Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 77: Câu rút gọn

A-Mục tiêu bài học:

-Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận.

-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận.

B-Chuẩn bị:

 -GV: Sgk , giáo án

 -HS: Bài soạn, vở ghi , sgk

C-Tiến trình lên lớp:

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

 -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?

 -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?

 

doc20 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3256 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 77: Câu rút gọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ?
-Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ?
=> Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm.
-Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ?
-Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ?
-Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học ?
 +Do chính sách ngu dân...
 +Nay nước độc lập rồi...
-Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp,Non sông gấm vóc.Vì thế :muốn có tính thuyết phục...
Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận).
-Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
-Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ?
Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ.
-Vậy em hiểu lập luận là gì ?
+Hs đọc ghi nhớ.
?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận?
 -Hs đọc ghi nhớ
-Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ).
-Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk:
-Cho biết luận điểm ?
-Luận cứ ?
-Và cách lập luận trong bài ?
-Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ?
+Hs thảo luận
+Gv gọi hs trả lời 
+Gv nhận xét
I-Luận điểm, luận cứ và lập luận:
 1-Luận điểm:
*Văn bản: Chống nạn thất học 
-Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận.
-Muốn thuyết.phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến ( vấn đề được nhiều người quan tâm).
=> Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).
2-Luận cứ:
-Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục.
-Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ.
-Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.
->Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ).
3-Lập luận:
-Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành những lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm.
-> Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).
II- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/Tr19 ).
III-Luyện tập:
 Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
-Luận điểm: chính là nhan đề.
-Luận cứ:
+Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu.
+Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
-Lập luận: 
+Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt.
+Hút thuốc lá,... là thó quen xấu.
+Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm.
+Cho nên mỗi ... cho xã hội.
-Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.
4. Củng cố 
 ?Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? 
5: Dặn dò 
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
-Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận”
________________________________________________________________ Ngày soạn: 13 – 1 – 2014
 TIẾT 79: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO 
 BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận.
-Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận.
B-Chuẩn bị:
 -GV: Sgk , giáo án 
 -HS: Bài soạn, vở ghi , sgk 
C-Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
 -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
 -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?
 3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đề bài
-Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?(Được)
 -Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 vấn đề lí luận).
-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? (có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu).
+Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu.
-Đề văn nghị luận có ND và tínhchất gì ?
+Hs đọc đề bài.
-Đề bài nêu lên vấn đề gì ? 
-Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? 
-Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? 
-Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
-Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?
-Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ?
-Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó? Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ.
Tự phụ là gì ? 
Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
 Tự phụ có hại như thế nào ?
 Tự phụ có hại cho ai ?
Em hãy lấy 1 số dẫn chứng để minh họa ? 
Cho HS thảo luận câu hỏi sgk 
? hãy xây dựng trật tự tự lập để giải quyết đề bài ? 
Vậy muốn lập ý cho bài nghị luận cần phải làm gì 
-Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? Hs đọc ghi nhớ.
-Hs thảo luận
-Gv gọi hs trả lời
-Gv nhận xét
I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
 1-Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định những quan điểm, luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng, 1 ý tưởng.
* Ghi nhớ ( Ý1) 
2-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.
- Vấn đề tự phụ ( tự cho mình là giỏi nên xem thường người khác) 
- Đối tượng : Là lời nói, h.ành động có tính chất tự phụ của 1 con người
- Phạm vi : Trong học tập , trong lao động và trong cuộc sống 
=> K.định “Chớ nên tự phụ”.
-Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ.
b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề:
 Ghi nhớ ( ý 2 ) 
II-Lập ý cho bài văn nghị luận:
*Đề bài: Chớ nên tự phụ.
1-Xác lập luận điểm:
- Luận điểm chính : Chớ nên tự phụ 
- Luận điểm phụ: + Tự phụ có hại như thế nào ? 
+ Tự phụ có hại cho ai ? 
2-Tìm luận cứ:
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình là giỏi , coi thường ý kiến của người khác.
- Vì tự phụ bất cứ trong lĩnh vực nào đều có hại 
-Có hại : Chủ quan, thiếu tinh thần trách nhiệm , coi thường người khác .
- Có hại cho chính bản thân mình , bị bạn bè và mọi người xa lánh , làm việc gì cũng khó 
-DC: + Từ bản thân mình ...
+Trong trường ,lớp và xung quanh , qua báo, đài ...
3-Xây dựng lập luận:
- Khái niệm tự phụ 
- Biểu hiện của tính tự phụ 
-Tự phụ có những tác hại gì trong mọi lĩnh vực 
