Giáo án Ngữ văn 7 - Vi Thị Thơm - Tuần 10

GV: Nếu chưa đọc những câu thơ tiếp theo, trước hoàn cảnh như thế, con hình dung nhà thơ sẽ ước mơ điều gì?

- HS: Nhà vững, cuộc sống ấm no.

GV: Giả sử không có 5 dòng thơ cuối này thì giá trị của bài thơ vẫn không thay đổi. Đúng hay sai? Vì sao?

- HS: Sai vì 5 dòng thơ cuối tạo nên giá trị biểu cảm và giá trị nhân đạo cho bài thơ. Từ nỗi niềm cá nhân, ước mơ của nhà thơ hướng tới cuộc sống của muôn người.

GV: Nhà thơ đã mong ước điều gì? Và đó là ước mơ như thế nào? Phải chăng đây là mong ước đầy ảo tưởng khi đặt trong thực tế xã hội như thời nhà thơ đang sống?

- HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.Mong ước có nhà ngàn gian cho mọi người. Mong ước cao cả giàu lòng vị tha.

- GV: Chốt:Dầu có ảo tưởng song đây vẫn là ước mơ cao đẹp bởi nó xuất phát từ chính hiện thực cuộc sống của nhà thơ, xuất phát từ tấm lòng cảm thông với bao người cùng cảnh ngộ.

 

