Giáo án Ngữ Văn 7 tuần 1- Trường THCS Hàm Giang

TỪ GHÉP

I.MỤC TIÊU:

 - Nhận diện được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

 - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.

 - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.

1.Kiến thức:

 - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.

 - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập

2.Kĩ năng:

 -Nhận diện các loại từ ghép.

 -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.

 -Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.

 

doc17 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7 tuần 1- Trường THCS Hàm Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ?
(?)Tất cả đều đó cho em hình dungvề một người mẹ như thế nào?
(?) Theo dõi phần cuối văn bản cho biết: Trong đêm không ngủ mẹ đã nghĩ về điều gì ?
(?) Câu văn nào nói lên vai trò và tầm quan trọng to lớn của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?
- Niềm vui háo hức  giấc ngủ đến dễ dàng gương mặt thanh thoát, đôi hé mở.
- Không tập trung, mẹ tin con
- Mừng vì con đã lớn, hi vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con, thương yêu con, luôn nghĩ về con, thức canh cho con ngủ ngon.
- Đắp mền, buông mùng, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị. 
 ® Một lòng vì con, lấy giấc ngủ của con làm niềm vui cho mẹ.
- Nhớ ngày bà ngoại dắt tay mẹ vào lớp 1.
- Nhớ tâm trạng hồi hợp trước cổng trường.
- Dùng từ láy liên tiếp.
® Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ: vui, nhớ, thương.
- Nhớ thương bà ngoại và mái trường.
- Vô cùng thương yêu con và người thân; Yêu quí và biết ơn trường học; Tin tưởng ở tương lai con cái.
- Mẹ đã nghĩ về ngày hội khai trường, nghĩ về ảnh hưởng của GD đối với trẻ em .
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm (3dòng cuối đoạn
4/tr 7.)
-Tình yêu con đến độ quên mình. Đó là đức hi sinh - vẻ đẹp của tình mẫu tử.
- Những kĩ niệm sống dậy trong lòng mẹ: Bà ngoại và mái trường xưa.
b).Cảm nghĩ của mẹ:
- Mẹ nghĩ về ngày hội khai trường.
- Nghĩ về vai trò của GD đối với trẻ em.
 + Không được phép sai lầm trong GD .
 + GD có vai trò quan trọng đối với mỗi con người.
 (?) Câu nói của mẹ: “Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.” Em hiểu câu đó ntn ?
(?)Tác giả đã lựa chọn cách viết gì.
(?) Nhận xét vể việc sử dụng ngôn ngữ.
(?) Đoạn thâu tóm ND văn bản là đoạn nào ?
(?) Đó là tình yêu và lòng tin của mẹ. Theo em, mẹ dành tình yêu và lòng tin ấy cho ai ?
* GV bình: Văn bản CTMR vì thế là bài ca về tình mẫu tử, bài ca hi vọng về con cái và nhà trường.
* HS thảo luận nhóm : 
- Khẳng định vai trò của nhà trường: Mang lại cho em tri thức, tình cảm tư tưởng, đạo lí
- Tự bạch như viết nhật kí
- Ngôn ngữ biểu cảm
- Đoạn cuối.
- Cho con .
- Cho nhà trường.
- Cho XH tốt đẹp
2.Nghệ thuật:
- Hình thức tự bạch như những dòng nhật kí mẹ viết cho con.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm.
III. Tổng kết :
 Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.
HĐ 4 :Luyện tập .
Gv hướng dẫn chi học sinh về nhà làm bài tập 1,2 /tr 9.
-Nghe.
 IV/ Luyện tập.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập : 
 a. Tổng kết ( Củng cố )
 (?) Câu nói của mẹ: “Bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu câu đó ntn ?
 (?) Qua bài văn chúng ta biết và hiểu thêm điều gì?
b. Hướng dẫn học tập (dặn dị)
 - Học thuộc phần phân tích.
- Đọc và tĩm tắt văn bản (Dựa vào nhân vật chính và sự việc chính.
- Làm thêm các bài tập trong SBT.
 - Đọc văn bản trường học.
 - Soạn bài: " Mẹ tơi''
 + Đọc văn bản và chú thích .
 + Tìm hiểu tác giả, chú thích. Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản.
 + Cần chú ý tâm trạng của người bố đối với con.
