Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm

- Qua đó củng cố những kiến thức về các văn bản đã học, cách làm bài văn biểu cảm

B. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm

2. Học sinh

- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)

- Lớp 7A1: Sĩ số: Vắng:

 - Lớp 7A2: Sĩ số: Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3. Bài mới:

* Vào bài:

- GV nêu sự cần thiết của tiết trả bài rồi vào bài

 

doc9 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Bùi Thị Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: /12/2015 
Tiết PPCT: 65 Ngày dạy: /12/2015 
Văn bản 
Hướng dẫn đọc thêm
SÀI GÒN TÔI YÊU 
 Minh Hương
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn.
 - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1. Kiến thức: 
 - Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người.
 - Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 	 - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3. Thái độ: 
 	 - Tình yêu Sài Gòn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 	 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)
- Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng:
 - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
 	- Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tôi”
 	- Qua bài văn em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ?
3. Bài mới: (40’)
* Vào bài: (2’)
 	 - Sài Gòn hòn ngọc của Đông Nam Á “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng- Thành phố trẻ lớn nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi.đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thể trong một tình yêu của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nửa thế kỉ như thế nào?
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 GIỚI THIỆU CHUNG (5’)
GV: Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ bút “Sài gòn tôi yêu”
ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (31’)
GV: Nêu cách đọc bài, đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp. Kiểm tra việc đọc các chú thích của hs, giải thích một số từ khó, từ địa phương. 
 Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung chính đoạn vừa đọc.
 GV: Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên, khí hậu đặc biệt của Sài Gòn được thể hiện qua những chi tiết nào?
GV: Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ?
GV: Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn văn vừa tìm hiểu ?
 HS: Tự bộc lộ.
GV: Qua đó, hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác giả ? Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua những câu văn nào ?
- Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169
GV: Nhận xét. HS tóm tắt các ý chính của đoạn 
GV: Phong cách con người Sài Gòn được khái quát trong những nhận xét nào của tác giả ?
 - HS: Cách ăn nói; -Tính cách.
GV: Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng. Em hãy thử bình luận về cách sống này ?
 HS: Tự bộc lộ, GV nhận xét, chốt ý.
GV: Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái. Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?
- Các cô gái thị thiềng tự ti.
GV: Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào được nói tốt ? 
– Nét đẹp trang phục, dáng vẻ, xã giao. 
GV: Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của người Sài Gòn ?
GV: Nhận xét nghệ thuật kể, tả ở đoạn 2 này ? 
- HS: Tự bộc lộ, GV nhận xét, chốt ý.
GV: Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn là tình cảm ntn?
 -> HS tự bộc lộ.
HS: Đọc ghi nhớ sgk/173
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
- Học bài, hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: Tiết sau cô trả bài kiểm tra. 
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Minh Hương. 
2. Tác phẩm: Tuỳ bút.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia ba phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sư, miêu tả, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Sự cảm nhận thiên nhiên, khí hậu và tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn .
* Thiên nhiên khí hậu :
- Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây mưa nhiệt đới bất ngờ.
- Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt .
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng tinh sương buổi trưa náo động 
à Miêu tả bằng từ ngữ, hình ảnh gợi tả.
è Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh chóng, đột ngột của thời tiết với những nét riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG.
* Tình cảm của tác giả :
Tôi yêu  tôi yêuyêu cả cái tĩnh lặng họ hàng .
à Điệp từ, điệp cấu trúc câu, kết hợp phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc.
è Tình yêu nồng nhiệt, tha thiết với SG.
 c2. Phong cách con người Sài Gòn	
- Ăn nói tự nhiên, dễ dãi, ít dàn dựng tính toán, chân thành bộc trực.
à Cách sống cởi mở, trung thực, tốt bụng. 
- Cô gái: Nón vải vành rộng, áo bà ba, quần đenCười lễ phép khi chào người lớn. 
 à Vẻ đẹp giản dị, khỏe mạnh, tự tin.
- Lời kể, lời nhận xét, chứng minh bằng sự hiểu biết cụ thể, sâu sắc về người Sài Gòn. Tình cảm thấm sâu vào lời kể.
è Tình cảm sâu đậm, niềm trân trọng cuả tác giả dành cho con người SG.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật: 
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Làm phần luyện tập, học phần ghi nhớ sgk.
- Chuẩn bị bài: Tiết sau cô trả bài kiểm tra. 
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 17 Ngày soạn: /12/2015 
Tiết PPCT: 66 Ngày dạy: /12/2015 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm 
- Qua đó củng cố những kiến thức về các văn bản đã học, cách làm bài văn biểu cảm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 
2. Học sinh
- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)
- Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng:
	 - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
* Vào bài:
- GV nêu sự cần thiết của tiết trả bài rồi vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
* HĐ1 : Nhắc lại đề (2’)
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng
* HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý (5’)
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3 : Hướng dẫn xây dựng dàn ý (10’) 
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu 
* HĐ4 : Nhận xét ưu - khuyết điểm (5’)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức
- Bố cục rõ ba phần.
-Trình bày sạch sẽ, khoa học. Chữ viết đẹp, cẩn thận như Hồng, Thim....)
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện.
- Rõ bố cục ba phần.
b. Nội dung
- Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề. Viết đúng thể loại.
- Kết hợp tốt với các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn biểu cảm
- Đa phần các em có sự chuẩn bị, ôn tập chu đáo nên bài viết chất lượng tương đối cao..
- Nhiều bài biểu cảm tương đối sâu, lời văn rõ ràng.
2. Nhược điểm:
a. Hình thức
- Một vài bài chưa rõ bố cục ba phần.
- Một số em còn viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Sai lỗi chính tả nhiều.
- Sử dụng dấu câu để ngắt ý chưa phù hợp hoặc chưa sử dụng dấu câu để ngắt ý.
- Lặp từ nhiều, câu văn lủng củng.
b. Nội dung
- Nhiều em câu văn còn lủng củng, chưa rõ nghĩa diễn đạt.
- Dùng từ chưa đúng nghĩa, viết còn sơ sài.
- Một số câu văn còn thiếu từ diễn đạt
* HĐ5 : Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể (10’)
* HĐ6 : Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài (3’)
* HĐ7 : Đọc bài mẫu (5’)
- Gv đọc bài của Cầm, Tiểu
* HĐ8 : Ghi điểm, thống kê chất lượng (3’)
 ( Xem cuối giáo án)
Hướng dẫn tự học
Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở.
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
* HĐ1 : Phân tích đề (27’)
+ Đề trắc nghiệm
- Gv trình chiếu đề trắc nghiệm, gợi ý, phát vấn Hs trả lời
- Hs trả lời.
+ Đề tự luận: 
- Gv: Yêu cầu của đề là gì, các ý cần trả lời ?
- Hs: Trả lời.
* HĐ2 : Công bố đáp án (3’)
Sau khi Hs trả lời, Gv công bố đáp án
* HĐ3 : Nhận xét ưu khuyết điểm (7’)
 1. Ưu điểm:
- Đa phần các em có học bài, chuẩn bị ôn tập cho kiểm tra tương đối tốt.
- Tương đối nắm được những nội dung kiến thức của các bài đã học.
- Câu 1 phần tự luận làm tương đối tốt.
2. Nhược điểm:
- Một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo ở nhà.
- Trình bày bài còn cẩu thả, chữ viết còn ẩu, gạch xóa nhiều.