doc13 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Vi Thị Thơm - Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đối có tác dụng gì?
- HS: trả lời/nhận xét. - GV: Chốt: 
GV: Qua phép đối, người đọc nhận ra có sự thay đổi về vóc dáng, tuổi tác, song có một điều không thay đổi cùng thời gian. Đó là gì?
- HS: trả lời/nhận xét (Tiếng quê không đổi).
- GV: bổ sung. Lấy cái thay đổi khẳng định cho sự không thay đổi, tác giả khéo léo dùng một chi tiết vừa có tính chân thực vừa có ý nghĩa tượng trưng để làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương (tiếng nói, giọng quê).
HS: đọc 2 câu cuối. 
GV: Khi về làng tác giả đứng trước một tình huống rất đặc biệt. Đó là gì?
- HS: trả lời/bổ sung.
GV: Theo em tại sao không phải người già ra đón mà lại là trẻ con?
- HS: Trả lời/bổ sung Þ Thay đổi của quê hương nhiều quá. Có lẽ những người cùng lứa tuổi với nhà thơ nay không còn ai, hoặc có còn hẳn cũng không ai nhận ra nhà thơ nữa.
GV: Nhận xét về giọng điệu 2 câu cuối có 2 ý kiến khác nhau: Một cho rằng giọng hài hước hóm hỉnh, một cho rằng giọng ngậm ngùi xót xa. Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- HS: thảo luận/nhận xét.
- GV: Kết luận; Cả hai: Dí dỏm trong cách nói, ngậm ngùi xót xa trong tâm khảm. Lấy cái dí dỏm để làm nổi bật nỗi buồn trước những đổi thay sau bao năm trở về quê hương. Tha thiết, gắn bó chính là tình cảm của nhà thơ dạt dào nơi mỗi câu chữ.
GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung bài thơ
- HS: đọc ghi nhớ SGK.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Tâm trạng buồn, là người xa lạ trên chính quê hương mình..
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Hạ Tri Chương (659-744), là nhà thơ lớn của Trung Quốc thời Đường. Ông là bạn vong niên của thi hào Lí Bạch. 
2. Tác phẩm: 
- Là một trong hai bài thơ Hồi hương ngẫu thu nổi tiếng. Được viết khi nhà thơ cáo quan về quê.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: giải nghĩa từ Hán - Việt 
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần 
Hai câu đầu: lời kể lúc về quê
Hai câu sau: cảm nhận về quê hương
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Hai câu đầu
- Trở về quê sau bao năm xa cách
+ khi đi trẻ >< lúc về già
-> NT: Đối ý, từ trái nghĩa
=> Thời gian xa cách
- Sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác.
+ Giọng quê >< tóc mai
 không đổi đã rụng
-> Tình cảm quê hương gắn bó.
è Giọng điệu bình thản mà phảng phất buồn.
c2. Hai câu sau.
Những thay đổi của quê hương
+ Trẻ gặp - không quen biết.
+ Trẻ hỏi - khách ở đâu.
-> Con người thay đổi.
Þ Giọng hài hước mà ngậm ngùi.Tác giả trở thành người xa lạ ngay trên chính quê hương mình
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng yếu tố tự sự, cấu tứ độc đáo.
- Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu quả.
- Giọng điệu bi hài ở hai câu cuối.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Tình yêu quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌc:
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng 2 bản dịch thơ.
- Phân tích tâm trạng tác giả.
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần: 10 Ngày soạn: 18/10/2014
Tiết PPCT: 38 Ngày dạy: 20/10/2014
Hướng dẫn đọc thêm văn bản:
 BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
(Mao ốc vị thu phong sở phá ca – Đỗ Phủ)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được hiện thực và giá trị nhân đạo của tác giả.
 - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện qua bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
 - Giá trị hiện thực phản ánh chân thực cuộc sống con người.
 - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.
 - Vài trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ trong bài thơ.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc – hiểu văn bản nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
 - Rèn kĩ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt
 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm, HS thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
Lớp 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương và nêu ý nghĩa văn bản?
 3. Bài mới: Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là ba nhà thơ lớn ở Trung Quốc đời Đường. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại (Thi tiên – Ông tiên làm thơ ) thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực nhân đạo (Thi sử thi thánh – Ông thánh làm thơ). Cuộc đời long đong, khốn khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Nhưng ông đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là một bài thơ như thế.
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung bài dạy
 GIỚI THIỆU CHUNG
- Yêu cầu học sinh theo dõi chú thích sgk.