 - Trả bài: Cổng trường mở ra.
Hàm Giang, ngày tháng 8 năm 2014
Tổ trưởng
Lê Mộng Trinh
Tuần : 1
Tiết : 2
Ngày soạn: 1 / 8 /2014
Tuần dạy:4à9/8/2014
Văn bản
MẸ TÔI
(Trích Những tấm lòng cao cả - Eùt-môn-đô đơ A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU:
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Eùt- môn- đô đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khăc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Trân trọng tình cảm của, của người thân và những người xung quanh .
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án , SGK.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc , soạn bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 * Hoạt động 1: 
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài " Cổng trường mở ra'' là gì?
 - Em hiểu câu văn: Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra ntn? Đối với riêng em thế giới kì diệu đĩ là gì?
 3. Tiến hành bài học
 * Giới thiệu bài: 
 Trong cuộc sống mỗi chúng ta , người mẹ có vị trí hết sức lớn lao , thiêng liêng và cao cả . Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết điều đó . Chỉ đến khi mắc lỗi lầm , ta mới nhận ra tất cả . Văn bản : “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế
4. Các phương án tổ chức hoạt động dạy học của thầy và trị.
 a/ Phương pháp giảng dạy: đàm thoại, phân tích, bình luận.
 b/ Các bước của hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
HĐ 2 : Đọc - hiểu văn bản .
* GV cho HS đọc phần g/thiệu t/giả – t/phẩm trong phần chú thích .- GV hướng dẫn cách đọc : 
 Thể hiện tâm tư buồn khổ của cha trước lỗi lầm của con . 
- Gv: Đọc mẫu 1 đoạn
- HS đọc tiếp .
? Hãy cho biết vài nét về tác giả?
? Ơng cĩ những tác phẩm nổi tiếng nào? ? Tác phẩm trên được trích từ quyển truyện nào?
- 1 HS đọc chú thích .
- HS lắng nghe.
- HS đọc văn bản.
- HS dựa vào chú thích trả lời.
- HS trả lời theo yêu cầu.
/ Tìm hiểu chung :
1/ Tác giả:
- (1846-1908)
- Nhà văn I-ta-li-a (Ý).
- Sáng tác chính: Những tấm lòng cao cả, giữa trường và nhà.
2/ Tác phẩm:
 Trích từ cuốn truyện thiếu nhi “Những tấm lòng cao ca”û (1886)
(?) Văn bản trên thuộc thể loại nào?
(?) : Trong v/bản có từ nào các em chưa hiểu ? 
(?) : Bài văn kể lại câu chuyện gì ? 
 (?) : Bài văn kể lại câu chuyện gì? Em hãy tóm tắt v/bản “ Mẹ tôi”
HĐ 3:Phân tích
 Tích hợp KNS:-
-PP/ KT:Động não(suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tình cảm của các nhân vật trong tuyện.
? Tại sao nội dung văn bản là một bức thư của bố gởi cho con nhưng nhan đề của văn bản là " Mẹ tơi''
(?) : Thái độ của ông bố đ/với Enricô là thái độ ntn ?
 (?) : Dựa vào đâu mà em biếtđược điều đó ? Tìm từ ngữ , h/ảnh , lời lẽ trong thư thể hiện rõ điều đó ?
? Sự đau đớn , tức giận được bố so sánh với điều gì?
 à Nổi đau vơ cùng lớn, nổi đau như xé lịng
GV: Trước thái độ tình cảm đĩ của bố En- ri-cơ đã nhận ra lỗi lầm và vơ cùng ân hận.
? Trong văn bản nhiều lần nhắt đến mẹ. Theo em tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố gợi lại đến mẹ? Kỹ năng hợp tác.
(?) : Vậy, bà mẹ của Enricô là người như thế nào ? Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như thế ? 
? Qua chi tiết trên cho thấy hình ảnh người mẹ hiện lên ntn?
(?) : Từ hình ảnh người mẹ của Enricô , em có cảm nhận gì về tấm lòng của các bà mẹ nói chung ?
(?) : Em có suy nghĩ gì trước những lời cảnh tỉnh này của người cha ?
*GV chốt lại và tóm tắt cho hs ghi :
Lời lẽ của cha thật chí tình , thật sâu sắc , những gì đã mất đi thì vĩnh viễn không thể nào lấy lại
Thư- biểu cảm.
- HS thống kê từ khó và mời bạn giải thích .
* Enricô phạm lỗi , người cha bộc lộ thái độ buồn bã , tức giận của mình qua thư gửi cho con . Đồng thời nói lên công lao to lớn của me cậu bé và ông đã đưa ra lời khuyên nhủ chân tình đối với con trai .
