Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An

* Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnƒ(25phút)

 Nam Quốc Sơn Hà:

I/ GIỚI THIỆU:

- Bài thơ ra đời trong đêm đánh quân Tống trên sông Như Nguyệt.

- Bài thơ viết theo thể that ngôn tứ tuyệt.

II/ PHÂN TÍCH:

 1/ Hai câu đầu:

 Khẳng định độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, nước Nam là của người Nam, sách trời đã phân định rõ.

 2/ Hai câu cuối:

 Kẻ thù không được xâm phạm bờ cõi, nếu xâm phạm nhất định sẽ chuốc lấy thất bại.

 PHÒ GIÁ VỀ KINH:

I/ GIỚI THIỆU:

 1/ Tác giả: Trần Quang Khải (1241 – 1294) con thứ 3 vua Trần Nhân Tông

 2/ Tác phẩm:

 - Bài thơ được sáng tác sau khi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi.

 - Thuộc thể thơ ngũ ngôn.

II/ PHÂN TÍCH:

 1/ Hai câu đầu:

 Cách đảo trật tự thời gian tự hào về chiến thắng dân tộc.

 2/ Hai câu cuối:

 - Lời động viên xây dựng đất nước.

 - Niềm tin vào sự bền vững của dân tộc.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 17: Sông núi nước Nam - Phò giá về kinh - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Diễm An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÔNG NÚI NƯỚC NAM – PHÒ GIÁ VỀ KINH
Tuần: 5
Tiết: 17
Soạn: 14.09.15	 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. 
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. 
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 
- Đọc – hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. 
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng tự tôn và khí phách hào hùng của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:	
- GV: Đọc văn bản, nghiên cứu SGK, soạn giáo án, bảng phụ.
 	- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Đọc thuộc lòng những câu hát châm biếm. Cho biết nội dung và hình thức nghệ thuật?
- GV giới thiệu bài: Văn học Việt Nam thời trung đại có rất nhiều bài thơ phản ánh tinh thần đánh đuổi giặc ngoại xâm của dân tộc ta, tiêu biểu nhất là 2 bài thơ: “Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh”.
- Ghi tựa bài lên bảng. 
- Báo cáo sĩ số.
- Cá nhân trả lời.
- Nghe giới thiệu. 
- Ghi tựa bài vào tập. 
* Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bảnƒ(25phút)
õ Nam Quốc Sơn Hà:
I/ GIỚI THIỆU:
- Bài thơ ra đời trong đêm đánh quân Tống trên sông Như Nguyệt.
- Bài thơ viết theo thể that ngôn tứ tuyệt.
II/ PHÂN TÍCH:
 1/ Hai câu đầu:
 Khẳng định độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, nước Nam là của người Nam, sách trời đã phân định rõ.
 2/ Hai câu cuối:
 Kẻ thù không được xâm phạm bờ cõi, nếu xâm phạm nhất định sẽ chuốc lấy thất bại. 
õ PHÒ GIÁ VỀ KINH:
I/ GIỚI THIỆU:
 1/ Tác giả: Trần Quang Khải (1241 – 1294) con thứ 3 vua Trần Nhân Tông
 2/ Tác phẩm:
 - Bài thơ được sáng tác sau khi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông thắng lợi.
 - Thuộc thể thơ ngũ ngôn. 
II/ PHÂN TÍCH: 
 1/ Hai câu đầu:
 Cách đảo trật tự thời gian à tự hào về chiến thắng dân tộc. 
 2/ Hai câu cuối:
 - Lời động viên xây dựng đất nước.
 - Niềm tin vào sự bền vững của dân tộc. 
ä GV gọi HS đọc chú thích ĩSGK “Nam quốc sơn hà”.
H: Những tác giả thời trung đại thường sáng tác theo thể thơ nào? 
H: Ai là tác giả bài thơ?
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và giải thích từ khó.
H: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
H: Em có nhận xét gì về cách hiệp vần trong bài thơ?
- GV chốt ý à Ghi bảng.
H: “Sông núi nước Nam” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta. Em hiểu thế nào là bản tuyên ngôn độc lập?
H: Bài thơ “SôngNam” thiên về sự biểu ý (bày tỏ ý kiến) dựa vào đó em hãy cho biết bố cục bài thơ?
 YC: Hãy đọc thầm hai câu đầu và tìm những từ ngữ khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc?
 *GV giảng: Giúp cho HS nhận ra ông cha ta ngàn xưa luôn khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc.
 + Chốt ýà ghi bảng.
H: Hãy đọc thầm hai câu còn lại và tìm những từ ngữ diễn tả kẻ thù xâm lược sẽ thất bại thảm hại.
 + Chốt ýà ghi bảng.
H: Em có nhận xét gì về cách biểu ý trong bài thơ?
H: Bài thơ “Sông núi nước Nam” ngoài biểu ý có biểu cảm không? Nếu có thì ở trạng thái nào trong 2 trạng thái sau đây: lộ rõ và ẩn kín?
H: Hãy giải thích vì sao em cho là ẩn kín?
 *GV giảng: để giúp HS nhận ra thơ phải có biểu ý và biểu cảm, nhưng trong bài thơ này có cách biểu cảm riêng đó là cảm xúc trữ tình bên trong ý tưởng.
