Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 16

Cư dân SG có đ2 gì ? Đ2 đó được thể hiện thông qua hình ảnh nào ? (SG bao giờ c giang 2 cánh tay mở rộng mà đón n ng từ trăm nẻo đất nc kéo đến.)

-Phong cách bản địa của ng SG được k.q qua n chi tiết nào ? (Họ ăn nói tự nhiên hề hà, dễ dãi,íit dàn dựng, tính toán, chơn thành, bộc trực)

-Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống này ?

-Người SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp này ? (Các cô gái thị thiềng.thơ ngây)

-ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của các cô gái ?

-Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của ng SG ?

-Vẻ đẹp của ng SG được nói đến ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ?

 

doc19 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (M.x có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực t.thần cao quí của con ng)
-ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ? T.d của các b.p NT đó ?
-Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ?
+Hs đọc phần 3.
-Kh2 và cảnh sắc TN m.x sau rằm tháng giêng được miêu tả qua n chi tiết nào ?
-Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hg man mác.
-Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong2, có n làn sáng hồng2 rung động như cánh con ve mới lột xác.
-Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở đv này ? Td của các b.p NT đó ?
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
- Đối với TN, tác giả là ng như thế nào?
-B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)
-Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở q.hg em ?
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Qua văn bản em học tập được điều gì ở tác giả?
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phut)
-VN học bài, soạn bài “Sài Gòn tôi yêu”
A-Tìm hiểu bài:
I-Tác giả – Tác phẩm:
1-Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), quê HN.
-Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí.
2-Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút-bút kí “Thg nhớ mười hai” của t.giả
-TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, tác giả sống trong vùng k.soát của mĩ-nguỵ, xa cách q.hg đất Bắc.
II-Kết cấu:
*Thể loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi kí.
*Chủ đề: B.văn viết về cảnh sắc và kh2 m.xuân ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng xa quê đang sống ở SG trong vùng k.soát của Mĩ-nguỵ, khi đ.nc còn bị chia cắt.
*Bố cục: 3 phần
- ->mê luyến m.xuân: Cảm nhận về q.luật tình cảm của con ng đối với m.xuân.
- ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN.
-Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc m.xuân sau rằm tháng giêng.
III-Phân tích:
1-Tình cảm của con người đối với m.xuân:
->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu- Nhấn mạnh tình cảm của con ng đối với m.xuân.
=>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thg nhớ, thuỷ chung với m.xuân.
2-Cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN:
-M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mx đất Bắc-mx HN.
=>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2 và cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống riêng của mx đất Bắc.
->Hình ảnh s2 mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của m.x
=>M.x đã khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy n năng lực tinh thần cao quí của con ng và khơi dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg.
=>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc.
3-Cảm nhận về m.x sau rằm tháng giêng:
->Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp với hình ảnh s2 - Miêu tả sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và kh2 m.x
=>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả.
IV-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (178 ).
B-Luyện tập:
 Tiết 64:Văn bản: HDĐT SÀI GÒN TÔI YÊU
A-Mục tiêu bài học: Giúp hs
-Cảm nhận được nét đẹp riêng của SG với TN, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con ng SG.
-Nắm được biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua n hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về SG.
B-Chuẩn bị: 
-Gv:Những điều cần lưu ý: Bài tuỳ bút này là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí “Nhớ...Sài Gòn” của Minh Hương. Bài văn nêu n nét chung về SG và chủ yếu là để nói tới tình yêu mến của tác giả đối với thành phố.
C-Tiến trình lên lớp:: 
I-HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra:
-Nêu những điểm về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xuân của tôi”
-Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng 
 3.Bài mới: 
 Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sống ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hương
II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác giảM.Hương.