 *1 HS tóm tắt 
- HS trả lời theo yêu cầu. 
*Buồn bã, tức giận .
* Dựa vào lời lẽ bố viết trong thư :
+ Sự hỗn láonhư nhát dao
+Bố không nén được cơn 
- Được so sánh như cĩ một nhát dao đâm vào tim bố.
HS thảo luận trả lời.
- Người mẹ hiền diệu hết lịng yêu thương con luơn quan, lo lắng, hết lịng vì con.
 + Thức suốt đêm. Lo sợ mất con .
 + Sẵn sang bỏ.để cứu sống con.
à Người mẹ cao cả hết lịng yêu thương con cái.
- HS trả lời theo yêu cầu. 
 Lời khuyên nhủ của bố: Thật chí tình , sâu sắc 
- Không bao giờ được thốt ra một lời nói nặng với mẹ .
- Con phải xin lỗi mẹ .
3/ Thể loại:
 Thư- biểu cảm.
II/ Phân tích:
 1.Nội dung
a) Thái độ của ông bố đối với Enricô :
 - Buồn bã , tức giận, kiên quyết, cảnh cáo nghiêm khắc trước lỗi lầm của con.
- Mong con hiểu được công lao , sự hy sinh vô bờ bến của mẹ .
b) Lời khuyên nhủ của bố:Hình ảnh của người mẹ: Thật chí tình , sâu sắc 
- Thức suốt đêm lo lắng cho con.
- Sẵn sang đi ăn xin để nuơi con.
- Hi sinh tính mạng để cứu sống con.
à Người mẹ cao cả hết lịng yêu thương con cái
được .Đặc biệt đó là người mẹrất mực thương yêu của chúng ta. Mất mẹ tâm hồn ta trống vắng , lạnh giá mất đi điểm tựa
(?) : Theo em điều gì khiến Enricô xúc động vô cùng khi đọc thư của bố . Trong 5 lý do đã nêu SGK em chọn lý do nào ? 
 (?) : Trước tấm lòng thương yêu , hy sinh vô bờ bến của mẹ dành cho Enricô người bố khuyên con điều gì ? 
 (?) : Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của người bố ? 
(?) : Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp với Enricô mà lại viết thư ?
GV: Liên hệ giáo dục mơi trường: cơng ơn của cha mẹ là vơ cùng to lớn, bổn phẩn làm con chúng ta cần phải kính trọng, lễ phép ,.. làm cho cha mẹ vui lịng.
? Trong văn bản tác giả sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc?
(?) : Qua bức thư này em đã rút ra bài học gì ? 
* HS thảo luận nhóm
-Có thể chọn : a,c,d.
+Không nói nặng lời với mẹ.
+Phải xin lỗi mẹ.
+ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
* TL: Đối với mẹ đừng làm gì để người đau lòng.Khi lỡ sai, phải biếtthành khẩn nhận lỗi,bởi me ïlà người bao dung ,độ lượng sẵn sàng tha thứ cho ta.
* TL :Vì tình cảm là điều tế nhị, kín đáo nhiều khi không thể nói trực tiếp. Viết thư là nói riêng cho người mắc lỗi không làm mất đi lòng tự trọng của họ(Bàihọc ứng xử)
- HS lắng nghe.
HS trả lời theo yêu cầu.
* TL: Hiểu được công lao to lớn không vì so sánh được của người mẹ và luôn cố gắng làm việc tốt để đền đáp công ơn của mẹ.
2.Nghệ thuật:
-Sáng tạo hoàn cảnh câu chuyện khi En-ri- cô mắc lỗi với mẹ.
-Lồng câu chuyện trong một bức thư.
-Biểu cảm.
III. Tổng kết:
 “Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật xấu hổ và nhục nhã cho những kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó”. (A-mi-xi)
HĐ 4 : Luyện tập :
* BT1: Hãy chọn một đoạn trong thư của bố En-ri-cơ cĩ nội dung thể hiện ý nghĩa vơ cùng to lớn của người mẹ đối với con?
* BT2: Hãy kể lại một sự việc em lở gây khiến bố mẹ phiền lịng?
(?) : Từ trước đến nay em có làm gì có lỗi với mẹ không ?
Kể lại 1 lỗi lầm mà em đã phạm phải . Em đà làm gì để sửa sai lầm đó ? ( Cãi mẹ , lừa dối mẹ ) .
* Cho HS đọc thêm văn bản : “ Thư gởi mẹ “ . 
 (?) Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ ?
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS thực hiện theo yêu cầu
* 2 HS trình bày miệng.
* HS nhận xét .
* 1 HS đọc văn bản: “Thư gởi mẹ”.
* HS nhận xét cá nhân.
V Luyện tập : 
* BT1: Hãy chọn một đoạn trong thư của bố En-ri-cơ cĩ nội dung thể hiện ý nghĩa vơ cùng to lớn của người mẹ đối với con?
 * BT2: Hãy kể lại một sự việc em lở gây khiến bố mẹ phiền lịng?