H: Vậy nội dung bản tuyên ngôn độc lập ở bài thơ này là gì?
H: Nêu nhận xét của em về giọng điệu bài thơ? 
ä GV gọi HS đọc chú thích ĩ SGK (Phò giá về kinh).
H: Ai là tác giả bài thơ?
H: Hãy cho biết vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
 + Chốt ýà ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ kết hợp giải thích từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu + gọi HS đọc lại bài thơ.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
H: Bài thơ được sánh tác theo thể thơ nào?
H: Bài thơ có những ý nào?
+ Chốt ýà ghi bảng.
H: Nội dung của 2 câu đầu là gì? 
*GV giảng: Đây là chiến thắng hào hùng của dân tộc trước quân Nguyên – Mông.
H: Em có nhận xét gì về cách đưa tin chiến thắng trong 2 câu đầu? 
H: Em hãy giải thích vì sao tác giả lại đảo trật tự thời gian 2 cuộc chiến thắng?
- GV gọi đại diện trình bày à GV nhận xét à ghi bảng.
- GV gọi HS đọc thầm 2 câu thơ còn lại.
H: Nội dung trong 2 câu trên là gì
H: Em có nhận xét gì về cách biểu cảm biểu ý trong bài thơ? 
H: Tính biểu cảm tồn tại ở trạng thái nào?
 +Giảng.
- Đọc chú thích.
- Cá nhân: 
 + Thất ngôn bát cú.
 + Thất ngôn tứ tuyệt.
 + Song thất lục bát.
 + Ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Cá nhân: Không xác định tác giả.
- Cá nhân: Trong đêm đánh quân Tống trên sông Như Nguyệt.
- Đọc văn bản.
- Cá nhân: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Cá nhân: Vần ư (hư thư)
- Ghi vào tập. 
- Cá nhân: Tuyên ngôn độc lập là khẳng định chủ quyền không một kẻ nào được xâm phạm
- Cá nhân: 2 phần
 + Hai câu đầu à Nước Nam là của người Nam.
 + Hai câu còn lại à Kẻ thù xâm phạm nhất định sẽ thất bại. 
- Cá nhân: Nam đế cư (vua Nam ở).
Thiên thư (sách trời).
- Nghe giảng. 
- Ghi vào tập. 
- Cá nhân: Thủ bại hư (chúng bay sẽ bị đánh tơi bời).
- Ghi vào tập.
- Cách biểu ý trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ độc lập dân tộc chống ngoại xâm. 
- Cá nhân: Có biểu cảm thuộc trạng thái ẩn kín. 
- Cá nhân: Vì cảm xúc thái độ mãnh liệt, sắt đá tồn tại bằng cách nằm bên trong ý tưởng, làm cho người đọc phải suy ngẫm. 
- Nghe giảng. 
- Cá nhân: Thể hiện bản lĩnh khí phách dân tộc, nêu cao chân lí “ Nước Nam là của người Nam” kẻ thù không được xâm phạm.
- Cá nhân: Giọng thơ dõng dạc, đanh thép.
- Đọc.
- Cá nhân: Trần Quang Khải. 
- Cá nhân: Dựa vào chú thích SGK/ 66,67.
- Ghi vào tập. 
- Nghe + HS đọc.
- Cá nhân: Ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Cá nhân: Hào khí chiến thắng, lời động viên xây dựng đất nước sau chiến tranh.
- Ghi vào tập. 
- Cá nhân: Tự hào về chiến thắng dân tộc. 
- Nghe giảng. 
- Cá nhân: Đảo trật tự trước và sau (chiến thắng Chương Dương sau Hàm Tử 2 tháng).
- Thảo luận: Vì nhân dân ta đang sống trong chiến thắng Chương Dương và đó là chiến thắng mang ý nghĩa quyết định.
- Ghi bài vào tập.
- Đọc thầm.
- Cá nhân trả lời dựa vào cột nội dung.
- Cá nhân: Diễn đạt ý chắc nịch, sáng tỏ, không hình ảnh, không hoa mỹ.
- Cá nhân: Cảm xúc trữ tình nép trong ý tưởng. 
* Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập (10 phút)
III/ TỔNG KẾT:	
 Với hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng, bài thơ “Phò giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
* Luyện tập: 
H: Cách biểu cảm và biểu ý trong 2 bài thơ có điểm nào giống nhau? 
H: Em hãy tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật 2 bài thơ?
 +Giảng kết thúc bài
H: Theo em, cách nói giản dị, cô đúc trong 2 bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của DT ta ở thời đại nhà Trần.
- Cá nhân: Biểu ý à hai bài thơ khẳng định khí phách dân tộc, cách biểu cảm chắc nịch, cô đúc à biểu cảm nằm trong ý tưởng.
- Cá nhân trả lời dựa vào ghi nhớ. 
- Cá nhân trả lời. 
* Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. (5phút)
1. Củng cố: 
2. Dặn dò: 
H: Em hãy so sánh 2 bài thơ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng?
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Đại từ”. Đọc và trả lời phần ví dụ trong SGK.
Thảo luận:
+ Hình thức biểu ý: 
2 bài thơ đều thể hiện bản 
lĩnh, khí phách cùa DT ta.
 + Hình thúc biểu cảm:
 Thể thơ khác nhau nhưng cách biểu cảm giống nhau: cách nói chắc nịch, cô đúc trong ý tưởng, cảm xúc hoà làm 1, cảm xúc nằm trong ý tưởng.
- Nghe và thực hiện. 

File đính kèm:

  • docTiet 17 moi.doc