Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34, Tiết 129-136 - Năm học 2010-2011

Mở bài (1 đ)

 Giới thiệu chung về ông Tiên (gặp trong giấc mơ)

Thân bài (7 đ)

 Tả chi tiết: Ông Tiên xuất hiện như thế nào

 + Thân hình: Cao lớn

 + Râu tóc: Bạc phơ

 + Nước da: Hồng hào

 + Vầng trán có ánh hào quang

 + Mặc áo quần lấp lánh

 + Giọng nói: Vang

 + Tay cầm cây gậy thần

 + Cưỡi đám mây

 + Có phép thần

 + Ông ban cho em điều ước gì?. Kết bài (1 đ)

 Ấn tượng, cảm nghĩ

II. Nhận xét.

Ưu điểm.

- Đa số hiểu bài biết cách làm bài

- Có bố cục 3 phần, motoos bài trình bày rõ ràng mạch lạc.

Hạn chế:

- Nhều bài sơ sài không có ý thức làm bài

- Chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.

- Bài viết lạc đề sang kể chuyện.

III. Chữa lỗi.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 34, Tiết 129-136 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn bản em hiểu gì về động PN? Gợi cho em cảm nghĩ gì ?
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
1. Đọc - Tìm hiểu chú thích 
1. Đọc 
2. Tìm hiểu chú thích
3. Bố cục 
* Bố cục : 2 đoạn
- Từ đầu đến đất bụt → Toàn cảnh đẹp của động.
- Tiếp đó đến → giá trị của động.
II. Tìm hiểu nội dung văn bản
1. Động khô Phong Nha
- Nằm ở độ cao 200m, nhiều cột đá xanh ngọc bích.
- Xưa vốn là một dòng sông, nay kiệt nước thành hang.→ gọi theo đặc điểm của động.
- Là hang động lớn nằm ở trên núi cao, nhiều nhũ đá, đẹp , hấp dẫn.
- Động Hương Tích(chùa Hương), động Thiên Cung( Hạ Long).
2. Động nước Phong Nha
- Quy mô: là một con sông dài chảy suốt ngày đêm.
- Cảnh sắc : lộng lẫy, kỳ ảo, thạch nhủ đủ hình khối.
→ Từ khái quát đến cụ thể làm cho người đọc dể hình dung.
- Kết hợp tả và kể bày tỏ thái độ
3. Cảnh ngoài động Phong Nha
- Du khách có cảm giác như đang lạc vào i thế giới kỳ lạ.
- Tiếng nước gõ long tongkhác nào tiếng đàn, tiếng chuông.
- Sự so sánh, gợi cảm giác huyền bí.
4. Giá trị của động Phong Nha
- Có 7 cái nhất.
- Khẳng định kỳ quan dệ nhất động
- Phong Nha là cảnh đẹp của Việt Nam và của thế giới.
- Là nơi háp dẫn của các nhà khoa học.
- Là nơi hấp dẫn của du khách.
3. Ý nghĩa văn bản
- Là động có vẽ đẹp đọc đáo hấp dẫn
- Là nơi thu hút khách du lịch 4 phương và các nhà khoa học.
- Đất nước ta có nhiêu cảnh đẹp quý giá
- Yêu mến tự hào về đất nước.
* Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
 	- GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
 	? Em có cảm nghĩ gì về động PN
 	? Ở địa phương em có cảnh đẹp thiên nhiên nào không ?
 	- Học bài , nắm nội dung bài học 
 	- Soạn Giới thiệu bài: ôn tập về dấu câu theo câu hỏi SGK.
==========================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 130: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
 A. Mục tiêu 
 	- Hiểu được công dụng của 3 loại dấu chấm trên
 	- Biết tự phát hiện ra và tự sửa lại lỗi sai
 	- Có ý thức cao trong việc dùng các loại dấu câu trên.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: Đọc , soạn bài chu đáo.
 	- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK .
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
SH đọc ví dụ SGK
? Đặt các dấu chấm câu vào chỗ trống cho phù hợp? vì sao em đặt như vậy?
? Cách dùng dấu như vậy có gì đặc biệt?
HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Chia lớp thảo luận 
Chia lớp thành 2 tổ thảo luận 2 câu hỏi SGK