- Vì sao chớ nên tự phụ 
- cần phải làm gì để loại bỏ nó ra khỏi con người 
- Rèn luyện tính tự phụ có ý nghĩa gì ? 
* Ghi nhớ ( Ý 3) 
* Ghi nhớ (sgk/Tr23)
III-Luyện tập:
 -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ?
4. Củng cố ? Em hãy nêu những yêu cầu cần phải thực hiện khi làm văn nghị luận 
5 Dặn dò 
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
-Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 14- 1 – 2014 
 TIẾT 80 : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
 (Hồ Chí Minh)
A-Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
 - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
 - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
 - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
 - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 
B-Chuẩn bị: 
-GV:sgk, giáo án.
 -HS: Bài soạn, vở ghi . sgk 
C-Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu những nét đặc sắc về ND, NT của bài tục ngữ
 3.Bài mới : Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 t.tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục. Những t.tưởng, q.điểm trong bài nghị luận phải hướng tới g.quyết những v.đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có t.dụng. Trong kho tàng văn nghị luận VN, bài TTYNCNDT của Chủ tịch HCM đã được đánh giá là 1 trong những áng văn nghị luận kiểu CM tiêu biểu, mẫu mực nhất. áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: DT VN nồng nàn yêu nước.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Em đã được biết về tác giả HCM qua bài thơ nào ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả HCM ?
-Dựa vào c.thích *, em hãy nêu xuất xứ của văn bản
+Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm
+Giải thích từ khó
-Bài văn nghị luận về v.đề gì ? (Lòng yêu nước của n.dân ta).
-Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND v.đề nghị luận trong bài ? (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước).
-Tìm bố cục bài văn ?và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ? 
-Hs đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ?
-Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị c.tịch nc đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta k.định 1 chân lí, đó là chân lí gì?
-Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ?
+Gv: Lời văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT.
-Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả HCM ?
-Lòng yêu nước của n.dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? (Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.Vì đ.điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước).
-Em hãy tìm n hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này ?(Nó kết thành…lũ cướp nước)
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Nêu t.d của cách dùng từ đó ?
I-Tác giả, tác phẩm
 Bài văn trích trong Báo cáo c.trị của Chủ tịch HCM tại Đại hội lần thứ II, tháng 2.1951 của Đảng LĐ VN.
 II-Kết cấu:
 *Thể loại: Nghị luận
 *Bố cục: 3 phần.
-MB (Đ1): Nhận định chg về lòng yêu nước.
-TB (Đ2,3): CM n b.hiện của lòng yêu nước
-KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta.
III- Phân tích: 
 1-Nhận định chung về lòng yêu nc:
 -Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của dân tộc ta.
->Câu văn ngắn gọn.
=>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao.
->Điệp từ kết hợp với ĐT, tính từ tả đúng hình ảnh và sức công phá của 1 làn són . Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc.
4. Củng cố : 
 ? Lòng yêu nước của n.dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ?
5. Dặn dò : - Về nhà học bài , xem các phần còn lại để tiết sau học tập tốt hơn 
_______________________________________________________________
 Ngày soạn:18 - 1 – 2014 
 TIẾT 81 : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
 (Hồ Chí Minh)
A-Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
 - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
 - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
 - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
 - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 
B-Chuẩn bị: 
-GV:sgk, giáo án.
 -HS: Bài soạn, vở ghi . sgk 
C-Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu những nhận định chung về lòng yêu nước của nhân dân ta qua văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
 3 Bài mới : GV khái quát tiết 1 để chuyển sang tiết 2 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có n/v gì 
-Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra những chứng cớ cụ thể nào ? (Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta).
- Lòng yêu nước trong q.khứ được xác nhận bằng những chứng cớ LS nào ?
-Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã k.định điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? ( Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của DT).
-Em có nhận xét gì về cách đưa d.c của tác giả ở đ.v này ?
-Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?
-Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của th.gian, của mạch nguồn sức sống DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào ?
-Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này?
-Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những d.c nào ?
-Các d.c được đưa ra theo cách nào ?
-D.chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào ? C.trúc dẫn chứng ấy có q.hệ với nhau như thế nào ? (Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong k.chiến chống TD Pháp).
-Các d.c được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ?
+Hs đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu gì 
-Tìm câu văn có sd hình ảnh s.sánh ?Hình ảnh s.sánh đó có t.d gì ?
-Hình ảnh s.sánh đó có ý nghĩa gì ?
-Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín đáo ?
-Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ?
-Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
+Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai nấy đều hiểu và đều thầm hứa với Người sẽ vận dụng vào thực tế c.tác của mình. Và chúng ta ngày nay, khi đọc văn bản này hiểu rõ để suy ngẫm sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, làm theo lời Bác dạy: Phát huy t.thần yêu nước trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc h.tập, l.động và ứng xử với mọi người.
-Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản?
2-Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước:
*Lòng yêu nước trong q.khứ của lịch sử dân tộc :
-Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Q.Trung,...
-Chúng ta có q tự hào vì những trang LS vẻ vang.
->D.chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử .
=>Ca ngợi những chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của dân tộc ta .
*Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:
-Đồng bào ta ngày nay rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.
-Từ các cụ già ... đến các cháu...
-Từ những c.sĩ..., .... công chức...
-Từ những nam nữ công nhân..., cho đến những...
->Liệt kê d.chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện.
=>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đ.bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp.
3-Nhiệm vụ của chúng ta:
-Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí.
->Hình ảnh s.sánh độc đáo dễ hiểu.
=>Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:
+Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy.
+Có khi được cất giấu kín đáo... 
->không nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng quí.
-Phải ra sức giải thích tuyên truyền...
=>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người.
->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
IV-Tổng kết *Ghi nhớ: sgk (27 ).
V-Luyện tập: -Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4,5 câu có s.d mô hình liên kết “từ...đến” ?
4. Củng cố : 
? Qua bài văn em hiểu thêm gì về Chủ tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nước; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi)
5.:Dặn dò
 -Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ.
 -Soạn bài: Câu đặc biệt
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 19 – 1 – 2014 
 TIẾT 82 : CÂU ĐẶC BIỆT
A-Mục tiêu bài học: 
-Hs nắm được khái niệm về câu đặc biệt, hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
-Biết sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể.
B-Chuẩn bị: 
 - GV: Sgk. Giáo án 
 -HS: Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó được rút gọn thành phần nào ? Em hãy khôi phục thành phần được rút gọn 
 3.Bài mới: Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn không ? Vì sao ? Đây không phải là câu rút gọn mà là câu đ.biệt. Bài học hôm nay các em sẽ giúp rõ các câu đó .
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc VD 
-Câu in đậm có cấu tạo như thế nào ? Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng: 
a. Đó là 1câu bình thường, có đủ CN-VN.
b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN.
c.Đó là câu không có CN-VN.
+Gv: Câu in đậm là câu đặc biệt.
-Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ?
-Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh dấu X vào ô thích hợp ?
+Một đêm mùa xuân. -> xác định thời gian, nơi chốn.
+Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự tồn tại của vật chất, hiện tượng.
+Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc.
+Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! 
+Chị An ơi ! - > Hỏi-đáp. 
-Câu đặc biệt có tác dụng gì ?
-Hs đọc các đ.v.
-Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn ?
-Vì sao em biết đó là câu rút gọn ?
-Mỗi câu đặc biệt và rút gọn em vừa tìm được trong bài tập trên có tác dụng gì ?
 I-Thế nào là câu đặc biệt:
*Ví dụ: Ôi, em Thuỷ !
->Đó là câu không có CN-VN.
*Câu đ.biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN.
* Ghi nhớ : sgk
II-Tác dụng của câu đặc biệt:
*Tác dụng: sgk (29 ).
*Ghi nhớ 2: sgk 
III- Luyện tập:
-Bài 1 (29 ):
a- Câu đ.biệt: không có.
 -Câu rút gọn: câu 2,3,5.
b-Câu đ.biệt: câu 2.
 -Câu rút gọn: không có.
c-Câu đ.biệt: câu 4.
 -Câu rút gọn: không có.
d-Câu đ.biệt: Lá ơi !
 -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi !
Bình thường... đâu.
-Bài 2 (29 ):
b-Xđ th.gian (3 câu),
 bộc lộ cảm xúc (câu 4).
c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
d-Gọi đáp.
-Bài 3 (29 ): Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu đặc biệt ?
( Cho HS làm từ 5->7 phút , gọi 1-> 2HS đọc => Cho Hs nhận xét ) 
4, Củng cố : 
 ? Tìm các câu đặc biệt trong các văn bản đã học
5.Dặn dò : -Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3.
 -Đọc bài :Thêm trạng ngữ cho câu.
_________________________________________________
 Ngày soạn : 20 – 1- 2014 
TIẾT 83: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG 
 BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học: 
-Biết cách lập bố cục và lập luận và lập luận trong bài văn nghị luận.
-Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và p.pháp lập luận của bài văn nghị luận.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: sgk , giáo án 
-Hs; Bài soạn, vở ghi , sgk 
C-Tiến trình lên lớp: 
 1. Ổn định lớp 
 2.Kiểm tra: ? Em hãy trình bày cách lập ý của bài văn nghị luận ?
 3.Bài mới: 
 Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc bài văn “Tinh thần yêu...”.
-Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy đoạn ?Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
-Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần?
-Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản ? 
-Để xác định luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta thường sd các p.pháp lập luận nào ?
+Gv: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó p.pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục .
-Hs đọc b.văn”Học cơ bản...”.
-Bài văn nêu tư tưởng gì ?
-T.tưởng ấy được thể hiện bằng những luận điểm nào ?
-Tìm những câu mang luận điểm chính và luận điểm phụ ? 
-Bài văn có bố cục mấy phần ?
-Hãy cho biết cách lập luận được sd ở trong bài ?
-Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy luận tương phản).
-Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài ? (là d.c để lập luận).
-Hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân, đâu là kết
quả ở đoạn kết ? (thầy giỏi là ng.nhân, trò giỏi là k.quả).
I-Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
*Mở bài (Đoạn 1):Nêu vấn đề nghị luận (Luận điểm xuất phát)
*Thân bài (Đoạn 2,3)
 +LĐ phụ 1:Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
 +LĐ phụ 2:Lòng yêu nước của nhân ta ngày nay
*Kết bài (Đoạn 4): Luận điểm kết luận
* Ghi nhớ : ý 1 sgk
2. Các phư

File đính kèm:

  • doctuan 2223.doc
Giáo án liên quan