Giáo án Ngữ văn 7 hoàn chỉnh
Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
-Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.
-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học
2. Kỹ năng : đọc,hiểu ,phân tích các lớp nghĩa của câu tục ngữ.
3. Thái độ: yêu thích ca dao tục ngữ Việt Nam
B. Tiến trình bài dạy
I. Chuẩn bị
1. GV:, sgk, Soạn bài sgv
2. HS : Chuẩn bị bài, soạn bài theo câu hỏi sgk
chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). -Em hãy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc). +Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó. -Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ? -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ ) -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách) - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? +Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg). -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh g.tiếp) -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? -Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? Tổng kết (6 phút) -Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì -Hs đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập,củng cố(7 phút) -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm” A-Tìm hiểu bài: I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: *Ví dụ: sgk (166 ). -dùi -> vùi -tập tẹ -> bập bẹ -khoảng khắc -> khoảnh khắ ->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả. Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng). =>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả. II-Sử dụng từ đúng nghĩa: *Ví dụ: sgk (166 ). ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. =>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. III-Sử dụng từ đúng t.chất ngữ pháp của từ: *Ví dụ: sgk. -Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. -Thảm hại -> thảm bại -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo =>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: sgk -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó =>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: => Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV. VI-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (167 ). B-Luyện tập Ngày soạn: 30/11/ 2012 Ngày giảng: 03-08/12/ 2012 Lớp dạy : 7A,7B, 7C. Tiết 64: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: *Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: -Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm. -Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm. -Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép đv.Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc). 3.Bài mới: Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.” +Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm. -Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ? -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng). -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào? -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd? (Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm). -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ? -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân). -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó). -Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? -Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2phút) -VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi” I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm: -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn van biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá. 2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả. 3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể. 4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân. a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất. b-TB: *ý nghĩa của m.xuân đối với con ng: -M.xuân mang lại sức sống mới -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng. *Cảm nghĩ của em về m.xuân: -Mùa đơm hoa kết trái -Mùa sinh sôi vạn vật. -Mùa thêm 1 tuổi đời. c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân. 5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ: -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. Hương Lâm: 03.12.2012 Duyệt của BGH: Duyệt của tổ CM: Ngày soạn: 02/12/ 2012 Ngày giảng: 10-15/12/ 2012 Lớp dạy : 7A,7B, 7C. Tiết 65:Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A.MTCĐ: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. -Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết. B. KNS được gd trong bài: Kn tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... C. PPKT Phương tiện dạy hoc: - Kỹ thuật đặt câu hỏi,kt động não ,chia nhóm, hỏi và trả lời ... - Phương tiện: Bảng phụ. D- Tiến trình lên lớp: *HĐ1 KĐ (5p): - PPKT: kỹ thuật đặt câu hỏi, trình bầy một phút, ... - Kỹ năng: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ2:Hình thành kiến thức mới(38 phút) -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về c.tả, về nghĩa, về t.chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảmảm ) và nêu cách sửa chữa ? -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n từ dùng sai ? (Căn cứ vào k.thức về chuẩn mực sd từ để tìm các từ đã dùng sai). -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai theo từng loại. -Hs tìm và sửa lỗi. -Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng t.chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảmảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Cách làm như bài tập 1. -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. -Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt. -Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi bài. -Gv đánh giá tiết học HĐ3:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập thi HKII, soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình” I- I- Thực hành luyện tập: 1-Bài 1 (179 ): a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng c.tả: -Da đình em có rất nhiều người: Ông bà, cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú bác nữa. -> gia đình, cô dì. b-Dùng từ không đúng nghĩa: -Trường của em ngày càng trong sáng. -> khang trang. c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp của câu: -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. ->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng. e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: -Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu. -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... 