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập : 
 a. Tổng kết( Củng cố ) 
(?) : Thái độ của ông bố đ/với Enricô là thái độ ntn?
 (?) : Vậy, bà mẹ của Enricô là người như thế nào ? Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như thế ? 
(?) : Qua bức thư này em đã rút ra bài học gì ? 
b. Hướng dẫn học tập ( dặn dị )
 -Học thuộc phần phân tích.
- Đọc và tĩm tắt văn bản.
-Làm các bài tập theo hướng dẫn của gv.
 - Soạn bài: " Từ ghép''
 + Đọc bài trước ở nhà.
 + Đọc và trả lời các câu hỏi đề mục SGK.
 + Xem lại kiến thức lớp 6 vể bài " Từ ghép'' Cần chú ý đặc điểm của các từ loại ghép và nghĩa của chúng. 
Hàm Giang, ngày tháng 8 năm 2014
Tổ trưởng
Lê Mộng Trinh
Tuần : 1
Tiết : 3
Ngày soạn: 02/ 08 /2014
Tuần dạy:4à9/ 8 /2014
 TỪ GHÉP
I.MỤC TIÊU:
	- Nhận diện được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
	- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lậpï.
	- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí.
1.Kiến thức:
	- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
	- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập
2.Kĩ năng:
	-Nhận diện các loại từ ghép.
	-Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
	-Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: 
 - Cĩ ý thức yêu thích bộ mơn
 - Nghiêm túc tự giác trong học tập 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án , SGK.
 2. . Chuẩn bị của học sinh: Đọc , soạn bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 * Hoạt động 1: 
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
 - Nhắc nhở học sinh về tác dụng của việc soạn bài.
 3. Tiến hành bài học
 * Giới thiệu bài: 
 Ở lớp 6 , các em đã nắm được k/n của từ ghép ( đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau ) . Để các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo , trật tự sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta cùng tìm hiểu bài : “ Từ ghép” .(GV ghi tựa bài lên bảng ).
 4. Các phương án tổ chức hoạt động dạy học của thầy và trị.
 a/ Phương pháp giảng dạy: đàm thoại, quy nạp, động não.
 b/ Các bước của hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
 Nội dung 
HĐ 2 : Hình thành kiến thức : 
Tích hợp KNS: Phân tích các tình huống mẫu.
Động não: Suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học về giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong dùng từ ghép.
* GV mời HS đọc các ví dụ mục 1 -T13.(chú ý các từ in đậm ) 
(?) : Em hãy so sánh nghĩa của từ bà với bà ngoại , từ thơm với thơm phức khác nhau ntn ?
-HS đọc. 
* - Bà : Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc cha . 
-Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ .
-Thơm: Có mùi như hương của hoa .
-Thơm phức : Mùi thơm bốc mạnh đầy hấp dẫn .
I/Các loại từ ghép :
 1) Từ ghép chính phụ:
 - Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
- Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau .
 VD: Hoa hồng , xe đạp
(?) : Các tiếng trong từ : bà ngoại , thơm phức tiếng nào là tiếng chính , tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ?
(?) : Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính , tiếng phụ trong từ ghép CP ? VD
- GV mời HS đọc phần 2 T14 .( Chú ý từ in đậm )
(?) : Các tiếng trong 2 từ ghép : quần áo , trầm bổng có phân ra tiếng chính , tiếng phụ không ? 
 (?) : Cho thêm VD .
(?) : Các em hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của bà ; nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm có gì khác nhau ?
(?) : So sánh nghĩa của từ : quần áo với nghĩa mỗi tiếng quần , áo ; Nghĩa của từ : Trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng em thấy có gì khác nhau ?
(?) : Từ những nhận xét trên em rút ra kết luận gì về nghĩa của từ ghép CP – ĐL ?