- Câu hai phần tự luận làm còn yếu.
- Nhiều em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề nên làm bài chất lượng chưa cao
* HĐ4 : Thống kê chất lượng bài làm (3’)
( Xem cuối giáo án)
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn lại cách làm bài văn biểu cảm.
- Ôn tập kĩ lại các văn bản đã học.
- Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình*
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Đề bài: Cảm nghĩ về một người thân ( ông, bà, cha, mẹ...)
II. Tìm hiểu đề- tìm ý
- Thể loại: biểu cảm
- Đối tượng: Một người thân mà em yêu quý 
- Tiình cảm cần biểu hiện: tình cảm chân thật
III. Dàn ý:
1. Mở bài:Giới thiệu về người thân mà em yêu quý nhất.Nêu cảm nghĩ chung của em về người thân.
2. Thân bài: Cảm nghĩ về hình dáng bên ngoài của người thân đó.
-Cảm nghĩ về tình cảm ấm áp mà người thân đó dành cho em và cho cả gia đình như thế nào?
-Những việc làm cụ thể đã giúp em vượt qua những khó khăn ở lứa tuổi mới lớn: giúp em trong cách cư xử; giúp em trong học tập; giúp em trong hoạt động tập thể
 → nêu ấn tượng về những việc làm đó.
- Em đã làm được những gì để đền đáp lại những tình cảm và công lao mà người thân đó đã dành cho em.
 3. Kết bài: Nêu được tình cảm chung của em về người thân đó.
IV. Nhận xét ưu- khuyết điểm
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể 
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai
VII. Đọc bài mẫu
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Phân tích đề ( Xem CTC)
II. Công bố đáp án ( xem đáp án đã thể hiện trong tiết kiểm tra)
III. Nhận xét ưu- khuyết điểm
IV. Ghi điểm, thống kê chất lượng.
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Ôn tập lại về văn biểu cảm.
- Tiếp tục ôn tập lại nội dung, ý nghĩa của tất cả các văn bản đã học dể củng cố lại kiến thức cho vững.
- Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình
Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
- Vì thế mà chị là một người mà em từng yêu quý nhất.
-Và chị em đang làm nông
- Mẹ rất vất vả khi mẹ nuôi em lớn lên.
- Trong gia đình em mẹ còn đi làm việc khó khăn.
- Chưa biết cách diễn đạt
- Chính vì những điều chị đã làm cho em nên em yêu quý chị nhất.
- Chị em, ở nhà làm nông.
- Mẹ đã rất vất vả để nuôi em khôn lớn.
- Sinh ra em
- Công việc mẹ làm rất vất vả, cực nhọc.
Ngaøy xöûa ngaøy xöa, mẹ em 18 coù moät ngöôøi con gaùi
Mẹ raát xinh ñeïp vaø sinh xaén vaø töôi treû
Em thích nhaát laø moät mẹ ñoù laø...
Sau đây em muốn kể lại mẹ của em em
- Một hôm em học song một tiết... Một hôm bà ra đồng...
- Sai chính tả, lặp từ
Gia đình nhà ngoại có 4 người con, mẹ em là thứ 2
- Mẹ rất xinh đẹp, tính nết hiền dịu
- Em thích nhaát ở mẹ...
- Trong gia đình em có nhiều người, nhưng em yêu quý nhất là mẹ 
- Hôm nay em đi học về muộn
- Trong gia đình có rất nhiều người thân nhưng người đó là mẹ của em.
- Người của mẹ cao, mập hơi xíu.
- Mẹ em có những người bạn xung quanh cảm nghĩ
- Dùng từ không chính xác, câu văn còn lủng củng
- Trong gia đình có rất nhiều người mà em yêu quý. Nhưng người mà em dành nhiều tình cảm nhất đó chính là mẹ của em.
- Mẹ em có dáng người cao, đậm người.
- Mẹ sống rất thân thiện, hòa nhã với những người xung quanh. nên mẹ được mọi người yêu quý, kính trọng, xem mẹ như một người bạn thân thiết
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
* BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
Sĩ số
Điểm >= 5
Điểm 8 => 10
Điểm dưới 5
Điểm 0 => 3
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
7A1
7A2
K7
* BÀI TẬP LÀM VĂN
Lớp
Sĩ số
Điểm >= 5
Điểm 8 => 10
Điểm dưới 5
Điểm 0 => 3
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
Số lượng
Tỉ lệ (%)
7A1
7A2
K7
D. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 17 Ngày soạn: /12/2015
 Tiết: 67, 68 Ngày dạy: /12/2015 
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hệ thống hoá những tác phẩm tữ tình dân gian, trung đại, hiện đại đã học ở HKI lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
 1. Kiến thức: 
 - Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình.
 - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
 - Một số thể thơ đã học.
 - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.
 - Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ: 
 - Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)
 - Lớp 7A1: Sĩ số:Vắng:
	 - Lớp 7A2: Sĩ số:Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
3. Bài mới: (42’)
* Vào bài: (2’)
 - Vừa qua, các em đã học văn học dân gian, văn chương bác học, văn chương trong nước ngoài nước, trung đại, hiện đại các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức co bản đã học cũng như duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những tác phẩm trữ tình.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Ôn tập về tác giả, tác phẩm trữ tình 
HS: Đọc câu 1/T.180: Nêu tác giả của các tác phẩm 
GV: Nguyễn Khuyến và Nguyễn Trãi viết bài thơ Bạn đến chơi nhà và Côn Sơn ca đều trong hoàn cảnh nào?
GV: Hạ Tri Chương về quê khi ông đã bao nhiêu tuổi ?
- HS: Đọc mục 2/Tr 180 - SGK
 GV: Hướng dẫn HS đánh số, chữ theo thứ tự và sắp xếp ngay trong SGK. 
HS: 1d, 2e, 3g, 4f, 5k, 6a, 7c, 8b 
GV: Như vậy, về nội dung tư tưởng, những tác phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên nhiên, gắn liền với tình yêu quê hương đất nước ?
GV: Một trong những tình cảm quan trọng, cơ bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình từ trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ?
GV: Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà thống nhất chặt chẽ với nhau trong thơ cổ gọi là bút pháp gì ?
* HĐ 3: HS đọc mục 3/Tr 180 – SGK 
- GV: hường dẫn HS làm trong SGK ( đánh số,chữ)
- HS: 1c, 2d, 3a, 4e, 5e, 6b 
 Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau giữa:
 * Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú
 * Lục bát và song thất lục bát
 HS thảo luận mục 4/Tr 181- SGK
 ? Hãy đánh dấu (+) vào những ý kiến mà em cho là không chính xác. Có người cho rằng ca dao châm biếm, trào phúng không thuộc thể loại trữ tình.Ý kiến của em ra sao ?
HS: Những ý kiến không chính xác: a, e, i, k
- HS đọc mục 5 /Tr 182 –SGK 
Điền từ :
Tập thể, truyền miệng.
Lục bát .
Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu từ, cường điệu. . .
? Hãy cho ví dụ minh họa ?
 HS: Đọc ghi nhớ 
LUYỆN TẬP
- HS đọc câu 1 / T.192 – SGK 
? Nói rõ nội dung trữ tình & hình thức thể hiện ?
- HS đọc câu hỏi 2 /T. 192 
 ? So sánh hai bài thơ ( về tình huống biểu hiện tình yêu quê hương, cách thể hiện ) ? 
- HS thảo luận 
- HS: Đọc câu hỏi 3 /T193-SGK 
? So sánh ( Cảnh vật được miêu tả & tình cảm được thể hiện ) ?
- HS đọc câu 4 / T193 – SGK 
HS: Làm hình thức trắc nghiệm đúng – sai
HS: Chọn câu đúng : b,c, 
ÔN TẬP HỌC KÌ THEO ĐỀ CƯƠNG
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát phổ thơ , một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình 
- Soạn bài : Luyện tập sử dụng từ
I. ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TRỮ TÌNH 
1.Tác phẩm – tác giả;
 - CNTĐTT ( Lý Bạch )
 - PGVK ( Trần Quang Khải )
 - TGT ( Xuân Qùynh )
 - CK, RTG ( Hồ Chí Minh )
 - NNVNBMVQ (HạTri Chương)
 - BĐCN ( Nguyễn Khuyến )
 - BCĐỞPTTTR (Trần Nhân Tông)
 - BCNTBGTP ( Đỗ Phủ )
2. Sắp xếp tên tác phẩm nội dung tư tưởng, tình cảm : 
( HS làm trong SGK )
3. Sắp xếp tên tác phẩm,thể thơ : 
( HS làm trong SGK )
4. Những ý kiến không chính xác:
( HS làm trong SGK )
5. Điền vào chỗ trống : (HS làm trong SGK )
II. LUYỆN TẬP
1. Nội dung: Nỗi lo buồn sâu lắng , thường trực 
- Hình thức: Dòng 1 là biểu cảm trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián tiếp ( Ẩn dụ )
2. So sánh: 
Cảm nghĩ . . . Ngẫu nhiên. . .
- Lúc xa quê - Lúc về quê
- Trực tiếp - Gián tiếp
- Nhẹ nhàng, - Hóm hỉnh,
 sâu lắng ngậm ngùi 
Đêm đỗ thuyền Rằm thángGiêng
 CẢNH
(Đêm khuya, trăng thuyền, dòng sông . . .) 
Yên tĩnh, u tối Sống động,,trg sáng
 TÌNH
- Lữ khách - Chiến sĩ CM
- Buồn xa xứ -Ung dung, lạc quan
III. ÔN TẬP HỌC KÌ THEO ĐỀ CƯƠNG
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc phần ghi nhớ. 
- Sưu tầm 1 số bài thơ, bài hát phổ thơ, một bài dân ca mà em cho là hay nhất chép vào sổ tay học thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ tình. 
 - Soạn bài: Luyện tập sử dụng từ.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.......

File đính kèm:

  • docvan_7_tuan_17.doc