-Nhớ SG, tập I: viết về n nét đẹp riêng đầy ấn tượng của SG trên n p.diện: TN, khí hậu-thời tiết và cuộc sống s.hoạt của ng thành phố SG. Nhân dịp KN 300 năm SG, tác giả cho ra tiếp tập II, lần này tác giả chú ý đến sự hình thành các cộng đồng dân cư, các xóm nghề, vườn xưa, n bến, n chợ “đặc chủng”.
+Hd đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui tươi, sôi động, chú ý các từ ngữ đ.phg.
-Giảt nghĩa từ khó.
-Bài văn được viết theo thể loại nào ?
-Bài bút kí SGTY đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả, qua n p.diện nào ?
-Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả, hãy tìm bố cục của bài văn ?
-Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này ? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc của ng viết trước n mặt khác nhau của thành phố SG).
-Hs đọc 1 của phần 1. ND của đoạn này là gì ?
-ở đoạn này tác giả đã s2 SG với ai và với n cái gì ? Câu văn nào đã nói lên điều đó?
-SG vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... còn xuân chán. SG cứ trẻ hoài như 1 cây tơ đang độ nõn nà...
-Em có nhận xét gì về các phép s2 đó ? T.d của các phép s2 ấy là gì ?
-ĐV đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với SG ?
-Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ?
-Thời tiết của SG được miêu tả qua n chi tiết nào ?
-ở đoạn này tác giả đã sd n phương thức biểu đạt nào , nó t.d gì ?
-Tác giả có cảm nhận gì về th.tiết và khí hậu của SG?
-Cuộc sống của SG được ghi lại qua n câu văn nào ? 
-Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ... Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh sương...
-Từ đó em có cảm nhận gì về cuộc sống của SG ? (Cuộc sống kh.trương, sôi động và đa dạng của thành phố trong n thời điểm khác nhau)
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và câu văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ? T.d ?
-Đv đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả đối với SG ?
-Cư dân SG có đ2 gì ? Đ2 đó được thể hiện thông qua hình ảnh nào ? (SG bao giờ c giang 2 cánh tay mở rộng mà đón n ng từ trăm nẻo đất nc kéo đến.)
-Phong cách bản địa của ng SG được k.q qua n chi tiết nào ? (Họ ăn nói tự nhiên hề hà, dễ dãi,íit dàn dựng, tính toán, chơn thành, bộc trực)
-Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống này ?
-Người SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp này ? (Các cô gái thị thiềng...thơ ngây)
-ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của các cô gái ?
-Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp chung nào của ng SG ?
-Vẻ đẹp của ng SG được nói đến ở đây là vẻ đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó ?
-Hs đọc đv.
+Đv trên khiến em liên tưởng tới bài văn nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên tưởng tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của Duy Khán)
-Đv đã đặt ra v.đề gì ?
-“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì có người.” Câu văn dự báo với chúng ta điều gì ? (Dự báo về n khó khăn và nguy cơ phá hoại môi sinh vì tốc độ CN hoá ngày càng tăng nhanh, khiến cho đất chật ng đông, kh.khí ô nhiễm càng nặng nề).
-Những lời nói nào trong văn bản biểu hiện trực tiếp t.yêu của tác giả đối với SG ?
-Trong n câu văn đó n ngôn từ nào được lặp đi, lặp lại ? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì ?
-Yêu SG, tác giả cảm thấy thg mến bao nhiêu c không thấy uổng công hoài của...Từ đây, em hiểu tình cảm của tác giả dành cho SG là tình cảm như thế nào ?
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
-Bài văn đã đem lại cho em n hiểu biết mới nào về c.s và con ng SG ? Do đâu mà b.văn có sức truyền cảm ? 
-HS đọc ghi nhớ.
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)
-Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc của q.hg em ?(hoặc em viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp ở quê hương em)
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Gv đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút)
-VNhọc bài, soạn bài “Luyện tập sử dụng từ”
I-Tác giả – Tác phẩm:
1-Tác giả: M.Hương
-Quê Quảng Nam đã vào sinh sống ở SG trước 1945.
-Thg viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp văn, phóng sự với n nhận xét tinh tế, dí dỏm và sâu sắc.
2-Tác phẩm: Đây là bài tuỳ bút rút từ bài bút kí Nhớ... SG, tập I của M.Hg.
II-Kết cấu:
*Thể loại:Tuỳ bút
*Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình cảm y.mến và n ấn tương bao quát chung của tác giả về thành phố SG trên các p.diện chính: TN, khí hậu, th.tiết, cuộc sống s.hoạt của thành phố, cư dân và phong cách con ng SG.
*Bố cục: 3 phần
- ->họ hàng: N ấn tượng b.quát về SG.
- ->hơn năm triệu: Đ2 cư dân và phong cách ng SG.
-Còn lại:K.đ t.yêu của tác giả đối với SG.
III-Phân tích:
1-Những ấn tác giả chung bao quát về SG:
* Thành phố 300 năm vẫn trẻ:
