Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (tt) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An

I/ SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:

 1/ Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm:

 Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:

- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

 2/ Không lạm dụng từ Hán Việt:

 Khi nói hoặc viết không được lạm dụng từ Hán Việt, nếu lạm dụng sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)

III/ LUYỆN TẬP:

 Bt1/ Sgk 83: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

a) mẹ b) vợ

c) mẫu thân d) phu nhân

đ) sắp chết e) lâm chung

 Bt2/ Sgk 83 + 84: Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng.

 Bt3/ Sgk 84: Tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa: Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc.

 Bt4/ Sgk 84: Nhận xét cách dùng từ bảo vệ và mĩ lệ, mĩ lệ bằng đẹp đẽ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (tt) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	6	
Tiết: 22
Soạn: 21.09.15	 TỪ HÁN VIỆT 	 
 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Tác dụng của Từ Hán Việt trong văn bản. 
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa phù hợp với Ngữ cảnh. 
- Mở rộng vốn từ Hán Việt. 
 3. Thái độ: 
Học sinh có ý thức sử dụng từ Hán Việt.
II. CHUẨN BỊ:	
- GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Kiểm tra sĩ số lớp. 
- Thế nào là yếu tố Hán Việt? Yùêu tố Hán Việt dùng để làm gì? Có mấy loại từ ghép Hán Việt?
- Giới thiệu bài mới: Trong khi nói, viết nên sử dụng từ Hán Việt như thế nào cho đúng? Tiết học hôm nay sẽ cho em biết điều đó.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Báo cáo sĩ số lớp. 
- Cá nhân trả bài.
- Nghe giới thiệu.
- Ghi tựa bài vào tập. 
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15phút)
I/ SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT: 
 1/ Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm:
 Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để: 
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
 2/ Không lạm dụng từ Hán Việt:
 Khi nói hoặc viết không được lạm dụng từ Hán Việt, nếu lạm dụng sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ a SGK + Gọi HS đọc ví dụ.
- GV dùng phấn màu đỏ gạch chân các từ: phụ tử, từ trần, mai táng, tử thi. 
H: Tại sao không dùng từ thuần Việt tương đương như: cha con, chết, chôn, thây?
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ b SGK + Gọi HS đọc.
H: Những từ in đậm trên mang sắc thái gì? 
H: Như vậy người ta dùng từ Hán Việt để làm gì?
- GV cho HS đọc ví dụ a SGK/ 82.
H: Trong 2 câu:
 + Mẹ thưởng cho con 1 phần thưởng xứng đáng nhé.
 + Con đề nghị mẹ thưởng cho con. 
 Cách nói nào hay? Vì sao? 
- GV cho HS đọc ví dụ b SGK/ 82.
H: Ngoài sân nhi đồng đang đùa vui. Ngoài sân trẻ em đang đùa vui. Cách nói nào hay? Vì sao? 
- GV giảng giúp HS nhận ra câu 2 ví dụ a), câu 1 ví dụ b) là lạm dụng từ Hán Việt. 
H: Khi nói hoặc viết ta nên sử dụng từ Hán Việt như thế nào? 
- Quan sát + đọc ví dụ.
- Cá nhân: Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng tao nhã. 
- Quan sát + đọc ví dụ.
- Cá nhân: Cổ xưa, trang trọng. 
- Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân: Câu 1 hay vì phù hợp với ngữ cảnh. 
- Cá nhân: Câu 2 không hay vì không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 
-Đọc
- Nghe giảng.
- Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
III/ LUYỆN TẬP:
 Bt1/ Sgk 83: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) mẹ b) vợ
c) mẫu thân d) phu nhân
đ) sắp chết e) lâm chung
 Bt2/ Sgk 83 + 84: Dùng từ Hán Việt tạo sắc thái trang trọng. 
 Bt3/ Sgk 84: Tìm từ Hán Việt mang sắc thái cổ xưa: Giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc.
 Bt4/ Sgk 84: Nhận xét cách dùng từ bảo vệ và mĩ lệ, mĩ lệ bằng đẹp đẽ. 
- Cho HS đọc bài 1 và nêu yêu cầu. 
 + Gọi HS trình bày miệng.
 + GV nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS đọc bài 2 và nêu yêu cầu. 
+ Gọi HS trình bày miệng.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS đọc bài 3 và nêu yêu cầu. 
 + Cho HS làm bài trên bảng.
 + Nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS đọc bài 4 và nêu yêu cầu. 
+ Gọi HS trình bày miệng.
+ Nhận xét bài làm của HS.
- Đọc và nêu yêu cầu.
 +Cá nhân: Trình bày miệng 
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu. 
 + Cá nhân: Trình bày miệng
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu.
 + Cá nhân làm bài trên bảng
- Cá nhân: đọc. 
 + Cá nhân trình bày miệng. 
* Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút)
1. Củng cố: 
2. Dặn dò: 
H: Khi nói hoặc viết người ta dùng từ Hán Việt để tạo những sắc thái nào? Nên dùng từ Hán Việt ntn?
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.
- Cá nhân trả lời dựa vào bài học.
- Nghe và thực hiện.

File đính kèm:

  • docTiet 22 moi.doc