GV: Nêu hiểu biết về tác giả? Tác phẩm? Hoàn cảnh ra đời bài thơ? Chỉ ra thể thơ, cách nhận biết?
- HS: trình bày, GV nhận xét và chốt ý.
- GV: Giới thiệu thơ cổ thể (cổ phong): Thể thơ có trước đời Đường, là loại thơ tự do: Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật, đối...
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- GV: Nêu yêu cầu đọc; Chú ý ngắt nhịp.
Ở bài này có thể phân tích theo bố cục nào cũng được, tuy nhiên phân tích theo bố cục 2 phần để thấy rõ ý nghĩa của văn bản.
Đọc đoạn 1
GV: mười tám câu thơ này nói về những nỗi khổ của nhà thơ. Đó là nỗi khổ gì ?(Nỗi khổ nhà bị gió thu cuốn mất các lớp tranh). 
GV: Theo em phương thức biểu đạt chính của những dòng thơ vừa đọc là gì?
- HS: Phương thức miêu tả - kết hợp với tự sự.
GV: Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung trong chi tiết nào? (qua hình ảnh nào): Đọc những câu thơ ấy?
- HS: trả lời/nhận xét.
GV: Hình ảnh các mảnh tranh bay gợi cảnh tượng như thế nào? Hình dung gì về gia cảnh chủ nhân ngôi nhà?
- HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.
GV: Nhà thơ kể về việc bọn trẻ cướp tranh như thế nào?
- HS: trả lời/nhận xét/GV ghi bảng.
GV: Chứng kiến bọn trẻ như vậy nhà thơ lòng "ấm ức". Theo em cái "ấm ức" ấy là vì tiếc những miếng tranh hay buồn vì thời thế đảo điên? Tại sao em khẳng định như vậy?
GV: Song chưa hết nỗi khổ nào lại ập đến với nhà thơ?
- HS: trả lời/GV ghi bảng.
GV: Đọc khổ thơ thứ 3: Hình ảnh cơn mưa đêm được tả qua những chi tiết nào?
- HS: tìm chi tiết.
GV: Việc nhà thơ mất ngủ có phải chỉ vì nhà dột, phải chịu cảnh trời lạnh, lại nghe con quấy khóc?
-HS: trả lời/bổ sung
- GV: Nhà thơ mất ngủ không phải chỉ vì nỗi khổ riêng về gia cảnh, bản thân mà còn vì nỗi lo cho vận dân, nước nghiêng nghèo. Bởi vậy hoàn cảnh riêng, chung khiến cho nỗi khổ như càng nhân lên.
GV: Nghệ thuật gì được sử dụng?
-HS: thống kê chi tiết: Miêu tả khái quát: - Tranh bay. Mưa dày hạt, chẳng dứt. Miêu tả cụ thể: Tranh mảnh cào treo tót, mảnh thấp quay lên, môi khô miệng cháy, mền vải lạnh tự sắt.
GV: Nếu chưa đọc những câu thơ tiếp theo, trước hoàn cảnh như thế, con hình dung nhà thơ sẽ ước mơ điều gì?
- HS: Nhà vững, cuộc sống ấm no.
GV: Giả sử không có 5 dòng thơ cuối này thì giá trị của bài thơ vẫn không thay đổi. Đúng hay sai? Vì sao?
- HS: Sai vì 5 dòng thơ cuối tạo nên giá trị biểu cảm và giá trị nhân đạo cho bài thơ. Từ nỗi niềm cá nhân, ước mơ của nhà thơ hướng tới cuộc sống của muôn người.
GV: Nhà thơ đã mong ước điều gì? Và đó là ước mơ như thế nào? Phải chăng đây là mong ước đầy ảo tưởng khi đặt trong thực tế xã hội như thời nhà thơ đang sống?
- HS: Trả lời/nhận xét/bổ sung.Mong ước có nhà ngàn gian cho mọi người. Mong ước cao cả giàu lòng vị tha.
- GV: Chốt:Dầu có ảo tưởng song đây vẫn là ước mơ cao đẹp bởi nó xuất phát từ chính hiện thực cuộc sống của nhà thơ, xuất phát từ tấm lòng cảm thông với bao người cùng cảnh ngộ.
GV: Bài thơ đã để lại trong em những dấn tượng sâu sắc gì? 
- GV: Đỗ Phủ là một nhà thơ hiện thực vĩ đại. Ông đã phanh phui bao xấu xa của xã hội đương thời, đồng thời gửi gắm bao khát khao tâm huyết trước những đổi thay của cuộc đời. Những khát khao ấy ngày nay nhân loại và đất nước ông đang dần biến thành hiện thực. Chính bởi vậy nhiều người cho rằng Đỗ Phủ không chỉ là nhà thơ của thời đại mà còn là một nhà tiên tri...
GV: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung bài thơ
- HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân, đọc ghi nhớ SGK.
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS nêu suy nghĩ của chính bản thân mình về tấm lòng của nhà thơ : nhân đạo, bao dung, yêu thương, chia sẻ ….với những người nghèo khổ, đồng cảm với họ…
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VĂN
- HS ôn tập kiến thức đã học từ bài 1 phần văn bản: nắm vững nội dung chính, đặc sắc nghệ thuật, học thuộc thơ, những bài ca dao: phải nắm được ý nghĩa của bài ca dao. Tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể loại.....
- Câú trúc đề gồm 2 phần: trắc nghiệm và tự luận
Tự luận: 2 câu
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Đỗ Phủ (712 - 770), là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường. 
- Tác phẩm viết theo bút pháp hiện thực, thể hiện tinh thần nhân đạo cao cả, có ảnh hưởng sâu rộng đến thơ ca Trung Quốc đời sau
2. Tác phẩm: 
- Bài thơ sáng tác dựa trên việc có thật trong cuộc sống đầy khó khăn của gia đình tác giả ở Thành Đô (Tứ Xuyên – Trung Quốc).
- Thể thơ: cổ thể (tự do).
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần 
b. Phân tích:
b1. Mười tám câu thơ đầu.
* Cảnh nhà bị gió thu phá.
- Tranh bay.
+ Mảnh cao.
+ Mảnh thấp.
-> Cảnh tan tác, tiêu điều.
Þ Nỗi khổ về vật chất. Bất lực trước thiên nhiên.
* Cảnh bọn trẻ cướp tranh:
+ Xô cướp giật
+ Cắp tranh đi tuốt