->Cách s2 khá đa dạng và bất ngờ - Có t.d tô đậm cái trẻ trung của SG.
=>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của tác giả đối với SG.
* Thời tiết và nhịp sống của SG:
-Sớm: nắng ngọt ngào
-Chiều lộng gió nhớ thg, dưới n cây mưa nhiệt đới bất ngờ
-Trời đang ui2 buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh.
->Miêu tả kết hợp với biểu cảm – Làm cho câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc.
=>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh chóng của th.tiết.
->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn mạnh kh.khí ồn ào, sôi động của SG.
=>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da diết của tác giả đối với SG.
2-Đặc điểm cư dân và phong cách người SG:
*Đ2 cư dân SG:
-Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp.
*Phong cách bản địa của ng SG:
-Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng.
*Phong cách các cô gái SG:
-Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao.
-Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự tin.
->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng g.trị truyền thống.
*Thành phố ít chim, đông người:
-Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong và lên án n kẻ vô trách nhiệm, phá hoại TN-m.trong.
3-Tình yêu với SG:
-Tôi yêu SG da diết …
-Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu...
->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n điểm đáng yêu.
=>Yêu quí SG đến độ hết lòng, muốn được đóng góp sức m cho SG và mong mọi ng hãy đến, hãy yêu SG.
IV-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (173 ).
B-Luyện tập:
Ngày dạy: 
Tiết 65:	 	ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
I-Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức:
- Văn tự sự, Mt và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và làm dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
-Cách diễn đạt cho một bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích đặc điểm của bài văn biểu cảm.
-Tạo lập văn bản biểu cảm.
II-Tiến trình lên lớp: 
I-HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra:
Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc).
 3.Bài mới: 
Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm.
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.”
+Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm.
-Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ?
-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng).
-Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd?
(Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm).
-Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ?
-Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân).
-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).
-Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ?
-Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?
I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:
-Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn van biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá.
2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
-Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả.
3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.
a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất.
b-TB:
*ý nghĩa của m.xuân đối với con ng:
-M.xuân mang lại sức sống mới
-M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng.
*Cảm nghĩ của em về m.xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái
-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.
c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.
5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ:
-s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
-Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.
Ngày dạy:
Tiết 66	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(TT)
 I. Mức độ cần đạt:
 1. Kiến thức:
 Hệ thống kiến thức về:
 - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy).
 - Từ loại (đại từ, quan hệ từ)
 - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
 - Từ Hán Việt; Các phép tu từ.
 2. Kỷ năng:
 - Giải nghĩa một số yếu tố Hán việt đã học; Tìm thành ngữ theo yêu cầu
 II. Lên lớp:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ..
 3. Bài mới.
Giáo viên cho học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến đâu ôn lại kiến thức cụ thể đến đó).
I TỪ PHỨC LÀ GÌ?
(Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau).
? Có mấy loại từ phức? Cho VD?
(Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy).
VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
 - từ láy : Lao xao; đìu hiu.
? Từ ghép có mấy loại? Cho VD?
(Có 2 loại từ ghép: - Ghép chính phụ: Cây bưởi, máy khâu.
 - Ghép đẳng lập: Núi sông, đỏ đen.
? Từ láy có mấy loại? Cho VD?