Thảo luận xong trình bày trước lớp 
GV nhận xét chố lại phần nội dung.
Hoạt động 3
GV; hướng dẫn HS làm bài tập i,2,3,4 SGK 
Làm theo tổ sâu đó trình bày trước lớp 
I. Công dụng
1. Ngữ liệu SGK
2. Nhận xét
* NX1
 a. (!) ; b. (?) ; c. (!) ; d. (.).
 Lý do: - Dấu chấm dùng để đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đật cuối câu nghi vấn
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiếnvà cuối câu cảm thán.
*NX2
- Câu 2, 4 đều là câu cầu khiến nhưng các câu ấy đều dùng dấu chấm than
- Dấu chấm( ? !) thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm 
3. Ghi nhớ: SGK
II. Chữa một số lỗi thường gặp
1. So sánh cách dùng 2 câu sau 
a. Câu 1: tách thành 2 câu làm cho người đọc dễ hiểu
Câu 2: Câu ghép, nhưng 2 vế không được liên kết chặt chẽ nên tách thành 2 câu là đúng hơn.
b. Câu 1: Dùng dấu chấm tách thành 2 câu là không hợp lý.
2. Cách dùng dấu chấm ? và đấu ! có phù hợp không 
a. Dấu (?) cuối câu 1,2 sai vì đây không phải là câu hỏi.
b. Câu trần thuật mà đặt dấu chấm ! là không đúng.
III. Luyện tập
GV; Hướng dẫn cho HS làm bài tập i, 2, 3, 4 SGK tại lớp 
HS làm theo tổ sau đó trình bày các tổ khác nhận xét
Cuối cùng GV tổng kết lại toàn bộ phần bài tập.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 	- GV : hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
 	- Đọc lại ghi nhớ SGK
 	- Học bài , nắm nội dung bài học 
 	- Soạn Giới thiệu bài: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 131: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu phẩy)
 A. Mục tiêu 
 	- Hiểu được công dụng của dấu phẩy và đặt cho đúng chỗ.
 	- Biết tự phát hiện ra và tự sửa lại lỗi sai
 	- Có ý thức cao trong việc dùng dấu phẩy.
B. Chuẩn bị 
 	- GV : Đọc , soạn bài chu đáo.
 	- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK .
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
 	1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS đọc ví dụ SGK
? Đặt các dấu chấm câu vào chỗ trống cho phù hợp ? vì sao em đặt như vậy?
( HS đặt , nhận xét .GV nhận xét chung)
HS đọc ghi nhớ SGK
GV: Chia lớp thảo luận 
Chia lớp thành 2 tổ thảo luận 2 câu hỏi SGK
Thảo luận xong trình bày trước lớp 
GV nhận xét chố lại phần nội dung
Hoạt động 3
GV; hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK 
Làm theo tổ sâu đó trình bày trước lớp 
? Viết thêm phần VN vào chỗ trống thích hợp.
HS tự viết sau đó trình bày trước lớp và cuối cùng GV nhận xét chốt lại nội dung bài học.
I.Công dụng của dấu phẩy
1. Ngữ liệu SGK – 157- 158.
1. Nhận xét
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
3. Ghi nhớ SGK
2. Chữa một số lỗi thường gặp.
Đặt các dấu phẩy vào chỗ của các câu sau:
a. Chào mào , sáo sậu, sáo đenĐàn đànvề,lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện.cãi nhau, ồn mà vui.
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếclá vàng..mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên..
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng..yêu nước, .
b. Buổi sáng, sươngmùcành cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng bản..mặt đất, tràn vào trong nhà, 
 2. Bài tập 2
Điền thêm CN thích hợp
a. Vào giờ tan tầm , xe ô tô, xe máy, xe đạp.
b. Trong vườn, hoa đào , hoa huệ,..
c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn cam, vườn chanh.
3. Bài tâp 3