+ Môi khô, miệng cháy.
+ Lòng ấm ức.
=> bất lực trước cuộc sống đảo điên.
* Cảnh đêm mưa trong nhà bị tốc mái.
- Cơn mưa đêm: dày hạt mưa, mưa chẳng dứt.
- Nỗi khổ:
+ Nhà dột, chăn lạnh, con đạp...
+ Không ngủ.
-> Nỗi lo gia cảnh, vận dân nước đổi thay.
à Nghệ thuật miêu tả vừa khái quát vừa cụ thể
è Tái hiện tình cảnh, khái quát hiện thực cuộc sống của kẻ sĩ nghèo.(Giá trị hiện thực )
b2. Năm dòng thơ cuối bài
- Sự thấm thía nỗi thống khổ của người nghèo
- Mong ước: Có nhà rộng ngàn gian che cho người nghèo khắp thiên hạ.
- Niềm vui của bản thân trước niềm hân hoan của những người nghèo khổ có nhà.(dù là trong mơ tưởng)
Þ Mong ước cao cả.(giá trị nhân đạo sâu sắc)
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Bút pháp hiện thực, tái hiện lại những chi tiết, các sự kiện, sự việc nối tiếp nhau, từ đó khắc họa bức tranh về cảnh ngộ những người nghèo khổ
- Sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo khổ cùng cực.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Học thuộc lòng bài thơ 
- Trình bày cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ trước những người nghèo khổ,
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Kiểm tra Văn 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần: 10 Ngày soạn: 19/10/2014
Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: 21/10/2014
	Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
 - Nắm được các loại từ đồng nghĩa.	
 - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm từ đồng nghĩa.
 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 2. Kỹ năng: 
 - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
 - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
 - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong nói và viết.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…… …..)
Lớp7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:… ……..)
 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi sử dụng quan hệ từ ta thườmg mắc những lỗi nào? VD sau mắc lỗi gì về quan hệ từ: Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
 3. Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em cần hiểu từ đồng nghĩa.
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung bài dạy
TÌM HIỂU CHUNG
- HS đọc bản dịch thơ: "Xa ngắm thác núi Lư và Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Tìm từ ứng với các nghĩa sau của từ trông
- Nhìn để nhận biết
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong
GV: Từ các ví dụ trên em hãy nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa?
- HS đọc ghi nhớ.
* GV ghi bảng phụ
GV: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ trên?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hy sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống, khác nhau?
Em rút ra kết luận gì?
- HS đọc ghi nhớ.
GV: Thay đổi các từ quả, trái, bỏ mạng, hy sinh cho nhau rồi rút ra nhận xét?
- HS: thảo luận theo cặp – 3 phút. Các nhóm khác nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung.
GV: ở bài 7, tại sao tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là chia tay?
- HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Vậy khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý những điều gì?
- HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV: Tìm từ Hán - Việt đồng nghĩa?
GV hướng dẫn học sinh tìm từ
Chú ý giải nghĩa yếu tố hán Việt.
- HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
GV: Tìm từ gốc Ấn - Âu đồng nghĩa...?
GV:Tìm từ đồng nghĩa thay thế?
- HS: Tìm từ thay thế
Bài tập 4: sgk - 116
- đưa tận tay: trao tận tay 
- Kêu: phàn nàn
- đưa khách: tiễn khách 
- đi : từ trần ( mất)
GV: Phân biệt nghĩa của
- HS thảo luận theo cặp và làm bài. GV nhận xét. 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: GV chọn một bài viết số 1 của HS và cùng cả lớp sửa chữa các quan hệ từ dùng sai
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa:
* Tìm hiểu ví dụ: 
- Rọi: chiếu ( soi, tỏa )
- Trông: nhìn ( ngó, dòm )
- trông: Trông coi, coi sóc, chăm sóc.
- trông: Hy vọng, trông ngóng, mong đợi.
* Nhận xét:
- Từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: ( sgk - 114 )
2. Phân loại từ đồng nghĩa:
* Ví dụ: sgk - 114
* Nhận xét: - Quả - trái: giống nhau hoàn toàn
 đồng nghĩa hoàn toàn
- Bỏ mạng - Hi sinh:
+ giống: đều chỉ cái chết
+ khác: Bỏ mạng: ý giễu cợt, coi thường.
 Hy sinh: ý tôn trọng
 đồng nghĩa không hoàn toàn.
* Ghi nhớ: sgk/115
3. Sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ:
- quả = trái có thể thay đổi được vì không mang sắc thái biểu cảm.
- Hy sinh khác bỏ mạng không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau
- chia ly: chia tay lâu dài, có khi là không gặp lại.
- chia tay: xa nhau tạm thời, thường sẽ gặp lại sau thời gian ngắn.
