Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 20: Từ Hán Việt - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An
I/ ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT:
- Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn yếu tố Hán Việt không dùng độc lập một mình mà dùng để tạo từ ghép
- Một số yếu tố Hán Việt như: hoa, quả, bút, bảng có lúc dùng 1 mình, có lúc dùng để tạo từ ghép Hán Việt.
- Nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa.
II/ TỪ GHÉP HÁN VIỆT:
Có 2 loại:
- Từ ghép Hán Việt đẳng lập.
- Từ ghép Hán Việt chính phụ.
? Trong từ ghép Hán Việt chính phụ có 2 trường hợp:
+ Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước.
Tuần: 5 Tiết: 20 Soạn: 14.09.15 TỪ HÁN VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ ghép Hán Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Kiểm tra sĩ số lớp. H: Đại từ là gì? Nêu chức vụ và ngữ pháp của đại từ? - Có mấy loại đại từ? - Giới thiệu bài + Từ Hán Việt chiếm 1 số lượng khá lớn trong Tiếng Việt + Ghi tựa bài. - Báo cáo sĩ số lớp. - Cá nhân trả bài. - Nghe giới thiệu. - Ghi vào tập. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25phút) I/ ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT: - Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Phần lớn yếu tố Hán Việt không dùng độc lập một mình mà dùng để tạo từ ghép - Một số yếu tố Hán Việt như: hoa, quả, bút, bảngcó lúc dùng 1 mình, có lúc dùng để tạo từ ghép Hán Việt. - Nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa. II/ TỪ GHÉP HÁN VIỆT: Có 2 loại: - Từ ghép Hán Việt đẳng lập. - Từ ghép Hán Việt chính phụ. ä Trong từ ghép Hán Việt chính phụ có 2 trường hợp: + Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Tiếng chính đứng sau, tiếng phụ đứng trước. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ SGK/ 69 + Gọi HS đọc ví dụ. H: Các tiếng “Nam quốc sơn ha”ø nghĩa là gì? H: Tiếng nào có thể dùng 1 mình để đặt câu như từ đơn? Tiếng nào không? *GV giảng: “Nam” gọi là từ Hán Việt, “quốc, sơn, hà” là yếu tố Hán Việt. H: Thiên trong “thiên thư” nghĩa là gì? H: Thiên trong “ Thiên niên kỷ” “thiên lý Mã” gọi là gì? H: Thiên trong “ Thiên đô” nghĩa là gì? H: Hiện tượng trên gọi là gì? H: Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là gì? H: Em có nhận xét gì về nghĩa của yếu tố Hán Việt? Việc biểu nghĩa của yếu tố Hán Việt giúp cho ta điều gì? + Nhận xétàbổ sungà ghi bảng. - Cho HS đọc câu 1. - GV ghi bảng từ: “xâm phạm, sơn hà, giang sơn”. H: Từ nào là từ ghép chính phụ? Từ nào là từ ghép đẳng lập? H: Các từ “ái quốc, thủ môn” là từ ghép gì? H: Trong từ ghép chính phụ, vị trí các tiếng như thế nào? H: Các từ “Thiên thư, bạch mã, tái phạm” thuộc từ ghép nào? Vị trí các tiếng như thế nào? - Hệ thống kiến thức H: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? H: Trong từ ghép chính phụ, vị trí các tiếng như thế nào? + Nhận xétà ghi bảng. + Chuyển ý. - Đọc ví dụ - Cá nhân: Nước Namà Nam, nướcà quốc ,sôngà hà, núià Sơn - Cá nhân: Nam dùng một mình, “quốc, sơn, hà” không dùng 1 mình. - Nghe gảing. - Cá nhân: Nghĩa là trời. - Cá nhân: Gọi là nghìn. - Cá nhân: Dời. - Cá nhân: Đồng âm. - Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ. - Cá nhân trả lời. - Ghi vào tập. - Cá nhân đọc - Cá nhân: Tất cả là từ ghép đẳng lập. - Cá nhân: Tất cả là từ ghép chính phụ. - Cá nhân: Chính trước phụ sau. - Cá nhân: Phụ trước chính sau. - Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ - Ghi vào tập. * Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) III/ LUYỆN TẬP: Bt1/Sgk 70: Phân biệt nghĩa của yếu tố Hán Việt đồng âm - Mẫu: Phi(1): bay Phi(2): không Phi(3): vợ vua. Bt2/ Sgk 71: Tìm các từ ghép Hán Việt chứa các yếu tố: quốc, sơn, hà, cư, bại. Vd: sơn lâm. Bt3/ Sgk 71: Xếp các từ vào nhóm thích hợp: Chính trước Hữu ích, bảo mật, phát thanh, phòng hỏa. Phụ sau Thi nhân, tân binh, đại thắng, hậu đãi. Bt4/ Sgk 71: Tìm 5 từ ghép Hán Việt tiếng chính trước, 5 từ ghép Hán Việt có tiếng chính sau. Vd: Thi sĩ. Tái phạm. - Cho HS đọc bài 1 và nêu yêu cầu. +GV gọi HS trình bày miệng + GV nhận xét bài làm của HS. - GV gọi HS đọc bài 2 và nêu yêu cầu + Gọi HS làm trên bảng. + Nhận xét bài làm học sinh. - Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu. + Treo bảng phụ đã ghi sẵn khung. + Gọi học sinh điền vào khung. - Cho HS đọc bài 4 và nêu yêu cầu. + Cho học sinh thảo luận. + Nhận xét bài làm học sinh. Yêu cầu học sinh: Tìm và giải thích các từ Hán Việt liên quan đến môi trường. - Đọc và nêu yêu cầu.. +Cá nhân làm bài và trình bày bài làm của mình. - Đọc và nêu yêu cầu +Cá nhân làm bài trên bảng. - Đọc và nêu yêu cầu. +Cá nhân: điển vào khung. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu của bài tập. +Thảo luận: đại diện trả lời. Tìm và giải thích nghĩa. * Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút) 1. Củng cố: 2. Dặn dò: H: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Trong từ ghép Hán Việt chính phụ, vị trí các tiếng như thế nào? H: Hãy phân biệt từ Hán Việt và yếu tố Hán Việt. - Học bài. - Chuẩn bị: “Côn Sơn ca; Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”. - Cá nhân trả lời dựa vào nội dung bài học. - Nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- Tiet 20 moi.doc