 Viết thêm phần VN thích hợp.
a. Những chú chim bói cá, thu mình trên cành cây
b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm ngôi trường cũ, thăm thầy, thăm bạn.
c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt.
d. Dòng sông quê tỗianhbiếc, hiền hòa.
 4. Bài tập 4 
 HS tự làm GV bổ sung nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
 	- GV: Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
 	- Đọc bài đọc thêm SGK- i59- i60.
 	- Đọc lại ghi nhớ SGK
 	- Học bài, nắm nội dung bài học 
 	- Soạn Giới thiệu bài: ôn tập về dấu phẩy câu hỏi SGK.
================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 132: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu 
 	- Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết của mình.
 	- Rèn kỷ năng tự sữa chữa nhận xét bài làm của mình, nhận xét bài viết của bạn.
 	- Có thái độ trân trọng thành quả của mình và của bạn, có ý thức cầu tiến .
B. Chuẩn bị 
- GV: Chấm bài theo đáp án, phân loại bài, tìm những ưu điểm và khuyết điểm (dùng từ , đặt câu , dựng đoạn ).
 	- HS: Tự lập lại dàn ý, đề ra theo kiểu văn gì ?
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Gv đọc lai đề - Hs chọn đáp án.
Giọ Hs nhắc lại đề bài.
Đề bài
 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian hãy miêu tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
Gv nhận xét những ưu khuyết điểm trong bài viết của Hs
Hướng đẫn Hs sửa lỗi:
 - Lỗi diễn đạt
 - Lỗi chính tả
I. Đề bài
II. Chữa bài
1. Bài kiểm tra TV
 TNKQ
 Mỗi câu đúng được 0,5 đ	
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
A
B
D
C
II. Tự luận (7 đ)
Câu 1(1 đ)
 - Nêu đúng định nghĩa về câu trần thuật đơn (ghi nhớ SGK) (0,5 điểm)
 - Lấy được ví dụ chính xác (0,5 điểm)
Câu 2 (2 đ)
Thành phần chính của câu là: chủ ngữ và vị ngữ. (1 điểm)
Chỉ ra thành phần chính: (1 điểm)
Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận
 TN CN VN
Câu 3 (4 đ)
Viết được đoạn văn tả quang cảnh nhà trường.
Có sử dụng phép so sánh.
Diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
Chỉ ra được phép so sánh đã dùng.
2. Bài kiểm tra TLV
Mở bài (1 đ)
 Giới thiệu chung về ông Tiên (gặp trong giấc mơ)
Thân bài (7 đ)
 Tả chi tiết: Ông Tiên xuất hiện như thế nào
 + Thân hình: Cao lớn
 + Râu tóc: Bạc phơ
 + Nước da: Hồng hào
 + Vầng trán có ánh hào quang
 + Mặc áo quần lấp lánh
 + Giọng nói: Vang
 + Tay cầm cây gậy thần
 + Cưỡi đám mây
 + Có phép thần
 + Ông ban cho em điều ước gì?... Kết bài (1 đ)
 Ấn tượng, cảm nghĩ
II. Nhận xét.
Ưu điểm.
Đa số hiểu bài biết cách làm bài
Có bố cục 3 phần, motoos bài trình bày rõ ràng mạch lạc.
Hạn chế:
Nhều bài sơ sài không có ý thức làm bài
Chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.
Bài viết lạc đề sang kể chuyện.
III. Chữa lỗi.
IV. Trả bài, gọi điểm.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
Xem lại bài kiểm tra.
Sửa những lỗi sai.
Soạn bài: tổng kết phần văn và TLV
===================================
Ngày soạn:15/4/2011 TUẦN 35
Ngày giảng:
Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu 
 - Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn và phần tập làm văn.
 - Nắm được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu .Nắm chắc phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản.
 - Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: Soạn bài chu đáo