* Nhận xét:
- Có những trường hợp các từ đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau.
- Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần sử dụng chính xác 
( nghĩa + sắc thái ý nghĩa)
* Ghi nhớ: sgk - 115
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: sgk -115 
- Gan dạ: dũng cảm ; Nhà thơ: thi nhân	
- Mổ xẻ: giải phẫu ; Của cải: tài sản
- Nước ngoài: ngoại quốc ; đòi hỏi: yêu cầu
- chó biển: hải cẩu ; Loài người: nhân loại 
- Năm học: niên khóa ; Thay mặt : đại diện
Bài tập 2: sgk - 116
- Máy thu thanh: radio - Dương cầm: piano
- Sinh tố: vitamin - Xe hơi: ôtô
Bài tập 5: sgk - 116
- ăn, xơi, chén: khác sắc thái ý nghĩa
- cho, tặng, biếu: khác quan hệ xã hội
- yếu đuối: nghiêng về tinh thần
- yếu ớt: nghiêng về trạng thái
- xinh: cái đẹp nghiêng về hình thức
- đẹp: đẹp + sự đánh giá ngưỡng mộ.
- tu, nhấp, nốc: khác cách thứ
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa. Học và nắm kiến thức, làm bài tập còn lại.
 * Bài mới:
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tuần: 10 Ngày soạn: 22/10/2014
Tiết PPCT: 40 Ngày dạy: 24/10/2014
Tập làm văn: CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
 - Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen suy nghĩ, tưởng tượng, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, HS thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 
Lớp 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
Lớp 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước tạo lập văn bản biểu cảm?
	 - Khi làm bài văn biểu cảm cần chú ý yêu cầu gì?
 3. Bài mới: Ngôn ngữ Tiếng Việt vô cùng phong phú. Hiện tượng đồng nghĩa là một trong những nguyên nhân góp phần làm nên sự phong phú đa dạng của Tiếng Việt. Muốn trau dồi ngôn ngữ các em cần hiểu từ đồng nghĩa.
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung bài dạy
 TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc đoạn văn 1 SGK/ 117
GV: Cây tre đã gắn với đời sống người dân Việt Nam như thế nào?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Là người từng trải, nhạy cảm tác giả phát hiện ra quy luật gì? Quy luật đó khẳng định điều gì? dẫn chứng?
- HS: phát hiện và nêu dẫn chứng
GV: Từ việc liên tưởng tới xã hội tương lai, tác giả bộc lộ cảm xúc gì? Cách bộc lộ cảm xúc?
- HS: suy nghĩ và trả lời
HS đọc đoạn văn 2 SGK/ 117
GV: Niềm say mê con gà đất của tác giả bắt nguồn từ suy nghĩ nào? Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng gì?
- HS: phát hiện
GV: Từ đồ chơi ( con gà đất) tác giả phát hiện ra đặc điểm gì của đồ chơi?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Đặc điểm ấy cho tác giả những suy nghĩ liên tưởng gì?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tác giả đã đưa ra những suy nghĩ gì về đồ chơi của trẻ em?
- HS: suy nghĩ và trả lời
HS đọc đoạn 3 - 119
GV: Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật và cảm hứng được khơi nguồn từ cảm hứng về cái gì?
GV: Đối tượng ấy thuộc thiên nhiên hay xã hội? Nêu ý nghĩa của tình cảm đó?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Từ cực Bắc của đất nước tác giả liên tưởng tới đâu? Nêu ý nghĩa của những liên tưởng đó?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tình cảm của tác giả trong bài viết có tác động gì đến người đọc?
- HS: suy nghĩ và trả lời
HS đọc đoạn 4 - 120
GV: Tình cảm của tác giả đối với mẹ được bắt nguồn từ sự quan sát trực tiếp hay trong tâm tưởng?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tình cảm của tác giả với mẹ là tình cảm gì? Vì sao lại có những khía cạnh tình cảm đó?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Để nhấn mạnh tình cảm của mình tác giả đã dùng những biện pháp gì?
- HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Văn bản đã thể hiện những tình cảm gì?
- HS đọc ghi nhớ.
LUYỆN TẬP
GV ghi đề bài lên bảng. HS yêu cầu của đề.
- GV: hướng dẫn học sinh tạo lập 4 bước tạo lập văn bản.
GV: Nhắc lại các bước tạo lập văn bản?
- HS: nhắc lại các bước tạo lập văn bản
GV: Nêu những yêu cầu định hướng cho đề bài trên?
- GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- GV dẫn dắt để học sinh nắm được yêu cầu của phần dàn ý.
Thảo luận nhóm - 5 phút – 3 nhóm
Đại diện các nhóm lên trình bày.
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV gợi ý: HS đọc bài tham khảo Quà bánh của tuổi thơ, Kẹo mầm SGK/130,138 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1. Liên hệ hiện tại với tương lai:
a. Tìm hiểu ví dụ:
- Vị trí của cây tre trong đời sống của người dân Việt Nam: bảo vệ làng xóm, có mặt trong hoạt động đời sống của con người...
 Quy luật của sự phát triển và đào thải ( sắt thép thay tre nứa...)
- Khẳng định sự bất tử của 1 trong 4 biểu tượng của văn hóa cộng đồ

File đính kèm:

  • docTUAN 10 VAN 7 2014 2015.doc
Giáo án liên quan