Giáo án Ngữ văn 7 - Lê Thị Vân Anh - Tuần 8

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật

thất ngôn bát cú.

 - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.

 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của

Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được thể loại văn bản.

 - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.

3. Thái độ:

 - Trân trọng tình bạn.

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

 ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?

 ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang?

 

doc10 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1871 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Lê Thị Vân Anh - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 
 TIẾT 29 
 Ngày soạn:01/10/2011 
 Ngày dạy:03/10/2011 
Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài.
 - Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.
 - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Tự giác, nghiêm túc
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ? 
 ? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Luyện tập cách tìm hiểu đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm
GV Cho hs chú ý lên đề bài .
? Đề bài yêu cầu em viết địều gì ?
? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng nhất ?
Hs : Phát biểu.
Loài cây, em yêu .
+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây chứ không phải là loại vật hay là người .
+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái độ ,tình cảm .
+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần thiết của loại cây đó đối với đới sống của chủ thể. 
? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em yêu thích ? Giải thích tại sao mà em yêu thích cây đó ?
HS :Suy nghĩ ,phát biểu.
- Tên gọi : tre , mít , phượng …
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập dàn bài
a. Tìm hiểu đề
 Đề bài : Loài cây em yêu .
+ Định hướng :
Yêu cầu viết : Loài cây em yêu .
Cây em yêu : Cây phượng .
Lí do : Cây phượng tượng trưng cho sự hồn nhiên , đáng yêu của tuổi học trò .
b. Lập dàn ý
+ Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu thích .
 - Em thích nhất là cây phượng .
 Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây thơ , hồn nhiên , đáng yêu .
+ Thân bài : Các phẩm chất của cây :
- Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó , ích lợi .
? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác 
? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc sống vật chất , tinh thần ? 
Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn ràng.
Hs: Trả lời.
Gv: Định hướng. 
Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý.
Hs :Thực hiện theo nhóm.
Nhóm 1:+2: Mở bài : 
- Giới thiệu chung về cây phượng .
- Nêu loài cây lí do mà em yêu thích .
+ Thân bài :
*Các phẩm chất của cây 
 - Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả góc sân .
 - Sau những trận mưa rào ...
*Loài cây phượng trong cuộc sống của con người .
 - Loài cây phượng trong cuộc sống của em. 
 - Chính màu đỏ của hoa phượng , âm thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy , cô ,bạn bè .
- Nhóm 3+4: Kết bài : Em rất yêu quý cây phượng.
*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết bài
HS viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài ® trình bày ® HS khác góp ý ® GV nhận xét
* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội.
 - Thân to,rễ lớn , tán phượng xoè rộng che mát .
 - Hoa màu đỏ .
=> Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa nắng .
 - Loài cây phượng trog cuộc sống con người : Toả mát trên con đường , ngôi trường tạo vẻ thơ mộng , hấp thụ không khí trong lành .
 - Loại cây trong cuộc sống của em : Màu đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng .
=> Do đó cây phượng là cây em yêu .
+ Kết bài : Tình cảm của em .
 - Em rất yêu quí cây phượng .
 - Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè .
II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI.
Viết đoạn văn cho đề văn trên.
Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội.
Bài văn giới thiệu nguồn gốc,lá,vỏ ,hoa của sấu.
Công dụng và lợi ích của sấu.
® Không phải là văn bản biểu cảm .
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Soạn bài “ Qua đèo ngang”, ''Bạn đến chơi nhà".
F. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
********************************
 TUẦN 8 Ngày soạn:01/10/2011 
 TIẾT 30 Ngày dạy:03/10/2011 
 Văn bản : QUA ĐÈO NGANG
 ( Bà Huyện Thanh Quan )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu
 biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
 - Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
 - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ: 
 - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam,đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,đèo Ngang được tái hiện ntn?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
 ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét về tác giả?
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
Hs : Nêu nội dung.
Gv : Định hướng
- Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang .
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản
- Đọc với giọng trầm buồn, nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng nhà thơ .
GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại.
Hs : Đọc 2 câu đầu
? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?
 GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục.
? Hai câu đề miêu tả cái gì? (Cảnh tượng đèo Ngang).
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà).
Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết :
Chủ thể trữ tình : nhà thơ .
Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân .
Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang .
Thời gian nghệ thuật: chiều tà. 
? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ).
? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Hs : Thảo luận(2’)
Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ).
? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ?
* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người .
 GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực
? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? 
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.
Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồn Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người Þ Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả.
GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi :
Vài chú tiều lom khom dưới núi
CN VN TN
Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông
CN VN TN 
? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo Ngang được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình còn trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả cảnh không ? 
? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì? 
GV: Đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà ,phân biệt sự giống, khác nhau ở cụm từ ta với ta.
Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.
Gv :Chốt.
? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? 
Hs : Phát biểu. 
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung dại.
- tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà Nội.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập.
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử dụng phép đối.
-Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách địa ngiới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm bốn phần.
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình.
c. Phân tích :
* Hai câu đề :
 Bước tới …. …..bóng xế tà 
 Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa 
® Điệp từ ,điệp âm liên tiếp.
Þ Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà 
* Hai câu thực :
 Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà 
® Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình 
Þ Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người.
* Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc 
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 
® Phép đối , chơi chữ
 Þ Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau.
* Hai câu kết
 ……………………..trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
® Tương phản 
Þ Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng.
3. Tổng kết : 
a. Nghệ thuật : 
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. 
b. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Đọc thuộc lòng bài thơ 
- Học thuộc phần ghi nhớ 
-Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quân trong bài thơ.
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”
F. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 ***********************************
 TUẦN 8 Ngày soạn:01/10/2011
 Ngày dạy:05/10/2011 
 TIẾT 31 
	Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 
 ( Nguyễn Khuyến )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật 
thất ngôn bát cú.
 - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của 
Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết được thể loại văn bản.
 - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: 
 - Trân trọng tình bạn.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?
 ? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tác giả ,tác phẩm
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét về tác giả Nguyễn Khuyến? 
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn; khôn: không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh hoa bao bọc
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết? (Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu 1,2,4,6,8 – vần “a” ).
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
- Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười .
? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những phần nào và nêu nội dung từng phần?
HS chú ý câu 1
? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?
 HS: Lời chào hỏi ,một lời nói tự nhiên.
? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn của mình?
 HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất quý nhau.
HS đọc câu 2 đến câu 7
? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi ? (đàng hoàng,chu đáo).
? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao?
? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân tình với bạn).
* Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy theo em có phải ông định kể khổ than nghèo với bạn không?
 - Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có nhưng không lấy được,chưa dùng được chứ không phải là không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự không may chỉ là nói cho vui.
? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói đấy?
HS đọc câu cuối.
? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì? Ta với ta ở đây là ai?
- Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui mừng khi gặp gỡ.
? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường, không có ý nghĩa gì chăng?
- Không. Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá nhất.
? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang?
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở Hà Nam.Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ẩn.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
-Đề tài : tình bạn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm ba phần :
- Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi.
- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình.
- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự nhiên,dân dã
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
* Giới thiệu sự việc
 - Đã bấy lâu nay bác tới nhà
® Lời chào hỏi tự nhiên
* Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà
Trẻ đi vắng ……. chợ … xa
Ao sâu nước cả khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
…………………………. Trầu không có.
® Nói quá,ngôn ngữ giản dị.
Þ Hoàn toàn không có gì để tiếp bạn.
*Tình bạn bộc lộ
 - Bác đến chơi đây ta vối ta.
Þ Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
b.Ý nghĩa văn bản :
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay.
Ghi nhớ sgk
 E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà.
- Chuẩn bị bài: '' CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ ''
F. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................................................................................................................………………………
 ************************************************
 Ngày soạn:01/10/2011
 Ngày dạy:06/10/2011 
 TUẦN 8 
 TIẾT 32 
Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
 - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng: 
 a .Kĩ năng chuyên môn: 
 - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .
 - Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
b.Kĩ năng sống: 
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng quan hệ từ. phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng quan hệ từ.
3. Thái độ: 
 - Tự giác , ham học hỏi.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn?
? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ... nên …” ; “ Sở dĩ … là vì …” 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp ở quan hệ từ.
? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ?
? Cách sử dụng quan hệ từ?
Hs: Trả lời.
Gv: Khắc sâu kiến thức.
Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm
Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm ra cái sai trong cách dùng, sửa chữa.
GV : Ghi các ví dụ ở sgklên bảng phụ .
HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.
Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng phụ.
? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong các câu sau:
Hs : Lên bảng thực hiện.
* Bài tập 2 Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng.
Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày.
* Bài 3: Chữa các câu sau cho hoàn chỉnh
Câu 1 bỏ từ đối với
Câu 2 bỏ từ với
Câu 3 bỏ từ qua
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? 
Thực hiên trên bảng.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 
a. Thiếu quan hệ từ 
- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác 
+ Chữa lại :
- Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác .
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa 
- Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. 
 Chữa lại :
- Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng .
c. Thừa quan hệ từ 
VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa.
Sửa : Bỏ từ “ đối với”
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết .
VD1: Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”) ® Thừa QHT.
VD2: Nam là một HS giỏi toàn diện, không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam .
Sửa: Nam là ….. không những giỏi môn toán, không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà còn để tạo sự liên kết với từ không những đứng trước nó).
Ghi nhớ /Sgk
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1 : Thêm quan hệ từ thích hợp 
…..Từ đầu đến cuối .
….( để) cho cha mẹ mừng .
2. Bài 2: Thay quan hệ từ sai = quan hệ từ đúng 
Như 
Dù 
Về 
3. Bài 4 Cho biết quan hệ từ dùng trong câu đúng hay sai :
- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g (-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Về nhà học ghi nhớ sgk
Làm hết bài tập còn lại .
Nhận xét cách dùng quan hệ từ trong bài làm văn cụ thể. Nếu bài làm có lỗi dùng quan hệ từ thì góp ý và nêu cách chữa.
Chuẩn bị “ Viết bài tập làm văn số 2”
F. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………
 **********************************************

File đính kèm:

  • docNgu van 7 tuan 8.doc
Giáo án liên quan