 	- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 	 Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Em hãy kể tên các văn bản đã học từ đầu năm đến bây giờ ?
GV: cho 3 HS đọc các chú thích có dấu (*) ở các bài bên
GV cho HS thảo luận lập bảng thống kê tên văn bản như ở bên
? Chọn nhân vật mà em thích và nói rỏ vì sao em thích nhân vật đó?
? So sánh 3 phương thức biểu đạt?
HS trình bày , lớp nhận xét, GV chốt lại .
? Em hãy thống kê văn bản thể hiện lòng yêu nước, lòng nhân ái 
? Em hãy phân loại các văn bản đã học theo phương thức biểu đạt
chính tự sự , biểu cảm, nghị luận.
? Phương thức biểu đạt chính trong các văn bản bên là gì?
? Phân loại các văn bản theo phương thức biểu đạt.
? Miêu tả, tự sự, đơn từ khác nhau ở chỗ nào?
? Em hãy nêu bố cục của một bài văn tự sự?
Hoạt động 3
GV cho HS thảo luận
Từ bài thơ viết thành văn xuôi 
A. Tổng kết phần văn
1. Các văn bản đã học trong năm học
2. Chú ý các chú thích có dấu (*) Ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29.
- Truyền thuyết là gì ?
- Cổ tích là gì?
- Ngụ ngôn là gì?
- Truyện cười là gì?
- Truyện trung đại là gì?
3. Bảng thống kê các văn bản là truyện
TT
Tên văn bản
NV chính
Vị trí, ý nghĩa.
1
2
Thạch Sanh
Sọ Dừa
TS
SD
Dũng sĩ..
.
4. Chọn 3 nhân vật mà em thích
( HS tự chon và trình bày lý do )
5. So sánh phương thức biểu đạt truyện dân gian, trung đại , hiện đại.
( HS tự so sánh GV nhận xét).
6. Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và lòng nhân ái.
- Lòng yêu nước
- Cuộc chia tay của những con búp bê
B. Tổng kết phần tập làm văn
I. Các loại văn bản những phương thức biểu đạt
1. Phân loại những văn bản đã học theo phương thức biểu đạt chính tự sự , biểu cảm, nghị luận
TT
 Phương thức biểu đạt
Văn bản
i
Tự sự 
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
2. Phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau
TT
Tên văn bản
P/t biểu đạt 
i
Thạch Sanh
Tự sự
2
Lượm
TS +MT+BC
3
Bài học đường đời
TS
3. Các loại văn bản theo phương thức biểu đạt
TT
P/T biểu đạt
Đã tập làm
i
Tự sự
*
2
Miêu tả
*
3
Biểu cảm
II. Đặc điểm và cách làm
1.Miêu tả, tự sự , đơn từ khác nhau ở chỗ nào
TT
Văn bản
M/đích
N/dung
H/thức
1
tự sự
T/báo
NV,SV
V/xuôi
2
M/ tả
C/Nhận
T/cảm
Nt
3
Đ/từ
Y/cầu
L/do
T/mẫu
2. Bố cục của một bài văn tự sự
TT
Các phần
Tự sự 
M/ tả
I
Mở bài
G/ thiệu...
Đ/tượng
2
Thân bài
D/ biến
M/tả.
3
Kết bài
K/quả
C/xúc..
3. Nhân vật trong tự sự được kể và tả qua những yếu tố nào?
( HS trả lời ,GV nhận xét)
III. Luyện tập
1. Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên chứng kiến câu chuyện đó và kể lại bằng một đoạn văn.
( HS viết đoạn văn , trình bày trước lớp, nhận xét bổ sung).
2. Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo quan sát
 Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tổng kết phần TV.
==================================
Ngày soạn: 15/4/2011
Ngày giảng:
Tiết 135: TỔNG KẾT PHẦN TiẾNG VIỆT
A. Mục tiêu 
 	- Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần tiếng việt.
 	- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
 	- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị :
 	- GV: soạn bài chu đáo, bảng phụ
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD tổng kết
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV cho HS thảo luận 
? Nêu các khái niện ĐT, ĐT, TT, ST, LT, CT, PT là gì? Cho vi dụ minh họa?