(Có 2 loại: - Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo đỏ.
 - Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
=> Trong từ phức các tiếng có quan hệ về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp âm thì gọi là từ láy. Giữa từ ghép và từ láy thường có một số từ trung gian.
II. ĐẠI TỪ:
? Đại từ là gì? VD?
(Là những từ dùng để chỉ sự vật, hđ, tc hoặc dùng để hỏi. 
VD: Tôi, ấy, đâu, nào).
? Có mấy loại đại từ ? VD ?
(Có hai loại đại từ là đại từ để chỉ, đại từ để hỏi).
+ Đại từ để chỉ.
- Chỉ người, sự vật : Tôi, nó, tớ, …
- Chỉ số lượng : Bấy, bấy nhiêu.
- Chỉ hoạt động, tính chất, sự việc: Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.
- Hỏi về người, sự vật : Ai, gì, nào, ...
- Hỏi về số lượng : bao nhiêu, mấy?
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao, thế nào.
+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và hỏi, đại từ còn có thể đóng các vai trò ngữ pháp như: CN, VN, định ngữ, bổ ngữ, …
- VD: + Chúng tôi đi tham quan.
 CN
 + Lớp chúng tôi có hai bạn đều tên Lan.
	 ĐN
	 + Dạo này nó vẫn thế.
 VN
	 + Hoa khen nó không ngớt.
	 BN
III. QUAN HỆ TỪ: 
	? Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ?
	(Là những từ dùng để liên kết các thành phần của cụm từ, các thành phần của câu hoặc câu với câu trong đoạn văn, đoạn văn với đoạn văn trong bài).
	Ví dụ: và, với, cùng, như, do, …
	? Vai trò, tác dụng của quan hệ từ ? 
Quan hệ từ có số lượng không lớn nhưng tần số sử dụng rất cao. Nó là một trong những từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
	Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn được diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.
	+ Cho học sinh so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ.(theo SGK-tr 201.)
	IV. TỪ HÁN VIỆT:
Giải nghĩa:
- Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.
Ví dụ:
	+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
	+ thiên 2: lệch (thiên vị).
	+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
	+ thiên 4: dời (thiên đô).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:	Phụ tử: cha con.
2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần Việt các với yếu tố (từ) Hán Việt.
 - Mẫu: Nguyện quyết cứu nguy.
 (Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên là yếu tố Hán Việt.
 Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là thuần Việt.
 - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
 - Tất cả các tiếng có kết hợp với vần "ưng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ưng, ứng, ngưng".)
 V. TỪ TRÁI NGHĨA, ĐỒNG NGHĨA, ĐỒNG ÂM:
 - Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là gì ?
 ? Tác dụng của từng loại từ trên ? Ví dụ ?
 (diễn đạt chính xác và sinh động tư tưởng, tình cảm của mình.)
 - Một cách mở rộng vốn từ có hiệu quả.
 - Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của tiếng Việt.
 VI. THÀNH NGỮ:
 - Khái niệm thành ngữ ? Đặc điểm thành ngữ ? (Giàu tính hình tượng, tính biểu cảm.)
 VII. ĐIỆP NGỮ VÀ CHƠI CHỮ:
 (Giúp câu văn, thơ hàm súc, dí dỏm, có duyên,...
Ngày dạy:
Tiết 67-68 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
 I. Mức độ cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
 - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
 - Một số thể thơ đã học; Giá trị nội dung nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học
 2. Kĩ năng:
 - Rèn các kỷ năng ghi nhớ, hệ thống hóa,tổng hợp, phân tích, chứng minh.
 - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình
 II. Lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
 2.Bài mới.
Câu 1:? Nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
(Giáo viên đưa bảng phụ, học sinh lần lượt điền).
Phát bảng phụ giấy A4 cho học sinh có đề sẵn tên tác phẩm để học sinh điền tên tác giả.
STT
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Câu 2:
Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm đựơc biểu hiện. 
a. 4	d. 6 h. 3.
b. 5	e. 8 i. 2.
e. 7	g. 1Câu 3:
Sắp xếp tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ.
( Tiến hành như với câu 2).
Câu 4: Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác.
(Các đáp án: a, e, i, k là những ý kiến không chính xác).
? Nếu câu i là chưa chính xác thì giải thích như thế nào về trường hợp truyện Kiều của Nguyễn Du?
? Có ý kiến cho rằng ca dao, châm biếm, trào phúng không thuộc thể loại trữ tình? Ý kiến của em?
? Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những điểm cơ bản nào?
Câu5: Điền vào chỗ …
a) Khác với tác phẩm trữ tình của các cá nhân nhà thơ thường được ghi chép lại ngay lúc làm ra, ca dao (trữ tình) trước đây là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu đối, cường điệu, nói giảm, câu hỏi, tu từ, chơi chữ, các mô típ, …
? Mỗi thủ pháp nghệ thuật em hãy cho VD?
* Ghi nhớ: SGK – 182.
? Thơ là gì?
? Văn xuôi là gì?
? Thơ

File đính kèm:

  • docTuần 16.doc