Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 82: Câu đặc biệt - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
1-Thế nào là câu đặc biệt?
Câu đặc biệt là câu có cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ,vị ngữ.
Vd:Ôi em Thủy!tiếng lớp.
2-Tác dụng của câu đặc biệt:
-Nêu ra thời gian nơi chốn.
-Thông báo sự xuất hiện của sự vật hiện tượng.
-Gọi đáp .
Bộc lộ cảm xúc.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
Bài 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn.
a-Không có câu đặc biệt.
-Có câu rút gọn:
+ “Có khi hòm”
+ “Nghĩa là chiené”.
b-Không có câu rút gọn
-Câu đặc biẹt là Ba giây Lau quá”.
-Câu đăc biệt là: “Mộtt hồi còi”
-Không có câu rút gọn.
d-Câu đặc biệt là: “lá ơi”
-Câu rút gọn là:
“Hãy kể . đi”
“Bình thường . đâu”
Bài 2: Nêu tác dụng câu đặc biệt ở bài tập 1:
a/Không có câu đặc biệt.
b/xác định thời gian, cảm xúc.
c/ Liệt kê thông báo tồn tại.
d/ Gọi đáp.
Bài 3:Viết đoạn văn có dùng câu đặc biệt.
( Tùy theo bài viết của học sinh).
Tuần 23 Ngày soạn: Tiết 82 Ngày dạy: .. CÂU ĐẶC BIỆT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Hiểu tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài -Kiểm diện H: Thế nào là câu rút gọn ? Nêu tác dụng và cách sử dụng câu rút gọn ? cho ví dụ . -Giới thiệu bài : Dẫn vào bài bằng cách nêu ví dụ dùng câu đặc biệt và yêu cầu học sinh phân tích . -Ghi tựa bài lên bảng. -Lớp trưởng báo cáo . -Cá nhân : trả bài. -Nghe và thực hiện theo yêu cầu gv. -Ghi vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút) 1-Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt là câu có cấu tạo không theo mô hình chủ ngữ,vị ngữ. Vd:Ôi em Thủy!tiếnglớp. 2-Tác dụng của câu đặc biệt: -Nêu ra thời gian nơi chốn. -Thông báo sự xuất hiện của sự vật hiện tượng. -Gọi đáp . Bộc lộ cảm xúc. -Treo bảng phụ đã ghi sẵn vdSGK. -“Ôi em Thủy!tiếnglớp” +Hỏi:Câu được gạch chân là câu: a.Đảo chủ ngữ ,vị ngữ. b.Lược chủ ngữ hoặc vị ngữ. c.Không phân ra được chủ ngữ và vị ngữ. *Giảng:Câu được gạch chân là câu đặc biệt. -GV đưa thêm vd để minh họa. +Yêu cầu:Hãy phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn. -Hệ thống kiến thức: +Hỏi :Thế nào là câu đặc biệt? +Chú ý ,ghi bảng. +Giảng, chuyển ý. -Treo bảng phụ đã kẽ sẵn khung theo sách giáo khoa trang 28. +Yêu cầu:Hãy đánh dấu x vào ô trống. Cho hs làm trên bảng. Nhận xét. -Hệ thống kiến thức: +Yêu cầu:Dựa vào kết quả vd ,Hãy cho biết câu đặc biệt có những tác dụng nào? +Chốt ý, ghi bảng. +Chuyển ý. -Quan sát. -Cá nhân:Ý c -Nghe. -Cá nhân:Dựa vào khái niệm để phân biệt. -Cá nhân :Dựa vào ghi nhớ. -Ghi vào tập. -Quan sát. -Cá nhân :Làm trên bảng. -Cá nhân:Dựa vào ghi nhớ. - Ghi vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) Bài 1:Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn. a-Không có câu đặc biệt. -Có câu rút gọn: + “Có khi hòm” + “Nghĩa làchiené”. b-Không có câu rút gọn -Câu đặc biẹt là ‘Ba giây Lau quá”. -Câu đăc biệt là: “Mộtt hồi còi” -Không có câu rút gọn. d-Câu đặc biệt là: “lá ơi” -Câu rút gọn là: “Hãy kể. đi” “Bình thường .. đâu” Bài 2: Nêu tác dụng câu đặc biệt ở bài tập 1: a/Không có câu đặc biệt. b/xác định thời gian, cảm xúc. c/ Liệt kê thông báo tồn tại. d/ Gọi đáp. Bài 3:Viết đoạn văn có dùng câu đặc biệt. ( Tùy theo bài viết của học sinh). -Cho hs dọc bài tập 1 và nêu yêu cầu. +Gọi học sinh trình bày miệng trên lớp. Nhận xét , bổ sung ( nếu có) -Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu +Cho trình bày miệng . +Nhận xét bài làm văn của học sinh. -Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu. +Tổ chức viết theo nhóm (bảng con) . +Treo kết quả ( bài viết ) lên bảng. +Nhận xét : +Giảng kết thúc bài và liên hệ . -Cá nhân đọc và nêu yêu cầu . +Cá nhân :Trình bày miệng bài làm của mình . -Cá nhân đọc và nêu yêu cầu + Cá nhân :Trình bày miệng trên lớp . -Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu . +Nhóm : Học sinh viết và treo lên bảng . * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: *Khắc sâu kiến thức cho học sinh : H: Dòng nào dưới đây nói đúng khái niệm của câu đặc biệt ? a. Là câu có đủ chủ ngữ , vị ngữ. b.Câu chủ ngữ. c. không theo mô hình chủ ngữ vị ngữ . d.Ẩn cả chủ ngữ vị ngữ . H: Nêu tác dụng của câu đặc biệt ? *Nhắc học sinh : -Học bài . -Đọc và trả lời tất cả câu hỏi sgk bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”, “ Bố và phương pháp lập luận trong văn nghị luận”. -Cá nhân: Dựa vào bài học và chọn ý đúng. -Cá nhân dựa vào bài học. -Nghe , ghi nhận và thực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 82.doc