? Nêu giá trị của các từ loại trên ?
HS: thảo luận xong trình bày trước lớp, lớp nhận xét
GV chốt lại phần này
Tiếp tục cho HS thảo luận
? Các phép tu từ đã học ? Nêu khái niệm ? Lấy ví dụ và nêu tác dụng?
Trình bày trước lớp , nhận xét
GV chốt lại phần 2 này.
? Các kiểu cấu tạo câu đã học?
? Thế nào là câu đơn? Cho ví dụ? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ 
? Nêu các dấu câu đã học 
? Dấu chấm được đặt ở đâu?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
? Dấu phẩy đặt ở đâu?
? Cho mỗi loại một ví dụ?
1. Các từ loại đã học
 * Từ loại
- Động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái nói chung của người của sự vật.
- Danh từ: Là từ chỉ người, vật, hiện tượng khái niệm,
- Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Số từ: Là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật.
- Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng dể xác địng vị trí 
- Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ dể bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó
2. Các phép tu từ đã học
- Phép so sánh: Là đối chiếu sự vạt, sự việc có nét tương đồng
- Phép nhân hóa: Là cách gọi , tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi người
- Phép ẩn dụ: Là cách gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
- Phép hoán dụ: Là tên gọi sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
2. Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn: Là câu do một cụm C-V tạo thành.
 + Câu có từ là
 + Câu không có từ là
- Câu ghép: Là câu do hai cụm C-V tạo thành.
3. Các dấu câu đã học
- Dấu kết thúc câu
 + Dấu chấm : đặt ở cuối câu miêu tả
 + Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu nghi vấn
- Dấu phân cách các bộ phận câu
 + Dấu phẩy: ngăn cách các bộ phận phụ
 Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tiết ôn tập tổng hợp cuối năm
==================================
Ngày soạn: 15/4/2011
Ngày giảng:
Tiết 136: ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu 
- Qua tiết ôn tập tổng hợp giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn.
 	- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
 	- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: soạn bài chu đáo
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
 	1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Về phần văn bản chúng ta cần nắm chắc đặc điểm thể loại, nội dung cụ thể của từng từng văn bản ? Nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự.
Về câu phải nắm được các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn.
Nắm được các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ.
Nắm được dàn bài của một bài văn tự sự, ngôi kể, thứ tứ tự kể trong văn tự sự
Về văn miêu tả phải hiểu thế nào là văn miêu tả, mục đích 
Nắm được cách làm của một bài văn miêu tả, phương pháp tả người , phương pháp tả cảnh
Cách viết đơn từ
I. Những nội dung càn chú ý
1. Đọc - hiểu văn bản
1. Nắm được đặc điểm thể loại
2. Nắm được nội dung cụ thể
3. Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự
2. Phần tiếng việt
1.Về câu
- Thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- chữa lỗi về CN- VN.
2. Biện pháp tu từ.
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
3. Phần tập làm văn
a.Văn tự sự
- Dàn bài của một bài văn tự sự
- Ngôi kể khi viết bài văn tự sự
