Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 127,128: Ôn tập Tiếng Việt (Tiếp theo)
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd
- Có từ bị và được
- Không có từ bị và được
?Chúng ta đã học những phép tu từ nào ?
- Điệp ngữ và liệt kê
?Liệt kê là gì ? Cho vd
(?) Có mấy kiểu liật kê ? cho vd
- Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp
Tuần 32 Ngày soạn:14/4/2010 Tiết 127+128 Ngày dạy:16/4/2010 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp hs Hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học B. CHUẨN BỊ GV dự kiến khả năng tích hợp : Tích hợp các vb đã học ở học kì II HS : Học bài , soạn bài theo yêu cầu của GV C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ỔN định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3.Bài mới : ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? Thêm, một số thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ?Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy . Tiếng thét . Chạy rầm rập . Mưa , Gío - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt : câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu , nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? ( thêm trạng ngữ cho câu ) ?Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt : Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần ?Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd Có từ bị và được Không có từ bị và được ?Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? Điệp ngữ và liệt kê ?Liệt kê là gì ? Cho vd (?) Có mấy kiểu liật kê ? cho vd - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD : Tinh thần , lực lượng , tính mạng , của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó 3, Các phép biến đổi câu a, Rút gọn câu : Khi nói viết , ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc , khiếm nhã - Trong đối thoại , hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời b, Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy . Tiếng thét . Chạy rầm rập . Mưa , Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c, Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian VD : Đêm qua , trời mưa to . Sáng nay , trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao , học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( dang , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d, Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm C-V làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : người tôi gặp là một nhà thơ e, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD : Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu + câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hành động VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi * Tác dụng : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán 4, Các phép tu từ cú pháp a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm ; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp VD : Tinh thần , lực lượng , tính mạng , của cải/ tinh thần và lực lượng ; tính mạng và của cải - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến VD : Tre , nứa , mai , vầu …. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc các kiến thức đã ôn tập
File đính kèm:
- 129-ON TAP TIENG VIET.doc