Tấn công.
- Trường các chiến lược, chiến thuật…tác chiến quân đội : phản công, tấn công.
- Trường lối đi trong bóng đá: tấn công, phòng ngự.
4. Củng cố:
- Thế nào là trường từ vựng? Cần lưu ý những gì?
- Tác dụng khi sử dụng từ cùng một trường từ vựng trong tạo lập văn bản?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 6, 7( SGK) và các bài tập trong SBT NV8.
- Chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản.
 *******************************
Tiết 8 
Soạn: 25 / 8 / 2010 
Giảng: 3 / 9 / 2010 
Bố cục của văn bản.
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp những nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV.
- Học sinh: Đọc trước bài, SGK, SBT.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A
/ 
8B
/ 
2. Kiểm tra: 
- Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là một văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
3. Bài mới:
* Ngữ liệu
Học sinh đọc văn bản trong SGK.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? chỉ ra ranh giới các phần?
? Giữa các câu trong văn bản trên có mối quan hệ với nhau ntn?
? Các phần ấy đều có mục đích chung là gì?
=> Việc tổ chức các đoạn trong một VB để làm nổi bật chủ đề của văn bản như trên gọi là bố cục của văn bản ? Vậy em hiểu thế nào là bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
? Các phần có mối quan hệ với nhau ntn? 
? Trong 3 phần của bố cục phần nào ngắn gọn dễ triển khai phần nào phức tạp, khó tổ chức sắp xếp?
? Phần thân bài của Vbản Tôi đi học kể về những sự kiện nào?
? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
? Hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong Vbản Trong lòng mẹ?
? Diến biến tâm trạng bé Hồng theo trình tự nào? Sắp xếp như vậy có phù hợp không? Vì sao?
? Khi tả người, con vật, phong cảnh em sẽ lần lượt m/tả theo trình tự nào?
? Các sự việc trong văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng được sắp xếp ntn? Sắp xếp như vậy có tác dụng gi?
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản tùy thuộc vào yếu tố nào?
? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?
? Bài học cần ghi nhớ những nội dung gì? 
? Xác định yêu cầu của bài?
Đọc yêu cầu bài tập 2
-> Nhớ lại bài phân tích ở tiết 5,6 tìm trật tự?
? Cách sắp xếp trong phần thân bài đã hợp lí chưa?
(Gợi ý: Nhớ lại trình tự của 1 bài chứng minh đã học ở lớp 7) 
I. Bài học:
1. Bố cục của văn bản.
* Bố cục văn bản gồm 3 phần:
- Phần 1: “Ông Chu Văn An… không màng danh lợi”- Giới thiệu ông Chu Văn An
- Phần 2: “Học trò…vào thăm” - Công lao, uy tín và tính cách của ông Chu Văn An
- Phần 3: “Khi ông mất…” - Tình cảm của mọi người đối với ông Chu Văn An
* Mối quan hệ giữa các phần: 
- Ba phần gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp phần trước.
- Đều tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là: Người thầy đạo cao đức trọng.
=> Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường có bố cục 3 phần: MB, TB, KB
+ Phần mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản
+ Phần thân bài: thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Phần kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản
2. Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:
* Những kỉ niệm đáng nhớ trong buổi tựu trường đầu tiên:
+ Trên đường đến trường
+ Đứng ở sân trường, ông đốc gọi tên vào lớp.
+ Bước vào lớp học.
-> Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
* Tình thương mẹ, thái độ căm ghét những cổ tục đã đày đọa mẹ.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
- Thời gian trước -> sau => phù hợp nổi bật : Tình thương mẹ & niềm sung sướng hạnh phúc khi được ở trong lòng mẹ .
* Khi tả người, con vật, phong cảnh:
- Tả phong cảnh: trình tự không gian
- Tả người, vật, con vật: chỉnh thể -> b

File đính kèm:

  • docNV8- Tuan 2.doc
Giáo án liên quan