Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 19: Luyện tập tạo lập văn bản - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An

DN Ý:

I/ Phần mở đầu:

- Địa điểm, ngy thng năm.

- Lời xưng hơ (lí do).

- Lí do.

II/ Phần chính:

- Hỏi thăm bạn cng gia đình.

- Ca ngợi Tổ quốc bạn.

- Giới thiệu nước mình:

? Cảnh đẹp?con người.

? Truyền thống lịch sử.

III/ Phần cuối:

- Lời cho.

- Lời chc, lời mời.

- Mong tình bạn di lu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 19: Luyện tập tạo lập văn bản - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	5	
Tiết: 19
Soạn: 14.09.15	 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng: 
	 Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản.
 3. Thái độ: 
 HS có ý thức trong việc tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:	
- GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Trình bày quá trình tạo lập văn bản?
Các em được học về các bước tạo lập văn bản. Nắm dược quá trình ấy không phải để biết mà chủ yếu là để vận dụng, thực hành cho mình 1 văn bản đơn giản, gần gũivới đời sống và công việc học tập của các em. Tiết học hôm nay các em sẽ đi vào phần luyện tập tạo lập văn bản.
- Ghi đề bài lên bảng.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời.
- Nghe
- Ghi tựa bài vào tập.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (35phút)
DÀN Ý:
I/ Phần mở đầu: 
- Địa điểm, ngày tháng năm. 
- Lời xưng hô (lí do).
- Lí do.
II/ Phần chính:
- Hỏi thăm bạn cùng gia đình.
- Ca ngợi Tổ quốc bạn.
- Giới thiệu nước mình: 
Cảnh đẹpàcon người.
Truyền thống lịch sử.
III/ Phần cuối:
- Lời chào.
- Lời chúc, lời mời.
- Mong tình bạn dài lâu. 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ SGK/ 59 + Gọi học sinh đọc.
H: Đề văn trên yêu cầu xây dựng văn bản gì?
H: Để viết bức thư trên em định hướng những gì?
GV gợi ý cho HS trả lời.
 + Viết cho ai?
+ Viết về nội dung gì?
+ Viết để làm gì?
+ Viết như thế nào?
H: Phần đầu viết thư em nên viết những gì? 
H: Phần chính bức thư em nên viết những gì?
H: Phần cuối bức thư em nên viết những gì?
H: Em sẽ viết phần Mở đầu (văn bản) bức thư như thế nào cho tự nhiên, không gượng gạo, khô khan?
H: Nếu định viết về cảnh đẹp Việt Nam thì em sắp xếp các ý trong phần Mở bài theo trình tự nào? 
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề: “Hãy viết một bức thư chia sẻ nỗi buồn và nói lên quan điểm của mình về sự kiện kinh hoàng xảy ra ở NewYork (Mỹ)”.
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài + Cho học sinh viết theo nhóm (4 học sinh )
 + Gọi đại diện nhóm trình bàyà giáo viên nhận xét 
* Gợi ý: Nên viết từng phần: phần đầu, phần chính, phần cuối. 
- Quan sát + Đọc.
- Cá nhân: Xây dựng văn bản viết thư.
- Cá nhân trả lời:
+ Viết cho người bạn nước ngoài.
 + Viết về đất nước Việt Nam.
+ Viết để xây dựng tình hữu nghị. 
 + Viết theo bố cục. 
- Cá nhân: Địa điểm, ngày tháng.
- Cá nhân: Hỏi thăm, giới thiệu, ca ngợi (bạn). 
- Cá nhân: Lời chào, lời mời, lời chúc. 
- Cá nhân học sinh trả lời miệng. 
- Cá nhân: danh lamà kênh rạchà cảnh đẹp à phong tục tập quán. 
- Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài tập.
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu bài tập + Thảo luận viết theo nhóm và đại diện trả lời.
- Nghe gợi ý. 
* Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò. (5phút)
1. Củng cố: 
2. Dặn dò: 
H: Nêu các bước tạo lập văn bản? Để tạo lập được một văn bản có thể bỏ qua một bước nào đó được không? Vì sao?
- Học bài + Làm tiếp bài tập: Viết hoàn chỉnh bài văn (đề 1).
- Chuẩn bị: “Từ Hán Việt”. 
- Cá nhân trả lời dựa vào bài học.
- Nghe ghi nhận và thực hiện.

File đính kèm:

  • docTiet 19 moi.doc