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Biết cách làm bài văn tự sự
b. Văn miêu tả
- Thế nào là văn miêu tả
- Mục đích và tác dụng của văn miêu tả.
- Các thao tác của văn miêu tả
- Quan sát, tưỏng tượng, liên tưởng , so sánh.
c. Cách làm bài văn miêu tả
- Phương pháp tả cảnh
- Phương pháp tả người
d. Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị mục II
Ngày soạn: 15/4/2011
Ngày giảng:
Tiết 136: ÔN TẬP TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu 
- Qua tiết ôn tập tổng hợp giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn.
 	- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
 	- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: soạn bài , đề mẫu
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
Hoạt động 1:Khởi động
 	1.Ổn định
 Sĩ số 6a
2. Kiểm tra 
 Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	3. Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HD ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV hướng đẫn học sinh cách kiểm tra đánh giá.
Gv đưa 1 vài đề cho HS tham khảo.
II. Cách ôn tạp và hướng kiểm tra đánh giá.
- Ôn tập những nội dung đã hướng dẫn ở tiết 1
- Kiểm tra đánh giá toàn diện về kiến thức và kĩ năng tích hợp cả 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn.
- Tập trung kiểm tra dánh giá chủ yếu kiến thức trong HK 2.
- Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm khách quan (30%) và tự luận (70%).
- Thời gian làm bài 90 phút.
III. Đề tham khảo
ĐỀ 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm 
 1- Tác giả văn bản có hai dòng thơ dưới đây là ai ?
	“... Bóng Bác cao lồng lộng
	 Ấm hơn ngọn lửa hồng ...”
	a- Minh Huệ	c- Trần Đăng Khoa
	b- Tố Hữu 	d- Hồ Chí Minh
	2- Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là :
	a- Thuyết minh	c- Miêu tả
	b- Tự sự	d- Biểu cảm
 3- Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa ?
	a- Trâu ơi ta bảo trâu nầy 
	 Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
 Áo chàm đưa buổi phân li
 Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
c- Cả a và b có sử dụng phép nhân hóa.
	d- Cả a và b đều không có sử dụng phép nhân hóa.
 4- Vị ngữ thường là :
	a- Danh từ, cụm danh từ 	c- Tính từ, cụm tính từ 
	b- Động từ, cụm động từ	d- Tất cả đều đúng
 5- Tìm chủ ngữ và vị ngữ của câu: “ Chim ri là dì sáo sậu” ? 
 	a- Chủ ngữ: chim ri, vị ngữ: sáo sậu
	b- Chủ ngữ: sáo sậu, vị ngữ: chim ri
	c- Chủ ngữ: chim ri, vị ngữ: là dì sáo sậu
	d- Tất cả đều đúng
 6- Muốn tả người cần chú ý đến các yếu tố nào dưới đây ?
	a- Quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu.
	b- Xác định đối tượng cần tả, trình bày kết quả quan sát đó theo thứ tự
	c- Trình bày kết quả quan sát theo thứ tự
	d- Cả 3 câu trên đều sai
 II- TỰ LUẬN: 7 điểm 
 Hãy tả hình ảnh một người thân mà em hằng kính yêu (ông, bà, cha, mẹ...).
ĐẾ 2
PhÇn I. Tr¾c nghiÖm ( 3 ®iÓm )	
§äc ®o¹n v¨n sau ®©y, sau ®ã tr¶ lêi c¸c c©u hái b»ng c¸ch chän ph­¬ng ¸n ®óng nhÊt:
 Tre, nøa, tróc, mai, vÇu mÊy chôc lo¹i kh¸c nhau, nh­ng cïng mét mÇm non m¨ng mäc th¼ng. Vµo ®©u tre còng sèng, ë ®©u tre còng xanh tèt. D¸ng tre v­¬n méc m¹c, mµu tre t­¬i nhòn nhÆn. Råi tre lín lªn, cøng c¸p, dÎo dai, v÷ng ch¾c. Tre tr«ng thanh cao, gi¶n dÞ, chÝ khÝ nh­ ng­êi.
 C©u 1. §o¹n v¨n trªn ®­îc viÕt theo ph­¬ng th

File đính kèm:

  • docBai_32_Tong_ket_phan_Van.doc