2-Bài 2 (179 ): 3-Bài 3: II-Hướng dẫn ôn tập học kì I: Ngày soạn: 05/12/ 2012 Ngày giảng: 10-15/12/ 2012 Lớp dạy : 7A,7B, 7C. Tiết 66-67: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A.MTCĐ: -Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình. -Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó ccần đ,biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình. B. KNS được gd trong bài: Kn tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... C. PPKT Phương tiện dạy hoc: - Kỹ thuật đặt câu hỏi,kt động não ,chia nhóm, hỏi và trả lời ... - Phương tiện: Bảng phụ. D- Tiến trình lên lớp: *HĐ1 KĐ (5p): - PPKT: kỹ thuật đặt câu hỏi, trình bầy một phút, ... - Kỹ năng: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178). 3Bài mới: Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *HĐ2:Ôn tập(25 phút) -Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau: -Hãy sắp xếp lại tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ? -Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ ? Tiết 2 -Hãy nêu những ý kiến em cho là không c.xác ? HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì về thơ trữ tình ? -Hs đọc ghi nhớ. HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Hs đọc câu thơ -Em hãy nói nội dung trữ tình và hình thức thể hiện câu thơ đó -So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ? -So sánh đêm đỗ thuyền ở Phonh Kiều với bài rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện -Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. Hãy lựa chọn n câu mà em cho là đúng? -Gv đánh giá tiết học *HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn tập tiếng Việt A-Tìm hiểu bài: I-Nội dung ôn tập: 1-Tên tác giả và tác phẩm: -CNTĐTT: Lí Bạch. -Phò giá về kinh: Trần Quang Khải. -Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. -Cảnh khuya: HCM. -Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. -Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến. -Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g -Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ. 2-Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện: -Bài ca CS: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với TN, -Cảnh khuya: T.yêu TN, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. -Cảm nghĩ trong...: Tình cảm q,hg sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. -Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. -Qua ĐN: Nỗi nhớ thg quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. -Sông núi...: ý thức ĐL tự chủ và q,tâm tiêu diệt địch. -Ngẫu nhiên...: Tình cảm q.hg chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. -Tiếng gà trưa: Tình cảm g.đ, q.hg qua những KN đẹp của tuổi thơ. 3-Sắp xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ: -Sau phút chia li: STLB. -Qua ĐN: TNBIểU CảM. -Bài ca CS: Lục bát. -Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: NNTT. -Sông núi nc Nam: TNTT. 4-N ý kiến em cho là không c.xác: a-đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e-Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói tr.tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 h.thống nhân vật đa dạng. k-Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ. II-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (182 ). B-Luyện tập: -Bài1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...). -Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... : -CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng. -NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. -Bài3:So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện: -Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. -Nhưng màu sắc khác nhau: +Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối. +Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. -Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: +Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. +Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM. -Bài 4:Những câu mà em cho là đúng: -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật. -Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. Ngày soạn: 07/12/ 2012 Ngày giảng: 10-15/12/ 2012 Lớp dạy : 7A,7B, 7C. Tiết 68: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A.MTCĐ: - Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa. - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp. B. KNS được gd trong bài: Kn tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... C. PPKT Phương tiện dạy hoc: - Kỹ thuật đặt câu hỏi,kt động não ,chia nhóm, hỏi và trả lời ... - Phương tiện: Bảng phụ. D- Tiến trình lên lớp: * HĐ1 KĐ(5p) - PPKT: kỹ thuật đặt câu hỏi, trình bầy một phút, ... - Kỹ năng: Tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề... 2. Kiểm tra: A-Mục tiêu bài học: -Củng cố hệ thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. -Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: II-HĐ2:Ôn tập(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm vd điền vào các ô trống ? -Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ? -Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa Cô (cô độc): một mình Cư (cư trrú): nơi ở Cửu (cửu chương): chín Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Điền (điền chủ, công điền): ruộng Hà (sơn hà): sông Hậu (hậu vệ): sau Hồi (hồi hương, thu hồi): về Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ nguyệt (nguyệt thực): trăng -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa ? -Thế nào là từ trái nghĩa ? -Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ? -Thế nào là từ đồng âm ? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? -Thế nào là thành ngữ ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ? -Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ? -Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa tương đương ? -Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có mấy dạng ? -Thế nào là chơi chữ ? Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ? I-Ôn tập phần tiếng Việt: 1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống: 2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ về ý nghĩa và chức năng: ý nghĩa và chức năng D.từ, động từ, tính từ Quan hệ từ ý nghĩa Chức năng Biểu thị người, sự vật, h.đ, t.chất. Có k.năng làm thành phần của cụm từ, của câu. Biểu thị ý nghĩa q.hệ Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu. 3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: Nhật (nhật kí): ngày Quốc (quốc ca): nước Tam (tam giác): ba Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo): 1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa. 2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc 3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa: -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít. -Thắng – thua, thắng – bại. -Chăm chỉ – lười biếng. 4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen c
File đính kèm:
- Bai_1_Cong_truong_mo_ra_20150725_030728.doc