Giáo án Ngữ văn 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014

? : ĐIỆP NGỮ

I. MỤC TIU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Khái niệm điệp ngữ, các loại điệp ngữ.

- Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.

2. Kĩ năng

- Nhận biết phép điệp ngữ.

- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.

- Sử dụng đươc phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.

3. Thái độ

- Tự hào về Tiếng Việt giàu đẹp.

II. CHUẨN BỊ GIO CỤ

1. Gio vin: Đọc, thiết kế gio n. Bảng phụ chép ví dụ. Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết làm câu văn rườm rà, không có g.trị.

2. Học sinh: Đọc, soạn bi.

III. TIẾN TRÌNH LN LỚP

1. Ổn định

2. Kiểm tra bi cũ

- Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó là thành ngữ ?

- Trả lời: Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.

3. Bi mới

a. Đặt vấn đề: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là h.tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ.

 

doc346 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức ăn liên quan đến chất liệu thịt. 
->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm.
-Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa.
=>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú.
-Bài 3 (166 ):
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
Củng cố
Thế nào là chơi chữ, có những lối chơi chữ nào?
Tìm vài câu thơ có sử dụng phép chơi chữ?
Hướng dẫn tự học
Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối chơi chữ và phân tích giá trị của nó.
VN học bài, soạn bài “Làm thơ lục bát”.
Về nhà lập bản đồ tư duy.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
..............–&—...
NGÀY SOẠN: 24/11/2013
TUẦN: 15
TIẾT: 59 & 60
TÊN BÀI: LÀM THƠ LỤC BÁT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức
Sơ giản về Vần – Nhịp – Luật bằng trắc của thơ Lục Bát.
Kĩ năng
Nhận diện, phân tich, tập viết thơ lục bát.
Thái độ
Yêu mến 1 thể thơ dân tộc.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Đọc, thiết kế giáo án. Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà. Những điều cần lưu ý: Tiết học àm thơ lục bát này coi như 1 tiết sinh hoạt ngữ văn, th.gian rất hạn chế, nếu gv thu xếp để hs có th.gian nhiều hơn thì sẽ có hiệu quả hơn.
Học sinh: Đọc, soạn bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ?
Bài mới
Đặt vấn đề: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
+Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ).
-Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ?
-Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ?
+Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ).
-Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ?
-Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ?
-S2 luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B.
-Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó ?
-Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết luận gì ?
+Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
Hoạt động 2: Tổng kết
-Nêu lại luật thơ lục bát
-Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
-Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật ?
-Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về vần) ?
+Hs đọc các câu lục bát.
-Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ?
Hãy sửa lại cho đúng luật ?
-Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo
-Gv kết luận và cho điểm theo nhóm.
A-Tìmhiểu bài:
I-Luật thơ lục bát:
*Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà.
a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát.
b-Điền các kí hiệu B, T, V:
Anh đi anh nhớ quê nhà
 B B B T B BV
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
 T B B T T BV B BV
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
 T B T T B BV
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
 T B T T B BV B B
c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại.
d-Luật thơ lục bát:
-Số câu: không g.hạn.
-Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng.
-Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết.
-Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T.
-Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3.
+Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.
II-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (156 ).
B-Luyện tập:
-Bài 1 (157 ):
-Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong.
-Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người.
-Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.
-Bài 2 (157 ):
Các câu lục bát này sai vần:
-Vườn em cây quí đủ loài
Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài
-Thiếu nhi là tuổi học hành
Chg em ph.đấu tiến lên hàng đầu.->nhanh
 (Trở thành đoàn viên)
Củng cố
Vần – Nhịp – Luật bằng trắc của thơ Lục Bát.
Nhận diện, phân tich, tập viết thơ lục bát.
Hướng dẫn tự học
Phân tích thi luật của bài ca dao.
Làm 1 bài thơ lục bát.
VN học bài, soạn bài “Chuẩn mực sử dụng từ”.
Về nhà lập bản đồ tư duy.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
..............–&—...
NGÀY SOẠN: 01/12/2013
TUẦN: 16
TIẾT: 61
TÊN BÀI: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức
Các yêu cầu của việc sử dụng từ chuẩn mực.
Kĩ năng
Sử dụng từ đúng chuan mực.
Nhận biết được các từ sử dụng vi phạm các chuan mực sử dụng từ.
Thái độ
Sử dụng từ đúng chuan mực.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Đọc, thiết kế giáo án. Bảng phụ chép ví dụ. Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động.
Học sinh: Đọc, soạn bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:
Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ?
Hoa nào không có lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(Là hoa gì ?)
(Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm).
Bài mới
Đặt vấn đề: Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
+Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung quanh không ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c như vậy).
-Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như thế nào cho đúng ?
-Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân nào ?
Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng đọc, ng nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết).
-Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết ? 
+Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm.
-Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao?
(Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa).
-Em hãy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp).
-Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc).
+Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó.
-Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ?
-Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ?
-Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ?
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ )
-Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? 
-Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ?
+Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách)
- Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ?
-Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ?
+Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ?
-T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg).
-ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh g.tiếp)
-Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ?
-Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ?
Hoạt động 3: Tổng kết
-Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì
-Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
-Sửa lại các lỗi bài TLV của mình
A-Tìm hiểu bài:
I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
*Ví dụ: sgk (166 ).
- dùi -> vùi
- tập tẹ -> bập bẹ
- khoảng khắc -> khoảnh khắ
-> Là những từ dùng sai âm, sai chính tả.
Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng).
=>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả.
II-Sử dụng từ đúng nghĩa:
*Ví dụ: sgk (166 ).
->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa.
=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
III-Sử dụng từ đúng t.chất ngữ pháp của từ:
*Ví dụ: sgk.
-Hào quang -> hào nhoáng.
- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị.
-Thảm hại -> thảm bại
-Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo
=>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP.
IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
*Ví dụ: sgk
- Lãnh đạo -> cầm đầu
- Chú hổ -> nó
=>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:
=> Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV.
VI-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (167 ).
B-Luyện tập
Củng cố
Các yêu cầu của việc sử dụng từ chuẩn mực.
Hướng dẫn tự học
Viết 1 đoạn văn sử dụng chính xác 3 từ cụ thể.
VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm”.
Về nhà lập bản đồ tư duy.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
..............–&—...
NGÀY SOẠN: 01/12/2013
TUẦN: 16
TIẾT: 62
TÊN BÀI: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức
Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảûm.
Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
Kĩ năng
Nhận biết phân tích đặc điểm của bài văn biểu cảm.
Tập tạo lập văn bản biểu cảm.
Thái độ
Ôn tập, cũng cố kiến thức, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm nhân văn.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Đọc, thiết kế giáo án.
Học sinh: Đọc, soạn bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là văn biểu cảm ? 
Trả lời: Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc.
Bài mới
Đặt vấn đề: Các em đã học 1 số văn bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm.
-Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép s2: “cánh hoa khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phg rơi2... Hoa phg múa. Hoa phg khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.”
+Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm.
-Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ở chỗ nào ?
-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng).
-Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu vd?
(Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm).
-Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm ?
-Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân).
-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).
-Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ?
-Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?
I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:
-Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn vanê biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá.
2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
-Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả.
3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.
a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất.
b-TB:
*ý nghĩa của m.xuân đối với con ng:
-M.xuân mang lại sức sống mới
-M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng.
*Cảm nghĩ của em về m.xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái
-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.
c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.
5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ:
-s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
-Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.
Củng cố
Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảûm.
Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
Hướng dẫn tự học
Tìm ý, sắp xếp ý để làm 1 bài văn theo đề văn biểu cảm.
VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi”.
Về nhà lập bản đồ tư duy.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
..............–&—...
NGÀY SOẠN: 01/12/2013
TUẦN: 16
TIẾT: 63
TÊN BÀI: MÙA XUÂN CỦA TÔI 
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức
Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng.
Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ bút.
Thấy được tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.
Kĩ năng
Đọc – hiểu văn bản tùy bút.
Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn biểu cảm.
Thái độ
Tình yêu quê hương, tổ quốc.
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Đọc, thiết kế giáo án. Tranh ảnh mùa xuân ở miền Bắc. Những điều cần lưu ý: Bài MXCT (tên bài là do ng biên soạn đặt) là đoạn đầu bài tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thương suốt 12 tháng của tác giả.
Học sinh: Đọc, soạn bài.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lòng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về vấn đề gì ?
Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm ?
Bài mới
Đặt vấn đề: Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu.
Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
-Dựa vào phần chú thích, em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả Vũ Bằng ?
-Em hãy nêu x.xứ và h.c s.tác của tp ?
+Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi buồn
-Giải nghĩa từ khó.
-Văn bản được viết theo thể loại nào ?
-B.v

File đính kèm:

  • docgiao_an_van_7.doc
Giáo án liên quan