Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 78: Rút gọn câu - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thưc mới (15phút)
1/ Thế nào là câu rút gọn
Khi nói hoặc viết người ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn.
2/ Tác dụng:
- Làm cho câu gọn hơn , vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động ,đặc điểm trong câu là của chung mọi ngườ.
3/ Lưu ý :
Khi dùng câu rút gọn cần lưa ý:
- Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
- Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
Bài 1 :
Tìm câu rút gọn và nêu tác dụng cho biết thành phần nào lược bỏ.
Câu: a, b,c ,d là câu rút gọn thành phần chủ ngữ ì những câu trên dành cho mọi người.
Bài 2 :
Vì sao trong tho ca ,ca dao người ta thường dùng câu rút gọn.
Vì thơ ca cần diễn đạt cảm xúc.
Bài 3 :
Vì sao người khách hiểu lầm ? em có nhận xét gì về cách nói năng.
Em bé dùng nhiều câu rút gọn. Nói năng phải chú ý hoàn cảnh giao tiếp.
Tuần 21 Ngày soạn: Tiết 78 Ngày dạy: .. RÚT GỌN CÂU I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức:Giúp học sinh: Khái niệm cấu rút gọn. Tác dụng của việc rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn. 2/ Kĩ năng: Nhận biết và phân tích câu rút gọn. Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3/ Thái độ: Biết vận dụng cách rút gọn câu khi nói hoặc khi viết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm diện ... · Hỏi: Thế nào là câu đơn ? Thế nào là câu phức ? - Giới thiệu bài: Khi nói hoặc viết, Nhằm muốn làm cho câu gọn hơn mà không làm cho người đọc ( nghe) hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói, người ta dùng cách biến đổi câu, một trong những hình thức biến đổi đó là “ Rút gọn câu”. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. - Ghi tựa bài lên bảng. - Lớp trưởng báo cáo - Cá nhân. - Nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Ghi vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thưc mới (15phút) 1/ Thế nào là câu rút gọn Khi nói hoặc viết người ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn. 2/ Tác dụng: - Làm cho câu gọn hơn , vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước. - Ngụ ý hành động ,đặc điểm trong câu là của chung mọi ngườ. 3/ Lưu ý : Khi dùng câu rút gọn cần lưa ý: - Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. - Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, vd a,b mục 1 , trang 14. - Gọi học sinh đọc vd. · H: Cấu tạo của hai câu trên có gì khác nhau ? - Treo bảng phụ đã ghi săn vd a ,b mục 4 trang 15 - Gọi học sinh đọc. · H: Trong hai câu gạch chân thành phần nào được rút gọn ? · H: Thế nào là câu rút gọn ? + Chốt ý ghi bảng. + Giảng. · H: Theo em vì sao chủ ngữ câu a mục 1 trang 14 bị lược bỏ ? - Yêu cầu: Hãy giải thích vị ngữ ở câu a, chủ ngữ và vị ngữ ở câu b bị lược bỏ ? · H:Việc rút gọn câu có những tác dụng nào ? + Chốt ý , ghi bảng. + Giảng - Treo bảng phụ đã ghi sẵn vd mục II trang 15 - Gọi học sinh đọc. · H: Những câu được gạch chân thiếu thành phần nào ? Theo em có nên rút gọn như vậy được không ? Vì sao ? +Cho học sinh thảo luận (4 hs) + Nhận xét. - Gọi học sinh đọc vd 2 mục II · H: Cần thêm từ ngữ nào vào câu in đậm để thể hiện thái độ lễ phép ? · H: Như vậy khi sử dụng câu rút gọn cần lưa ý những gì ? + Chốt ý->ghi bảng. + Giảng->chuyển ý. - Cá nhân : đọc - Cá nhân: Câu: a/ vắng CN. b/ đủ CN, VN. - Quan sát. - Đọc. - Cá nhân: Câu: a/ CN. b/ CN, VN. - Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ - Ghi vào tập. - Nghe giảng. Cá nhân : Vì đây là câu tục ngữ nêu lên lời khuyên cho tất cả mọi người. - Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ. - Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ. - Ghi vào tập . - Quan sát. - Cá nhân: đọc. - Nhóm: Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Nghe giảng. - Cá nhân: đọc - Cá nhân : Thêm ạ sau câu in đậm. -Cá nhân : Dựa vào ghi nhớ - Ghi vào tập. - Nghe giảng. * Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) Bài 1 : Tìm câu rút gọn và nêu tác dụng cho biết thành phần nào lược bỏ. Câu: a, b,c ,d là câu rút gọn thành phần chủ ngữ ì những câu trên dành cho mọi người. Bài 2 : Vì sao trong tho ca ,ca dao người ta thường dùng câu rút gọn. Vì thơ ca cần diễn đạt cảm xúc. Bài 3 : Vì sao người khách hiểu lầm ? em có nhận xét gì về cách nói năng. Em bé dùng nhiều câu rút gọn. Nói năng phải chú ý hoàn cảnh giao tiếp. - Cho học sinh đọc bài 1 và nêu yêu cầu. + Tổ chức cho học sinh thảo luận. + Nhận xét. - Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu. + Gọi học sinh trả lời. + Nhận xét. + Giáo dục và liên hệ thực tế. - Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu. + Gọi học sinh trả lời. + Nhận xét. + Giáo dục và liên hệ thực tế. - Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu. +Nhóm : Học sinh thảo luận, đại diện nhóm trả lời. - Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu. +Trình bày trước lớp. -Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu. +Trình bày trên lớp. -Cá nhân : Đọc và nêu yêu cầu. +Trình bày trên lớp. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi trắc nghiệm. · H: Dòng nào sau đây nói đúng khái niễm câu rút gọn ? a> Câu rút gọn là câu đủ thành phần chủ ngữ , vị ngữ. b> Câu rút gọn là câu thiếu chủ ngữ. c> Câu rút gọn là câu thiếu vị ngữ. d> Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần nào đó là câu rút gọn. - Yêu cầu :Nêu tác dụng của câu rút gọn *Nhắc học sinh : + Học bài. + Soạn bài “Đặc điểm văn nghị luận”. * Nhận xét tiết dạy - Quan sát - Cá nhân : Học sinh chọn ý đúng. - Cá nhân :Dựa vào bài học - Nghe, ghi nhận và thực hiện. - Cả lớp rút k/ nghiệm. Tuần 21: ¶ Tìm hiểu tục ngữ về con người, xã hội
File đính kèm:
- Tiet 78.doc