*Tiếng chính – Tiếng phụ
 -Bà -Ngoại .
 -Thơm -Phức .
-HS tự tìm ví dụ .
-HS đọc.
- Không , các tiếng bình đẳng nhau về ngữ pháp.
- VD:Xinh đẹp, to lớn, nhà cửa
* HS thảo luận nhóm .
-Nghĩa của từ : Bà ngoại, thơm phức hẹp hơn : Bà, thơm .
* HS thảo luận trả lời :
- Quần áo : Quần và áo nói chung .
- Trầm bổng : Lúc trầm lúc bổng , nghe rất êm tai - Nghĩa từ : Quần áo, trầm bổng khái quát hơn 
* TL: Theo ND ghi nhớ 2 SGK T14 .
 2)Từ ghép đẳng lập : Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính – phụ ) 
 VD: Quần áo ,sách vở
II/ Nghĩa của từ ghép:
-Từ ghép chính phụ có tínhchất phân nghĩa.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
-Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
HĐ 3: Luyện tập :
1/ Gv cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Và cho HS lên bảng điền vào bảng phụ đã ghi theo mẫu.
2/Cho Hs đọc yêu cầu của BT 2 và làm.
3/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 3 và làm.
4/ Cho Hs đọc yêu cầu của BT 4 và làm.
5/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
6/ GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
7/( dành cho học sinh khá giỏi). Phân tích từ ghép có ba tiếng.(Gv hướng dẫn làm mẫu một từ:
Máy hơi nước , 
-HS đọc bài tập.
-Lên bảng làm bài tập.
-HS đọc BT và làm.
-HS đọc BT và làm.
-HS đọc BT và làm.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe và tự nhớ.
- Nghe và tự nhớ.
III/ Luyện tập:
BT1/Tr 15.
*TGCP: lâu đời, xanh ngắc, nhà máy,nhà ăn, cười nụ.
*TGĐL : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
BT2/Tr 15 :
- bút chì ; thước kẻ;mưa rào; làm quen; ăn bám; trắng xóa; vui tai; nhát gan.
BT3/Tr 15:
+Núi đồi,núi non; +xinh đẹp,xinh tươi; + học hành ,học hỏi; +ham muốn, ham thích; + mặt mày, mặt mũi; + tươi vui, tươi đẹp.
BT4/Tr 15:
Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở, vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được, nhưng kgông thể nói là một cuốn sách vở, vì sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ cả loại.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập : 
 a. Tổng kết( Củng cố ) 
 -Hãy phân biệt từ ghép C-P và từ ghép Đẳng lập ?
 - Nghĩa của từ ghép:
b. Hướng dẫn học tập ( dặn dị )
 - Học thuộc bài và làm bài tập theo hướng dẫn của gv.
- Soạn bài: " Liên kết trong văn bản ''
 + Đọc bài trước ở nhà.
 + Đọc và trả lời các câu hỏi đề mục SGK trang 17, 18, 19..
 + Xem lại kiến thức chung về văn bản đã học ở lớp 6 , Văn bản là gì? Văn bản cĩ tính chất nào và phương tiện liên kết gì?
Hàm Giang, ngày tháng 8 năm 2014
Tổ trưởng
Lê Mộng Trinh
Tuần : 1
Tiết : 4
Ngày soạn: 02/ 08 /2014
Tuần dạy:4à9/8 /2014
 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
 	-Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
-Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc-hiểu và tạo lập văn bản.
1.Kiến thức:
 -Khái niệm liên kết trong văn bản.
-Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
-Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
 - Cĩ ý thức yêu thích bộ mơn
 - Nghiêm túc tự giác trong học tập 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: giáo án , SGK.
 2. . Chuẩn bị của học sinh: Đọc , soạn bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
 * Hoạt động 1: 
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
 - Nhắc nhở học sinh về tác dụng của việc soạn bài.
 3. Tiến hành bài học
 * Giới thiệu bài: 
 Ở lớp 6, các em đã học về văn bản . Văn bản là gì ? Văn bản có những tính chất nào ? ( có chủ đề thống I , có liên kết mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp ) . Như thế một văn bản tốt phải có tính liên kết ma

File đính kèm:

  • docBai_1_Cong_truong_mo_ra_20150725_030658.doc
Giáo án liên quan